TRIU CHNG TAI MI HNG Ging vin Bs
TRIỆU CHỨNG TAI MŨI HỌNG Giảng viên: Bs Trần Ngọc Minh Chuyên
TAI Giải phẫu học bình thường của tai - Ống tai ngoài: ống tai ngoài có chiều dài 2. 5 cm ở người trưởng thành, kéo dài cho đến màng nhĩ. Một phần ba ngoài của ống tai là sụn đàn hồi, được lót bởi lớp da có phủ lông, hai phần ba trong là xương, được lót bởi lớp da mỏng hơn, không phủ lông, dính chặt với màng xương (cốt mạc). Ống tai ngoài có hình dạng chữ S, và để có thể quan sát màng nhĩ rõ hơn thì cần phải kéo thẳng ống tai ngoài bằng cách kéo vành tai theo hướng lên trên và ra sau ở người trưởng thành (ở trẻ em thì chỉ cần kéo thẳng ra sau). Màng nhĩ tạo với ống tai ngoài một góc, góc này có đỉnh hướng ra trước và xuống dưới, tạo thành một ngách (ngách trước – dưới), là nơi mà những chất bẩn hoặc dị vật thường tụ lại ở đó. - Màng nhĩ: màng nhĩ bao gồm hai phần: màng căng (phía dưới) và màng chùng (phía trên) che khuất ngách thượng nhĩ. Cán búa nằm ở lớp giữa của màng căng. Cán búa chạy theo hướng xuống dưới và ra sau. Cấu trúc dễ thấy nhất của xương búa là tại đỉnh của nó (còn gọi là rốn nhĩ), vùng này nằm ngay trung tâm của màng căng. Từ vùng này chúng ta sẽ thấy tam giác sáng – chạy từ trên xuống theo hướng trước – dưới.
Triệu chứng của bệnh lý tai - Đau tai - Chảy dịch tai - Nghe kém - Ù tai - Chóng mặt - Liệt mặt
ĐAU TAI Cách nguyên nhân gây đau tai: - Các bệnh lý viêm cấp tính ở ống tai ngoài hoặc tai giữa. - Bệnh không xuất phát từ tai: đau quy chiếu từ các nơi khác, bệnh lý thần kinh, tâm lý. Đau quy chiếu: - Hầu miệng - Hầu thanh quản - Răng cối hàm trên, khớp thái dương hàm hoặc tuyến mang tai - Cột sống cổ (C 2 và C 3) Các nguyên nhân do thần kinh: nếu không có bệnh lý viêm ở tai và không có bệnh lý ở những vùng có thể gây đau quy chiếu lên tai, các nguyên nhân còn lại bao gồm: đau thần kinh vùng lưỡi-hầu, triệu chứng gồm đau như cắt ở tai khởi phát khi chúng tai chạm đến một vùng ‘trigger’ (cò súng) nằm trong vùng chi phối cảm giác của dây thần kinh sọ IX nằm ở phía sau hầu; và đau thần kinh dạng migraine, thường gặp hơn ở bệnh nhân nam trẻ tuổi. Tâm lý: có thể liên quan đến trầm cảm
CHẢY DỊCH TAI Nguyên nhân - Viêm ống tai ngoài (cấp tính và mạn tính) - Viêm tai giữa (cấp tính và mạn tính) - Chấn thương vùng xương thái dương - U vùng tai (rất hiếm)
NGHE KÉM Ở NGƯỜI LỚN - Dẫn truyền - Tiếp nhận-thần kinh Nguyên nhân gây nghe kém dẫn truyền - Ráy tai (bít ống tai ngoài) - Viêm tai giữa thanh dịch - Rối loạn chức năng vòi Eustachian - Nhiễm trùng tai - Thủng màng nhĩ - Viêm tai giữa mạn tính tạo mủ Nguyên nhân gây nghe kém tiếp nhận-thần kinh - Lão thính - Nghe kém do tiếng ồn - Bệnh lý Méniere - Nghe kém do di truyền - Nghe kém do thuốc - Vô căn
NGHE KÉM Ở TRẺ EM Các nguyên nhân và yếu tố nguy cơ gây nghe kém ở trẻ em Tai ngoài - Tắc nghẽn do mắc phải Ráy tai Dị vật - Teo bẩm sinh Hội chứng Treacher Collins Hội chứng Goldenhar Bệnh lý dính liền khớp sọ
NGHE KÉM Ở TRẺ EM Tai giữa - Tai keo Cha mẹ hút thuốc lá, có anh chị lớn tuổi hơn, đi nhà trẻ Hội chứng Down Tật hàm ếch - Bất thường chuỗi xương con Hội chứng Treacher Collins Hội chứng Branchio-oto-renal (dị dạng tai và thận) Hội chứng CHARGE Chấn thương Cholesteatoma U (hiếm) Các nguyên nhân gây giảm thính lực khác - Rối loạn trung khu xử lý - Chấn thương - cholesteatoma
Ù TAI - Ù tai chủ quan: các nguyên nhân do tai Các tình trạng bệnh lý có liên quan đến ù tai Tiếp xúc với tiếng ồn lâu ngày Lão thính Chấn thương tai cấp tính Thủng màng nhĩ Viêm tai giữa Bệnh Meniere U tế bào schwann tiền đình, u màng não. Các thuốc gây độc tai Chấn thương/chấn động ốc tai
Ù TAI - Ù tai khách quan: Các nguyên nhân của ù tai khách quan: Cung lượng tim cao Tăng huyết áp nội sọ lành tính Dò động mạch- tĩnh mạch ngoài sọ hoặc tại màng cứng Hẹp, xoắn, bóc tách hoặc túi phình ở động mạch cột sống hoặc động mạch cảnh Hẹp động mạch chủ và hở van hai lá Dị dạng động tĩnh mạch (AVM) ở màng cứng hoặc vùng cổ Hành tĩnh mạch cảnh (jugular bulb) nằm cao U tế bào Schwann tiền đình Hội chứng khớp thái dương- hàm U máu U cuộn cảnh Xốp xơ tai Bệnh Paget
CHÓNG MẶT VÀ MẤT THĂNG BẰNG Các nguồn gốc của chóng mặt - Ngoại biên (mê nhĩ) - Trung ương: trong não (thân não, tiểu não hoặc các cấu trúc nằm cao hơn trong não) Các rối loạn ngoại biên (mê nhĩ) - Bệnh Meniere - Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính - Suy tiền đình cấp tính Thời gian kéo dài của chóng mặt: - Bệnh Meniere: vài giờ - Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính - Suy tiền đình cấp tính
MŨI Các yếu tố quan trọng trong bệnh lý mũi Triệu chứng vùng mũi- xoang - Nghẹt mũi - Chảy mũi trước/chảy mũi sau - Khó chịu/đau vùng mặt hoặc nhức đầu - Giảm ngửi - Các đợt viêm xoang cấp tính tái phát nhiều lần
Dấu hiệu chẩn đoán trong xoang mũi - Lệch vách ngăn mũi - Niêm mạc mũi phù, sung huyết - Xoăn mũi dưới phì đại - Polyp mũi - Dịch (tiết) mũi
Các dấu hiệu lâm sàng quan trọng không được bỏ qua - Dịch mũi có lẫn máu: loại trừ u mũi – xoang - Polyp một bên nhìn thấy được: loại trừ u - Chảy dịch mủ một bên: loại trừ u/viêm xoang mủ - Dịch có mùi khó chịu: loại trừ u/viêm xoang mủ/bệnh lý u hạt mạn tính - Phù mặt và/hoặc lồi mắt một bên - Chảy mũi nước một bên: loại trừ chảy dịch não tủy qua mũi
CHẢY MÁU MŨI Các thể lâm sàng của chảy máu mũi - Chảy máu mũi nguyên phát (không có nguyên nhân rõ ràng, đây là thể chiếm đa số) - Chảy máu mũi thứ phát (thường do một số nguyên nhân có thể xác định được) - Chảy máu mũi ở trẻ em - Chảy máu mũi ở người lớn - Chảy máu mũi cấp tính - Chảy máu mũi tái diễn
Các nguyên nhân thứ phát: - Rượu - Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid - Thuốc chống kết tập tiểu cầu - Thuốc kháng đông - Các loại thảo dược - Rối loạn hệ tạo máu - Bệnh lý đông máu - Chấn thương - Khối u - Phẫu thuật - Thủng vách ngăn mũi
NGHẸT MŨI VÀ RỐI LOẠN NGỬI Các triệu chứng của viêm mũi xoang mạn tính Các triệu chứng chính - Nghẹt mũi - Sưng hoặc đau vùng mặt - Mất mùi hoặc giảm mùi - Tăng tiết mũi (chảy mũi trước và/hoặc chảy mũi sau) Các triệu chứng phụ - Hơi thở hôi - Nhức đầu - Đau tai - Đau răng - Mệt mỏi - Ho
ĐAU HỌNG Dấu hiệu lâm sàng của viêm họng - Đau vùng họng, khó nuốt - Đau lan đến tai - Ban đa dạng vùng hầu, amidan sưng và có thể có màng bao phủ - Sốt - Sưng hạch dưới hàm và trong cổ
Chỉ định phẫu thuật cắt bỏ amidan - Tình trạng đau họng là do viêm amidan - Các đợt viêm họng gây cản trở sinh hoạt - Trong 1 năm trước đó có ít nhất 7 đợt bệnh có ý nghĩa trên lâm sàng đã được ghi nhận và điều trị đầy đủ. - Trong 2 năm trước đó, mỗi năm có ít nhất 5 đợt bệnh giống vậy - Trong 3 năm trước đó, mỗi năm có ít nhất 3 đợt bệnh giống vậy
Chẩn đoán phân biệt với viêm amidan mủ - Nhiễm trùng: viêm mô tế bào quanh amidan, áp-xe răng hàm trên - Viêm: bệnh Kawasaki - Mạch máu: giả phình mạch cảnh trong sau chấn thương - Tân sinh ác tính: carcinoma tế bào vảy, sarcoma - Tân sinh lành tính: sang thương thùy sau tuyến mang tai
KHÀN TIẾNG VÀ CÁC RỐI LOẠN PHÁT M Những triệu chứng đi kèm - Nuốt khó - Nuốt đau - Đau tai - Ho máu - Sụt cân - Khó thở - Thở rít
Căn nguyên của khàn tiếng - Bệnh lý u/cấu trúc Lành tính: Nang, polyp, sẹo, xuất huyết, thanh quản ở người già Ác tính: carcinoma, nốt, phù Reinke - Bệnh lý viêm Nhiễm trùng: vi khuẩn, nấm, virus Không do nhiễm trùng: dị ứng, trào ngược, hút thuốc lá, bệnh tự miễn. do chấn thương (gồm cả lạm dụng giọng nói) - Bệnh lý thần kinh-cơ Giảm chức năng: bệnh Parkinson, bệnh nhược cơ, liệt hành Tăng chức năng: múa vờn, loạn âm do co thắt - Sức căng cơ/kỹ thuật Kỹ thuật luyện âm Nghề nghiệp yêu cầu sử dụng giọng quá mức Tâm lý Lo âu Stress Căng đau do tư thế
TẮC NGHẼN ĐƯỜNG THỞ VA THỞ RÍT Các dạng thở rít - Thì hít vào: tắc nghẽn thượng thanh môn và thanh môn - Thì thở ra: tắc nghẽn vùng khí quản thấp - Hai thì: tắc nghẽn thanh môn và hạ thanh môn Thông tin về bệnh sử - Tuổi khởi bệnh - Thời gian/giai đoạn của thở rít - Thở rít tệ hơn/cải thiện so với lúc khởi phát bệnh - Nguyên nhân thúc đẩy - Không tăng trọng - Phát âm phải giữ hơi thở - Sốt - Các vấn đề nuôi ăn hoặc nuốt - Khàn tiếng hoặc giọng ngậm hạt thị - Đặt nội khí quản trước đây - Ho hoặc nhiễm trùng phổi
Đánh giá lâm sàng - Nhịp thở - Tím tái - Tình trạng ngưng thở - sử dụng cơ hô hấp phụ - Co kéo hõm ức, gian sườn - Mũi đỏ - Thời gian/độ nặng của thở rít - Khàn tiếng - Nhiệt độ/nhiễm độc - Tri giác - Thăm khám Tai mũi họng trong môi trường có kiểm soát
NGÁY VÀ NGƯNG THỞ KHI NGỦ Béo phì là yếu tố nguy cơ quan trọng, các chiến lược hiệu quả để giảm cân dài hạn là vô cùng cần thiết nhằm làm giảm tỉ lệ béo phì cũng như chứng ngưng thở khi ngủ
Độ nặng của AHI (Số lần ngưng thở/giảm OSAHS thông khí mỗi giờ) Nhẹ 5 -14 Trung bình 15 -30 Nặng Lớn hơn 30
Yếu tố nguy cơ Liên quan Các điểm quan trọng Tuổi Tăng dần tỉ lệ của SRBD vào khoảng 60 Hẹp và xẹp đường thở trên thường đến 70 tuổi được quan sát thấy khi tuổi càng cao Di truyền Làm tăng 2 đến 4 lần Ở thế hệ đầu tiên Bệnh sử y khoa Suy giáp Do bất thường sọ mặt To đầu chi Bệnh thần kinh cơ Bệnh phổi mạn tính (không phải là nguy cơ trực tiếp của SRBD) Khó thở trung ương thường gặp hơn OSAHS nặng hơn với giảm bão hòa oxygen máu nhiều hơn do giảm thông khí và lưu lượng khí dự trữ kém hơn Bệnh sử xã hội Hút thuốc lá Rượu Thuốc ngủ Opioid Ức chế thần kinh trung ương làm tăng nguy cơ SRBD
Chẩn đoán SRBD Ngáy đơn thuần Mục đích điều trị Lựa chọn điều trị UARS và OSAHS nhẹ Giảm ngáy, đề kháng đường thở trên và phân mảnh giấc ngủ có liên quan OSAHS trung bình đến nặng Ngăn chặn các giai đoạn Tiêu chuẩn vàng điều trị là của khó thở, mất bão hòa sử dụng CPAP oxygen và EDS Giảm ngáy đến mức độ Thay đổi lối sống, giảm cân, chấp nhận được về mặt xã các thiết bị đặt ở miệng và hội phẫu thuật giới hạn Dựa trên chọn lựa của bệnh nhân và triệu chứng nổi trội – tiếng ngáy hoặc rối loạn giấc ngủ
Các triệu chứng thường gặp khác của OSAHS ở trẻ em - Thở miệng - Đổ mồ hôi - Ngồi không yên - Thường xuyên thức giấc - Có các giai đoạn ngưng thở thấy rõ - Đái dầm - Bất thường hành vị - Thiếu tập trung - Chậm phát triển - Ngồi không yên và hiếu động
CÁC VẤN ĐỀ VỀ NUỐT Nuốt khó Cấp tính - Đau Viêm họng Viêm amidan Nhiễm trùng khoang cổ Dị vật Phản ứng do xạ trị Viêm thực quản nhiễm trùng - Không đau Dị vật Bệnh lý thần kinh – cơ Liệt dây thanh
Mạn tính - Bệnh tiến triển Bệnh lý ác tính vùng hầu – miệng hoặc hạ họng Bệnh lý ác tính ở thực quản Túi thừa vùng hầu Mất trương lực cơ tâm vị Chít hẹp lành tính Bệnh lý thần kinh cơ - Bệnh từng cơn/ổn định Cảm giác nghẹn Thay đổi cảm giác nuốt ở người già Màng bám sau sụn nhẫn
- Slides: 44