TRNG CAO NG Y T BCH MAI 1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BẠCH MAI 1
2
3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BẠCH MAI Bài 17. 2 KỸ THUẬT RỬA DẠ DÀY Bộ môn Điều dưỡng 4
MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Vận dụng mục đích để giải thích cho người bệnh hiểu và hợp tác. 2. Trình bày được áp dụng, không áp dụng của KT rửa dạ dày. 3. Phân tích được các tai biến, dự phòng và hướng xử trí các tai biến có thể xảy ra khi thực hiện kỹ thuật. 4. Chuẩn bị được NB, ĐD, DC đầy đủ, chu đáo, khoa học để tiến hành kỹ thuật rửa dạ dày. 5. Tiến hành đúng, đầy đủ các bước của quy trình kỹ thuật rửa dạ dày với tình huống lâm sàng, tôn trọng tính cá biệt từng ca bệnh. 6. Thể hiện được thái độ ân cần, tôn trọng NB trong giao tiếp. Có khả năng làm việc độc lập, đồng thời phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm để thực hiện QTKT.
1. ĐỊNH NGHĨA Rửa dạ dày là thủ thuật đặt ống thông vào dạ dày để đưa nước vào dạ dày để hút các chất trong dạ dày ra ngoài. 6
2. MỤC ĐÍCH - Thải trừ chất độc - Làm sạch dạ dày để phẫu thuật, bơm thuốc điều trị - Giảm chứng nôn trớ ở trẻ em, nôn nặng ở người lớn - Cầm máu đường tiêu hóa. 7
3. ÁP DỤNG Câu hỏi 1: Các trường hợp áp dụng kỹ thuật rửa dạ dày?
3. ÁP DỤNG - Ngộ độc thức ăn, thuốc, hóa chất trước 6 tiếng đồng hồ. - Trước phẫu thuật ổ bụng (bệnh nhân ăn chưa quá 6 tiếng đồng hồ). - Người bệnh hẹp môn vị (thức ăn, dịch vị ứ đọng trong dạ dày). - Say rượu nặng - Người bệnh có bài tiết nhiều acid trong dạ dày. - Xuất huyết dạ dày (cầm máu) - Nôn không cầm - 9
4. KHÔNG ÁP DỤNG Câu hỏi 2: Các trường hợp không áp dụng kỹ thuật rửa dạ dày?
4. KHÔNG ÁP DỤNG - Người bệnh uống nhầm acid, kiềm mạnh. - Có tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa - Ngộ độc các chất khi gặp nước tạo ra các phản ứng làm tăng tác dụng độc (phosphua nhôm, Phosphua kẽm. . . ) - NB uống nhầm xăng, dầu hỏa - Người bệnh nghi thủng dạ dày. - Người bệnh ngộ độc sau 6 tiếng đồng hồ. 11
TÌNH HUỐNG Người bệnh: NGUYỄN VĂN T ; Sinh năm: 1963 Giường: 15 Phòng: 110 ; Khoa: Chống độc Chẩn đoán: Ngộ độc paracetamol Hiện tại: Người bệnh tỉnh, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng Y lệnh: Rửa dạ dày 3000 ml nước Yêu cầu: 1. Chuẩn bị NB để thực hiện KT rửa dạ dày 2. Chuẩn bị ĐD, DC phù hợp để thực hiện KT rửa dạ dày 3. Tiến hành kỹ thuật rửa dạ dày cho người bệnh T?
TÌNH HUỐNG Người bệnh: NGUYỄN VĂN T ; Sinh năm: 1963 Giường: 15 Phòng: 110 ; Khoa: Chống độc Chẩn đoán: Ngộ độc paracetamol Hiện tại: Người bệnh tỉnh, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng Y lệnh: Rửa dạ dày 3000 ml nước Yêu cầu: 1. Chuẩn bị NB để thực hiện KT rửa dạ dày
TÌNH HUỐNG Người bệnh: NGUYỄN VĂN T ; Sinh năm: 1963 Giường: 15 Phòng: 110 ; Khoa: Chống độc Chẩn đoán: Ngộ độc paracetamol Hiện tại: Người bệnh tỉnh, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng Y lệnh: Rửa dạ dày 3000 ml nước Yêu cầu: 2. Chuẩn bị ĐD, DC phù hợp để thực hiện KT rửa dạ dày
DỤNG CỤ 15
TÌNH HUỐNG Người bệnh: NGUYỄN VĂN T ; Sinh năm: 1963 Giường: 15 Phòng: 110 ; Khoa: Chống độc Chẩn đoán: Ngộ độc paracetamol Hiện tại: Người bệnh tỉnh, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng Y lệnh: Rửa dạ dày 3000 ml nước Yêu cầu: 3. Tiến hành kỹ thuật rửa dạ dày cho người bệnh T theo đúng quy trình?
KỸ THUẬT RỬA DẠ DÀY 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Để NB ở tư thế thích hợp, tháo răng giả (nếu có) Trải nilon dưới đầu và lưng người bệnh, choàng nilon và khăn trước ngực, đặt khay hạt đậu dưới cằm và má Vệ sinh mũi hoặc miệng (nếu cần), cắt băng dính, mở khay vô khuẩn, rót dầu nhờn, bóc vỏ bơm 50 ml đặt vào khay VK, đi găng. Đo ống thông: từ cánh mũi (cung răng cửa) dái tai cùng bên với mũi bên đo mũi ức (hoặc từ cung răng cửa đến rốn). Đánh dấu, bôi trơn đầu ống thông (7 – 10 cm) Đặt ống thông: Đưa ống thông nhẹ nhàng qua mũi (miệng) vào dạ dày đến chỗ đánh dấu (bảo người bệnh nuốt hoặc nâng đầu NB khi đầu ống thông đến ngã ba hầu họng). Kiểm tra ống thông: Kiểm tra ống thông có cuộn trong miệng không Kiểm tra ống thông đã chắc chắn vào dạ dày chưa (bằng 1 trong 3 phương pháp) Cố định ống thông, cho NB nằm nghiêng trái, đầu bằng (hoặc kê gối để NB nằm nghiêng trái nếu NB hôn mê) Hút dịch dạ dày cho vào ống nghiệm (nếu có chỉ định) Đổ nước vào phễu mỗi lần 300 - 500 ml, khi nước còn 1/3 phễu, lật úp phễu xuống, thấp hơn mức dạ dày để nước chảy ra. Rửa nhiều lần đến khi sạch Quan sát, theo dõi người bệnh Rút ống: gập đầu ống, cầm gạc rút ống từ từ, vừa rút vừa lau, còn khoảng 20 cm kẹp hoặc gập ống lại rút hết. Tháo găng Cho NB súc miệng (nếu tỉnh), lau mặt, bỏ nilon Lau miệng cho NB. Giúp NB về tư thế thoải mái. Đánh giá NB sau khi thực hiện KT. Dặn NB những điều cần thiết. 17 Thu dọn dụng cụ - Rửa tay - Ghi phiếu chăm sóc điều dưỡng
TƯ THẾ 18
PHIẾU CHĂM SÓC Họ tên người bệnh: NGUYỄN VĂN T Sinh năm: 1963 Số giường: 15 Phòng: 110 Khoa: Chống độc Chẩn đoán: Ngộ độc Paracetamol 3 giờ NGÀY/ THÁNG DIỄN BIẾN 8 h 30 ngày Người bệnh tỉnh, 02/10/2019 mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng Nam/ Nữ: Nam XỬ TRÍ CHĂM SÓC/ ĐÁNH GIÁ Thực hiện y lệnh rửa dạ dày 3000 ml nước sạch + pha 20 g muối Trong và sau khi rửa người bệnh không có dấu hiệu bất thường KÝ TÊN Chính 19
20
4. TAI BIẾN, DỰ PHÒNG VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ TAI BIẾN BIỂU HIỆN DỰ PHÒNG XỬ TRÍ 1. Đưa nhầm NB ho sặc Hướng dẫn người Rút ngay ống thông, vào đường sụa, mặt tím bệnh hợp tác và đưa cho NB nghỉ ngơi thở tái. ống đúng KT trước khi đặt lại. 2. Tổn thương NB đau rát. Động tác nhẹ nhàng. đường tiêu Chảy máu tại Bôi dầu nhờn đầu ống hóa vị trí tổn thương 3. Viêm phổi do sặc Cầm máu báo bác sỹ Sốt, ho, đau Đưa nước vào dạ dày Phụ giúp BS soi hút tức ngực mỗi lần không quá và bơm rửa phế 200 ml quản, thở máy, thực hiện y lệnh thuốc
4. TAI BIẾN, DỰ PHÒNG VÀ CÁCH XỬ TRÍ TAI BIẾN BIỂU HIỆN DỰ PHÒNG XỬ TRÍ 4. Rối loạn nhịp tim Nb có rối loạn nhịp Động tác nhẹ nhàng, tim nước rửa theo quy định Báo BS, thực hiện thuốc theo y lệnh 5. Rối loạn nước -điện giải Mệt mỏi, yếu cơ, Pha muối đúng quy đau đầu, đau bụng, định, không rửa quá buồn nôn… 10 lít nước Báo bác sĩ 6. Hạ thân nhiệt NB run rẩy, giảm phản xạ Nhiệt độ dưới 35 độ Lau khô, ủ ấm cho NB Đảm bảo nhiệt độ nước rửa, nhiệt độ phòng.
VIDEO KỸ THUẬT RỬA DẠ DÀY 23
5. LƯU Ý • Chỉ tiến hành rửa dạ dày khi chắc chắn ống thông đã vào dạ dày. • Theo dõi cân bằng lượng dịch vào – ra. Nếu lượng dịch chảy ra < 150 ml nghi ngờ tắc ống thông, kiểm tra lại đầu ống thông, điều chỉnh độ nông sâu của đầu ống thông. • Đảm bảo nhiệt độ nước phù hợp. • NB ngộ độc hóa chất, thuốc trừ sâu, sau khi rửa xong, bơm than hoạt 20 g và sorbitol 40 g hoặc thuốc Antipois vào dạ dày (trẻ em nửa liều). 24 • Trong lúc rửa phải luôn quan sát tình trạng bệnh nhân.
YÊU CẦU THỰC TẬP CHIA 3 NHÓM THỰC TẬP TIẾN HÀNH KỸ THUẬT CÁC BƯỚC THEO BẢNG KIỂM 25
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BẠCH MAI 26
- Slides: 26