TRNG CAO NG TI CHNH HI QUAN GII

  • Slides: 86
Download presentation
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH – HẢI QUAN GIỚI THIỆU DANH MỤC AHTN DANH

TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH – HẢI QUAN GIỚI THIỆU DANH MỤC AHTN DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM VÀ CÁC LOẠI BIỂU THUẾ Đ/c Phan Bình Tuy Phó trưởng phòng Giám sát quản lý Cục Hải quan TPHCM

DANH MỤC BIỂU THUẾ QUAN HÀI HÒA ASEAN AHTN 2012 (ASEAN Harmonized Tariff Nomenclature)

DANH MỤC BIỂU THUẾ QUAN HÀI HÒA ASEAN AHTN 2012 (ASEAN Harmonized Tariff Nomenclature)

AHTN 2012 • Hệ thống AHTN gồm: + Danh mục AHTN + Chú giải

AHTN 2012 • Hệ thống AHTN gồm: + Danh mục AHTN + Chú giải bổ sung của ANTH (SEN) • Danh mục Biểu thuế quan hài hòa ASEAN là danh mục hàng hóa của các nước ASEAN, được xây dựng trên cơ sở Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan Thế giới. • AHTN được xây dựng năm 2003. • Sửa đổi: 2007, 2012.

AHTN 2012 • Việc chi tiết các hàng hóa trong AHTN tuân theo các

AHTN 2012 • Việc chi tiết các hàng hóa trong AHTN tuân theo các Quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo HS, các Chú giải Pháp lý của HS cũng như các quy định liên quan đến xây dựng HS và Nghị định thư ký kết giữa các nước ASEAN • AHTN gồm 21 phần, 97 chương như bản gốc Danh mục HS. • Được viết bằng tiếng Anh

CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục

CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục thuế quan hài hoà ASEAN (AHTN) là một phần trong phụ lục của Nghị định thư về việc thực thi AHTN SEN được xây dựng như một công cụ hỗ trợ để phân loại hàng hoá trong AHTN, cụ thể là các phân nhóm của ASEAN đã được chi tiết trong Nghị định thư AHTN.

CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) • SEN 2012 gồm các thông tin đặc

CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) • SEN 2012 gồm các thông tin đặc thù về sản phẩm thương mại quốc tế quan trọng đối với khu vực ASEAN do các quốc gia thành viên đưa ra. • SEN được xây dựng để giúp người sử dụng hiểu và giải thích phạm vi của các phân nhóm hàng hoá trong khu vực ASEAN được dễ dàng hơn với định hướng tăng cường chuẩn hoá công tác phân loại • SEN 2012 phải được sử dụng kết hợp với HS và EN. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa cách giải thích của HS, EN và SEN thì phải tuân thủ theo HS và EN

CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) Các hình ảnh, sơ đồ và đồ thị

CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) Các hình ảnh, sơ đồ và đồ thị được đưa ra trong SEN chỉ mang tính chất minh hoạ Nguyên bản của SEN 2012 được trình bày bằng tiếng Anh – Ngôn ngữ làm việc của khu vực ASEAN

CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) • SEN 2012 bổ sung thêm Chú giải

CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) • SEN 2012 bổ sung thêm Chú giải bổ sung đối với một số chương chưa có trong SEN 2007 như: Chương 2, 16, 42, 49, 54, 57, 64, 74, 93 và bổ sung Chú giải chi tiết đối với 3 phần và 120 nhóm hàng và bổ sung thêm một số khái niệm, thuật ngữ. • SEN 2012 bỏ bớt một số chú giải bổ sung đối với 24 nhóm hàng và khái niệm, thuật ngữ tại một số chương như chú giải bổ sung tại các chương 56, 63, định nghĩa về “Tháo rời toàn bộ” (C. K. D)…

CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) • SEN 2012 điều chỉnh, bổ sung mã

CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) • SEN 2012 điều chỉnh, bổ sung mã một số nhóm hàng cho phù hợp với Danh mục AHTN 2012 như: Gia cầm giống tại Chương 1, một số loại cá tại Chương 3, Khoai tây chiên tại Chương 20, Dung môi trắng tại Chương 27, sản phẩm nhựa tại Chương 39, giấy và bìa trang trí tại Chương 48, động cơ hướng trục tại Chương 85… • Bản tiếng Việt của SEN 2012 đã được hiệu đính lại theo hướng Việt hoá mô tả hàng hoá tại các nội dung chú giải bổ sung và phù hợp với thực tế mặt hàng được giải thích.

SEN 2012 • 0704. 90. 11 BẮP CẢI CUỘN Bắp cải tròn hay bắp

SEN 2012 • 0704. 90. 11 BẮP CẢI CUỘN Bắp cải tròn hay bắp cải cuộn là một loại bắp cải có đầu cây quấn tròn chặt và gân lá trắng. Nó có thể có 2 màu: xanh sáng (Brassicaoleraceae var. capitata) và tím/đỏ Brassicaoleraceae var. capitataa f. Rubra)(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

SEN 2012 • 2206. 00. 91 RƯỢU GẠO KHÁC (BAO GỒM CẢ RƯỢU THUỐC)

SEN 2012 • 2206. 00. 91 RƯỢU GẠO KHÁC (BAO GỒM CẢ RƯỢU THUỐC) Rượu gạo, không phải là sake, là sản phẩm của rượu cất từ gạo hoặc gạo trộn lẫn với các loại hạt khác. Nó có thể chứa thảo mộc và các chất bảo quản. (Nguồn: Ma-lai-xi-a)

DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM - 2012

DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM - 2012

DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM 1. Danh mục hàng hóa xuất khẩu,

DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM 1. Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới 2012(HS 2012), Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 (AHTN 2012)

DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM 2. Danh mục hàng hóa xuất khẩu,

DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM 2. Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: 2. 1. Các Chú giải bắt buộc (nằm ở đầu các phần, chương của Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam); 2. 2. Danh mục hàng hóa chi tiết, gồm 21 Phần, 97 Chương (Chương 77 là chương để dự phòng), các nhóm hàng, phân nhóm hàng và danh mục chi tiết các mặt hàng.

DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM 3. Mỗi Chương của Danh mục hàng

DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM 3. Mỗi Chương của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được chia thành 6 cột: 3. 1. Cột 1: Mã hàng; 3. 2. Cột 2: Mô tả hàng hóa bằng tiếng Việt; 3. 3. Cột 3: Đơn vị tính; 3. 4. Cột 4: Code (Mã hàng); 3. 5. Cột 5: Description (Mô tả hàng hóa bằng tiếng Anh); 3. 6. Cột 6: Unit of quantity (Đơn vị tính);

DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM 4/ Danh mục hàng hoá xuất khẩu,

DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM 4/ Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam là cơ sở để: • Xây dựng Biểu thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; • Phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và các hàng hoá khác có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu; • Thống kê nhà nước về hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; • Phục vụ công tác quản lý nhà nước về hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong lĩnh vực thương mại và các lĩnh vực khác.

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI-2012

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI-2012

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 1. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 1. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xây dựng dựa trên cơ sở áp dụng đầy đủ Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới 2012 (HS 2012), Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 (AHTN 2012). 2. Ban hành kèm theo Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính. 3. Áp dụng từ ngày 01/01/2012

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 4. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi bao

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 4. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi bao gồm: Mục I: Thuế suất thuế NK ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa NK Việt Nam. Nội dung gồm: + Mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), + Mã số (nhóm mặt hàng, mặt hàng gồm 08 chữ số) + Mức thuế suất thuế nhập khâu ưu đãi Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 5. Nội dung qui định riêng tại Chương

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 5. Nội dung qui định riêng tại Chương 98 gồm: a) Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng. Đối với các nhóm mặt hàng, mặt hàng áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng qui định từ nhóm 98. 17 đến nhóm 98. 22 tại chương 98 (trừ nhóm 9820 và 9821): Người nộp thuế phải thực hiện quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa theo qui định tại mục II phụ lục II- Thông tư 157

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 b) Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 b) Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: Qui định tên nhóm mặt hàng, mặt hàng; mã số hàng hóa tại chương 98; mã số tương ứng của nhóm hàng hóa, mặt hàng đó tại Mục I phụ lục II (97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại chương 98.

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 6. Thuế NK ưu đãi đối với ô

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 6. Thuế NK ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng: 6. 1. Xe ô tô chở từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87. 02 và 87. 03 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo qui định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài Chính.

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 6. 2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 6. 2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87. 02 và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87. 04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị, xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) là 150%.

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 6. 3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu

Biểu thuế NK ưu đãi 2012 6. 3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các loại xe ô tô khác thuộc nhóm 87. 02, 87. 03, 87. 04 bằng 1, 5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc các nhóm 87. 02, 87. 03, 87. 04 qui định tại mục I phụ lục II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kém theo Thông tư này.

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 a) Về danh mục

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 a) Về danh mục biểu thuế: Kể từ ngày 1/1/2012, danh mục hàng hóa chịu thuế nhập khẩu ưu đãi được quy định theo mã số gồm 8 số, không quy định mã số gồm 10 số như năm 2011.

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 b) Về thuế suất:

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 b) Về thuế suất: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi năm 2012 đã thay đổi thuế suất của hơn 1. 000 dòng thuế, trong đó: - Thay đổi thuế suất của 945 mặt hàng để thực hiện theo lộ trình cắt giảm thuế theo cam kết WTO năm 2012 (những dòng có mức thuế suất năm 2011 cao hơn mức cam kết WTO năm 2012 nên phải cắt giảm xuống bằng hoặc thấp hơn mức cam kết WTO năm 2012).

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 - Điều chỉnh tăng

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 - Điều chỉnh tăng thuế nhập khẩu của 157 dòng thuế là các mặt hàng cần thiết điều chỉnh tăng thuế để bảo hộ sản xuất, hạn chế nhập siêu theo Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá không khuyến khích nhập khẩu, nằm ngoài danh mục Nhà nước quản lý để bình ổn giá hoặc thuộc danh mục thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được. Trong số 157 dòng thuế thì có 108 dòng thuế có mức tăng so với hiện hành là 1 -2% (mức thuế suất hiện hành thấp hơn mức cam kết trần 2012 từ 1% - 2%).

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 - Điều chỉnh giảm

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 - Điều chỉnh giảm thuế nhập khẩu của 87 dòng thuế là các nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được hoặc để khắc phục bất hợp lý, bảo đảm phù hợp với mức thuế nhập khẩu thành phẩm (mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của nguyên liệu, vật tư, linh kiện phải thấp hơn hoặc bằng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của thành phẩm) hoặc mối tương quan với các mặt hàng khác tương tự cùng nhóm. Trong số 87 dòng thuế giảm, có 07 dòng thuế có mức giảm từ 1 -2%, 80 dòng thuế có mức giảm nhiều hơn.

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 - Điều chỉnh tăng

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 - Điều chỉnh tăng và giảm thuế suất do thay đổi danh mục hàng hoá của Biểu thuế theo danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (được sửa đổi theo danh mục AHTN 2012): Khi chuyển đổi danh mục biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục AHTN 2012, có nhiều dòng thuế phải gộp lại (ví dụ 2 dòng gộp thành 1 dòng hoặc 3 – 5 dòng thuế gộp thành 1 dòng) dẫn đến phải thay đổi mức thuế suất và tổng số có hơn 800 dòng thuế thuộc 91 nhóm hàng phải thay đổi thuế suất so với thuế suất hiện hành.

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 - Điều chỉnh thuế

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 - Điều chỉnh thuế suất do cơ cấu lại số lượng mức thuế suất nhằm đơn giản trong thực hiện. Với việc thực hiện cơ cấu lại mức thuế suất, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi năm 2012 chỉ còn 33 mức (giảm 15 mức so với năm 2011).

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 c) Về cơ cấu

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 c) Về cơ cấu Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi: • Ngoài 97 chương theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi năm 2012 còn có thêm chương 98 để qui định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng cho một số mặt hàng, nhóm mặt hàng đặc thù đã được thực hiện trong thời gian qua và tránh ảnh hưởng lớn đến một số ngành sản xuất trong nước do sự thay đổi thuế suất của việc gộp dòng thuế (tăng hoặc giảm quá mức của dòng thuế theo mức thuế suất bằng với cam kết thấp nhất trong các dòng gộp để không vi phạm cam kết WTO).

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 • Theo đó, có

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 • Theo đó, có 22 mặt hàng, nhóm mặt hàng đã được lựa chọn để đưa vào Chương 98 với mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng. Đó là các nhóm hàng là sản phẩm đầu ra của ngành nông nghiệp (như thịt gà lôi đã chặt mảnh, cá chép để làm giống, động vật giáp xác đã được hun khói), nguyên liệu đầu vào của một số ngành sản xuất xi măng, lốp xe, đường dây cao thế (như giấy kraft dùng làm bao xi măng đã tẩy trắng, vải dệt dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su, máy biến điện sử dụng điện môi lỏng loại cao thế. . . ), sản phẩm cần có sự quản lý chặt chẽ và hạn chế tiêu dùng (băng đĩa, súng săn).

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 • Ngoài ra, Chương

NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 • Ngoài ra, Chương 98 cũng bao gồm 7 nhóm mặt hàng đặc thù đang được hưởng chính sách ưu đãi với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi thấp, hoặc bằng 0%, hoặc bằng mức sàn của khung thuế suất do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định và có ghi rõ điều kiện được hưởng thuế suất ưu đãi này tại Chú giải đầu chương 98, như: nhóm các mặt hàng máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than hầm lò (mức thuế nhập khẩu là 3%); các mặt hàng phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe (mức thuế nhập khẩu là 0% và 10%); vật tư, thiết bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm (mức thuế nhập khẩu là 0%); các phụ tùng và vật tư dùng cho máy bay (mức thuế nhập khẩu là 0%); bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của ô tô để sản xuất, lắp ráp ô tô (áp dụng mức thuế suất theo linh kiện nếu đảm bảo quy định về mức độ rời rạc theo quy định của Bộ Khoa học và công nghệ hoặc đảm bảo một số điều kiện như hướng dẫn tại công văn số 13113/BTC-CST ngày 03/10/2011). . .

Biểu thuế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan

Biểu thuế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan

Biểu thuế NK THEO HNTQ 1. Biểu thuế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế

Biểu thuế NK THEO HNTQ 1. Biểu thuế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hiện hành là Biểu thuế ban hành kèm theo Thông tư 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính. 2. Biểu thuế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan không bao gồm các Chú giải bắt buộc; không ghi đầy đủ 21 Phần, 97 Chương, các nhóm, phân nhóm và danh mục chi tiết các mặt hàng như Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

Biểu thuế NK THEO HNTQ 2. 2. 3. Biểu thuế nhập khẩu đối với

Biểu thuế NK THEO HNTQ 2. 2. 3. Biểu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nằm ngoài hạn ngạch thuế quan được chia thành 3 cột: a) Cột 1: Mã hàng. Cột này được chia thành 04 cột nhỏ ghi mã hiệu nhóm hàng (cấp độ mã hóa 04 chữ số)/phân nhóm hàng (cấp độ mã hóa từ 06 chữ số đến 10 chữ số, tùy theo mức độ chi tiết của hàng hóa); b) Cột 2: Mô tả hàng hóa; c) Cột 3: Thuế suất ngoài hạn ngạch theo lộ trình từng giai đoạn.

Các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt * Khái niệm: Biểu thuế nhập khẩu

Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt * Khái niệm: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là Biểu thuế để thực hiện các cam kết của Việt Nam với nước/khối nước/vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế với Việt Nam.

1/ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực

1/ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2012 – 2014 ( Biểu thuế AFTA 2012 -2014) 1/ Văn bản: Thực hiện theo Thông tư 161/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính 2/ Cấu trúc: + Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số; gồm có 9. 368 dòng thuế. + Cột “Thuế suất ATIGA (%)”, mức thuế suất áp dụng cho từng năm được áp dụng từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm đó, bắt đầu từ năm 2012 cho đến hết năm 2014.

Biểu thuế AFTA 2012 -2014 3/Điều kiện áp dụng: a) Thuộc Biểu thuế nhập

Biểu thuế AFTA 2012 -2014 3/Điều kiện áp dụng: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. b) 2) Được nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN vào Việt Nam, bao gồm các nước sau: Bru -nây; Căm-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào; Ma-lay-xia; My-an-ma; Phi-líp-pin; Sing-ga-po; Thái Lan; Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước). c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu là thành viên của ASEAN đến Việt Nam. d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ ASEAN, được xác nhận bằng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN - Mẫu D

Biểu thuế AFTA 2012 -2014 4/ Các nội dung thay đổi: + Thuế suất

Biểu thuế AFTA 2012 -2014 4/ Các nội dung thay đổi: + Thuế suất ATIGA được xây dựng trên nguyên tắc tuân thủ cam kết trong ATIGA. Về cơ bản thuế suất năm 2012 -2014 bằng với mức thuế suất đã công bố theo Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 của Bộ Tài chính về ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CEPT/AFTA giai đoạn 2008 -2013.

Biểu thuế AFTA 2012 -2014 + Các sửa đổi, bổ sung: - Các mặt

Biểu thuế AFTA 2012 -2014 + Các sửa đổi, bổ sung: - Các mặt hàng thuộc các ngành đẩy nhanh hội nhập (PIS) có khoảng 1. 600 dòng gồm các mặt hàng: thuỷ sản, cao su và sản phẩm cao su, dệt may, sản phẩm công nghệ thông tin, thiết bị và sản phẩm y tế, gỗ và sản phẩm gỗ, điện tử. . Theo quy định của Hiệp định ATIGA, các mặt hàng này sẽ giảm thuế xuống mức 0% vào năm 2012 - Các mặt hàng nông nghiệp nhạy cảm tiếp tục cắt giảm thuế: có 44 dòng thuế gồm các mặt hàng: thịt gà, chanh bưởi, thóc gạo, thịt hộp được cắt giảm từ các mức 20%-10% xuống 10%-5%.

Biểu thuế AFTA 2012 -2014 - Đưa các mặt hàng xăng dầu vào thực

Biểu thuế AFTA 2012 -2014 - Đưa các mặt hàng xăng dầu vào thực hiện cam kết giảm thuế: gồm 32 mặt hàng, với mức thuế suất theo lộ trình đã được các Bộ trưởng kinh tế ASEAN thông qua tại Hội nghị Bộ trưởng kinh tế ASEAN tháng 8/2010 (trên thực tế thuế suất ATIGA 2012 của các mặt hàng này đều cao hơn thuế suất MFN hiện hành). - Năm 2014, thuế suất ATIGA của các mặt hàng ôtô nguyên chiếc và xe máy giảm từ 60% của năm 2013 xuống mức 50%.

Biểu thuế AFTA 2012 -2014 - Như vậy, Biểu ATIGA sẽ thực hiện giảm

Biểu thuế AFTA 2012 -2014 - Như vậy, Biểu ATIGA sẽ thực hiện giảm thuế đối với khoảng 1. 800 dòng thuế, chiếm khoảng 19% dòng thuế Biểu ban hành. Mức thuế suất bình quân thực hiện năm 2012 -2014 giảm dần từ 1, 88% năm 2012. xuống 1, 77% vào 2013 và 1, 69% vào năm 2014.

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Trung Quốc giai đoạn 2012 -2014 (ACFTA 2012 -2014) 1/ Văn bản: Thực hiện theo Thông tư 162/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính 2/ Cấu trúc: + Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số; gồm hơn 8. 900 dòng thuế. + Cột “Thuế suất ACFTA (%)”: mức thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm, bắt đầu từ năm 2012 cho đến hết năm 2014. + Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước không được áp dụng thuế suất ACFTA.

ACFTA 2012 -2014 3/Điều kiện: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc

ACFTA 2012 -2014 3/Điều kiện: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước: Brunây; Cam-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào; Malayxia; My-an-ma; Phi-líp-pin; Sing-ga-po; Thái lan; Trung Quốc; Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước) c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến Việt Nam. d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN Trung Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O - Mẫu E).

ACFTA 2012 -2014 4/ Các nội dung thay đổi: • Khoảng hơn 600 dòng

ACFTA 2012 -2014 4/ Các nội dung thay đổi: • Khoảng hơn 600 dòng thuế không có trong Biểu ACFTA lần này là các mặt hàng nhạy cảm, năm 2015/2018 mới phải đưa vào cắt giảm, thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng là mức thuế MFN tại thời điểm khai báo tờ khai nhập khẩu. • So với năm 2011, năm 2012 chỉ tiếp tục thực hiện cắt giảm đối với gần 200 dòng thuế, mức cắt giảm khoảng 5 -10% so với thuế suất ACFTA của năm 2011. Khoảng hơn 8. 700 dòng thuế còn lại vẫn giữ nguyên thuế suất ACFTA của năm 2011. • So với thuế suất MFN, có khoảng 3. 700 dòng có thuế suất ACFTA 2012 thấp hơn thuế suất MFN, chênh lệch bình quân thuế suất của những dòng này vào khoảng 5% (MFN là 10%, ACFTA là 5%).

ACFTA 2012 -2014 • Các nhóm hàng cắt giảm 2012: - Gạo, 1 số

ACFTA 2012 -2014 • Các nhóm hàng cắt giảm 2012: - Gạo, 1 số loại dầu thực vật, nước khoáng - đồ uống, mỹ phẩm, 1 số SP từ gỗ (quạt, tăm tre. . . ); - Bồ đồ ăn, dụng cụ nhà bếp, đồ gia dụng, sứ vệ sinh bằng sứ. Tượng nhỏ và sản phẩm trang trí bằng gốm sứ; - Một số SP sắt thép: kìm, khoá, bản lề; - Quạt các loại: quạt bàn, quạt hộp, quạt tường, quạt trần; - Điều hoà, tủ lạnh, máy giặt; - Máy hút bụi, đánh bóng sàn ; - Lò vi sóng, bình đun nước nóng nhanh; - Webcam, camera; - Xe tải van, pick-up, tải thông thường < 5 tấn; - Xe tải van, pick-up, tải thông thường > 5 tấn; - Xe đạp máy, xe máy.

ACFTA 2012 -2014 • Có khoảng 400 mặt hàng nếu được nhập khẩu từ

ACFTA 2012 -2014 • Có khoảng 400 mặt hàng nếu được nhập khẩu từ Trung Quốc sẽ không được hưởng ưu đãi ACFTA quy định tại Thông tư số 162/2011/TT-BTC, gồm các mặt hàng: cà phê, tiêu, gạo, khung tranh ảnh, giấy bìa trang trí, tấm phủ sàn bằng giấy hoặc bìa, thùng hộp bằng giấy/bìa, vở - sổ ghi chép, album, nhãn mác, bưu thiếp, một số loại ôtô thiết kế đặc biệt (đông lạnh, xi téc, chở xi măng, chở bùn, thu gom phế thải. . . ).

3 -Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực

3 -Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2009 – 2011 ( AKFTA 2012 -2014) 1/ Văn bản: Thực hiện theo Thông tư 163/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính

AKFTA 2012 -2014 2/ Cấu trúc: + Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô

AKFTA 2012 -2014 2/ Cấu trúc: + Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số; gồm hơn 8. 200 dòng thuế. + Cột “Thuế suất AKFTA(%)”: mức thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm, bắt đầu từ năm 2012 cho đến hết năm 2014. + Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước không được áp dụng thuế suất AKFTA. + Cột “GIC”: hàng hoá sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên áp dụng thuế suất AKFTA

AKFTA 2012 -2014 3/ Điều kiện: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

AKFTA 2012 -2014 3/ Điều kiện: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước: Bru-nây; Cam-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào; Ma-lay-xi-a; My-an-ma; Phi-líp-pin; Sing-ga-po; Thái lan; Hàn Quốc; Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước). c) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu đến Việt Nam d) Thoả mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Hàn Quốc (C/O - Mẫu AK)

AKFTA 2012 -2014 * Lưu ý: Hàng hóa sản xuất tại KCN Khai Thành

AKFTA 2012 -2014 * Lưu ý: Hàng hóa sản xuất tại KCN Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (hàng hoá GIC) để được áp dụng thuế suất AKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: 1) Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột số (6) của Biểu thuế này; 2) Được nhập khẩu và vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc đến Việt Nam; 3) Có C/O Mẫu AK in dòng chữ “Rule 6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O Mẫu AK của Hàn Quốc cấp; 4) Thoả mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN Hàn Quốc đối với hàng hoá áp dụng Quy tắc 6 AKFTA theo quy định của Bộ Công Thương.

AKFTA 2012 -2014 4/ Các nội dung thay đổi: - Hơn 1. 300 dòng

AKFTA 2012 -2014 4/ Các nội dung thay đổi: - Hơn 1. 300 dòng thuế không có trong biểu là các mặt hàng nhạy cảm, năm 2016/2018 mới phải đưa vào cắt giảm, thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng là thuế suất MFN tại thời điểm khai báo tờ khai hàng nhập khẩu. - Về cơ bản, thuế suất AKFTA 2012 bằng với thuế suất AKFFTA 2011, ngoại trừ một số ít dòng thuế có thuế suất thấp hơn do thay đổi danh mục hàng hoá từ HS 2007 sang HS 2012. So với thuế suất MFN, có khoảng 2. 300 dòng có thuế suất AKFTA 2012 thấp hơn t/suất MFN, chênh lệch bình quân thuế suất của những dòng này vào khoảng 4%(MFN là 10, 57%, ACFTA là 6, 38%).

AKFTA 2012 -2014 - Có khoảng hơn 600 mặt hàng nếu được nhập khẩu

AKFTA 2012 -2014 - Có khoảng hơn 600 mặt hàng nếu được nhập khẩu từ Hàn Quốc sẽ không được hưởng ưu đãi AKFTA quy định tại Thông tư số 163/2011/TTBTC, gồm các mặt hàng: thịt trâu bò tươi/ướp lạnh/đông lạnh, thịt gà, phụ phẩm của thịt (gan, lưỡi), một số loại thuỷ sản, một số loại rau (nấm, ớt, hành tây, ớt ngọt, ngô ngọt. . . ), một số loại quả (dứa, ổi, chanh, quýt, lê, táo, anh đào. . . ), gạo, bột xay xát, một số loại dầu thực vật, thuỷ sản đóng hộp, sản phẩm ytế dinh dưỡng, một số loại nước quả ép, sản phẩm từ sâm, sữa đậu nành, sữa tươi tiệt trùng. . .

4. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực

4. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản ( AJCEP 2012 -2015 ) 1/ Văn bản: Thông tư số 20/2012/TT-BTC ngày 15/2/2012 của Bộ Tài chính

AJCEP 2012 -2015 2/ Cấu trúc: + Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả

AJCEP 2012 -2015 2/ Cấu trúc: + Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số. + Cột “Thuế suất AJCEP (%)”: mức thuế suất áp dụng cho các giaiđoạn khác nhau.

AJCEP 2012 -2015 3/ Điều kiện áp dụng: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu

AJCEP 2012 -2015 3/ Điều kiện áp dụng: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước: Brunây; Căm-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào; Ma-lay-xia; My-an-ma; Phi-líp-pin; Sing-ga-po; Thái Lan; Nhật Bản; Việt Nam (Hàng hóa từ khu PTQ NK vào thị trường trong nước). c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến Việt Nam. d) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa ASEAN-Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ C/O mẫu AJ.

5. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực

5. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Úc - Niu Di-lân ( AANZFTA 2012 -2014) 1/ Văn bản: - Thông tư 217 /2009/TT-BTC ngày 17/11/2009 của Bộ Tài chính. - Từ 29/4/2012 thực hiện theo Thông tư 44/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012. 2/ Cấu trúc: + Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và chi tiết ở cấp độ 8 số; + Cột “Thuế suất AANZFTA (%)”, mức thuế suất áp dụng cho từng năm.

AANZFTA 2012 -2014 • Lưu ý: Các nhóm mặt hàng và thuế suất thuế

AANZFTA 2012 -2014 • Lưu ý: Các nhóm mặt hàng và thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch để thực hiện Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2012 -2014 được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Hàng hoá nhập khẩu trong hạn ngạch theo mức hạn ngạch chung thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương.

AANZFTA 2012 -2014 3/ Điều kiện áp dụng: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu

AANZFTA 2012 -2014 3/ Điều kiện áp dụng: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân, bao gồm các nước: Brunây; Căm-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào; Ma-lay-xia; My-an-ma; Phi-líp-pin; Sing-ga-po; Thái Lan; Úc; Niu Di-lân; Việt Nam (Hàng hóa từ khu PTQ NK vào thị trường trong nước). c) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu đến Việt Nam. d) Thỏa mãn Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân, có Giấy chứng nhận xuất xứ - C/O mẫu AANZ.

6. Biểu thuế NK đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào 1/

6. Biểu thuế NK đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào 1/ Văn bản: Thông tư số 36/2012/TT-BTC Ngày 02/03/2012 của Bộ Tài chính.

6. Biểu thuế NK đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào 2/

6. Biểu thuế NK đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào 2/ Cấu trúc: 1. Danh mục hàng hoá NK được áp dụng giảm 50% mức thuế suất thuế NKƯĐĐB qui định tại Biểu thuế AFTA 2012– 2014 ban hành kèm theo Thông tư 161/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính (Phụ lục I). 2. Danh mục hàng hoá nhập khẩu không được giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Bản Thoả thuận Việt – Lào 2012 (Phụ lục II). 3. Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Lào không thuộc 02 Danh mục nêu trên thì được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0%.

6. Biểu thuế NK đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào 3/

6. Biểu thuế NK đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào 3/ Điều kiện: a) Tờ khai NK đăng ký từ ngày 1/1/2012; b) Hàng hoá được nhập khẩu và vận chuyển thẳng từ CHDCND Lào vào Việt nam; Có chứng nhận xuất xứ-C/O form S do cơ quan có thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo qui định. c) Thông quan qua các cửa khẩu nêu trong Phụ lục III-Thông tư 36/2012/TT-BTC.

6. Biểu thuế NK đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào 4/

6. Biểu thuế NK đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào 4/ Hàng hoá áp dụng hạn ngạch thuế quan theo Bản Thoả thuận Việt – Lào 2012 gồm: - Thóc và gạo các loại; - Lá thuốc lá và cọng lá thuốc lá, => được qui định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện khu

7. Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện khu vực mậu dịch tự do Asean- n Độ ( AIFTA 2012 -2014 ) 1/ Văn bản: - Thông tư 58/2010/TT-BTC 16/4/2010 của Bộ Tài chính. - Từ 29/4/2012 thực hiện theo Thông tư 45/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012. 2/ Cấu trúc: + Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số; + Cột “Thuế suất AIFTA (%)”, mức thuế suất áp dụng cho từng năm.

AIFTA 2010 -2012 3/Điều kiện: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc

AIFTA 2010 -2012 3/Điều kiện: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ, bao gồm các nước sau: Brunây; Căm-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào; Ma-lay-xi-a; My-an-ma; Phi-líp-pin; Sing-ga-po; Thái Lan; Ấn Độ; Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước). c) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu đến Việt Nam. d) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa ASEAN-Ấn Độ, có Giấy chứng nhận xuất xứ- C/O mẫu AI).

8. Danh mục hàng nông sản có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia NK

8. Danh mục hàng nông sản có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia NK vào Việt Nam được hưởng thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt 0% 1/ Văn bản: Thông tư 68/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính. 2/ Điều kiện: 1/ Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S); 2/ Thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu trong Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 68/2011/TT-BTC.

9. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực

9. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA 2012 -2015 ) 1/ Văn bản: Thông tư 21/2012/TT-BTC ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính. 2/ Cấu trúc: + Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số; + Cột “Thuế suất VJEPA”: mức thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau.

VJEPA 2012 -2015 3/ Điều kiện: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

VJEPA 2012 -2015 3/ Điều kiện: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. b) Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam; c) Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản đến Việt Nam; d) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ- C/O mẫu VJ

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2012

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2012

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2012 1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2012 1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục I gồm mô tả hàng hóa ( tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã số ( nhóm mặt hàng gồm 04 chữ số, mặt hàng gồm 08 chữ số), mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho nhóm mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2012 2. Trường hợp một mặt hàng không được quy

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2012 2. Trường hợp một mặt hàng không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hài quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số tương ứng với mã số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và ghi mức thuế suất xuất khẩu là 0%.

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2012 3/ Thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2012 3/ Thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu: a) Trường hợp hàng hóa có đủ điều kiện xác định là được sản xuất, chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Đối với mặt hàng gỗ nếu có thêm sơn, véc ni, đinh vít thì được xác định là phụ liệu. b) Trường hợp hàng hóa được sản xuất, chế biến từ hai nguồn: Nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu có nguồn gốc trong nước thì không phải nộp thuế xuất khẩu đối với số lượng hàng hóa xuất khẩu tương ứng với số lượng nguyên liệu nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa thực tế đã xuất khẩu. Số lượng hàng hóa xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu trong nước phải nộp thuế xuất khẩu theo mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó.

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2012 4/ Cấu trúc Biểu thuế xuất khẩu: +Biểu thuế

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2012 4/ Cấu trúc Biểu thuế xuất khẩu: +Biểu thuế xuất khẩu theo tỷ lệ phần trăm không bao gồm các Chú giải bắt buộc; không ghi đầy đủ 21 Phần, 97 Chương, các nhóm, phân nhóm và danh mục chi tiết các mặt hàng như Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ phần trăm. + Những nhóm, phân nhóm hàng không ghi trong Biểu thuế xuất khẩu là những nhóm, phân nhóm hàng có thuế suất thuế xuất khẩu 0% (không phần trăm).

Biểu thuế giá trị gia tăng

Biểu thuế giá trị gia tăng

Biểu thuế giá trị gia tăng 1. Văn bản: Thông tư số 131/2008/TT-BTC ngày

Biểu thuế giá trị gia tăng 1. Văn bản: Thông tư số 131/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung Thông tư này.

Biểu thuế giá trị gia tăng 2. Cấu trúc Biểu thuế giá trị gia

Biểu thuế giá trị gia tăng 2. Cấu trúc Biểu thuế giá trị gia tăng: 2. 1. Biểu thuế giá trị gia tăng không bao gồm các Chú giải bắt buộc như Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ phần trăm. 2. 2. Biểu thuế giá trị gia tăng được chia thành 3 cột: - Cột 1: Mã hàng. Cột này được chia thành 04 cột nhỏ ghi mã hiệu nhóm hàng (cấp độ mã hóa 04 chữ số)/phân nhóm hàng (cấp độ mã hóa từ 06 chữ số đến 10 chữ số, tùy theo mức độ chi tiết của hàng hóa); - Cột 2: Mô tả hàng hóa; - Cột 3: Thuế suất (%).

Biểu thuế giá trị gia tăng Một số dòng thuế của Biểu thuế GTGT,

Biểu thuế giá trị gia tăng Một số dòng thuế của Biểu thuế GTGT, tại cột 3 không ghi mức thuế suất cụ thể mà chỉ ghi dấu (*) hoặc (*, 5) hoặc (*, 10). Một số nhóm hàng, phân nhóm hàng có ghi dòng “Riêng cho nhóm/phân nhóm hàng tại cột mô tả tên và mức thuế suất cho dòng “Riêng”. Cách ghi này được hiểu như sau: a) Dấu (*): nhóm/phân nhóm hàng đó thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT; b) Dấu (*, 5): nhóm/phân nhóm hàng đó vừa có loại thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT vừa có loại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 5%. c) Dấu (*, 10): nhóm/phân nhóm hàng đó vừa có loại thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT vừa có loại thuộc đối tượng chịu thuế GTGTvới mức thuế suất 10%;

Biểu thuế giá trị gia tăng 2. 3. Dòng “Riêng…” và mức thuế suất

Biểu thuế giá trị gia tăng 2. 3. Dòng “Riêng…” và mức thuế suất cho dòng “Riêng…”: áp dụng mức thuế suất ghi cho dòng “Riêng…” đối với: - Hàng hóa thuộc nhóm hàng (nếu ghi “Riêng…” cho nhóm hàng); - Hàng hóa thuộc phân nhóm hàng (nếu ghi “Riêng…” cho phân nhóm hàng).

Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt

Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt

Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt 1. Biểu thuế TTĐB quy định tại Điều

Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt 1. Biểu thuế TTĐB quy định tại Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH 12 ngày 14/11/2008. 2. Biểu thuế TTĐB bao gồm 11 nhóm mặt hàng, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế. 3. Biểu thuế TTĐB được chia thành 3 cột: - Cột 1: Số thứ tự; - Cột 2: Hàng hóa, dịch vụ. Mô tả nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB; - Cột 3: Mức thuế suất thuế TTĐB theo tỷ lệ phần trăm, áp dụng cho mặt hàng, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.

BIỂU THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

BIỂU THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Thuế Bảo vệ môi trường 1/ Văn bản: - Luật Thuế Bảo vệ môi

Thuế Bảo vệ môi trường 1/ Văn bản: - Luật Thuế Bảo vệ môi trường 15/11/2010; - Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ; - Thông tư 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính.

Thuế Bảo vệ môi trường 2/ Đối tượng: 1. Xăng, dầu, mỡ nhờn; 2.

Thuế Bảo vệ môi trường 2/ Đối tượng: 1. Xăng, dầu, mỡ nhờn; 2. Than đá; 3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon; 4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa xốp); 5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng. 6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng. 7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng. 8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

THANKS !

THANKS !