TRIU CHNG HC H TUN HON THS BSCK
TRIỆU CHỨNG HỌC HỆ TUẦN HOÀN THS BSCK 1 TRẦN MINH QUANG PHÓ TRƯỞNG PHÒNG KHTH
MỤC TIÊU ▪ Kể được các thành phần của hệ tuần hoàn, vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ ▪ Kể được tên các triệu chứng cơ năng thường gặp ▪ Kể tên được một số triệu chứng thực thể thường gặp ▪ Biết cách tiếp cận các triệu chứng: đau ngực
ĐẠI CƯƠNG MẠCH MÁU (ĐỘNG MẠCH, TĨNH MẠCH, MAO MẠCH) CƠ QUAN
NHẮC LẠI SINH LÝ HỆ TUẦN HOÀN
Cấu trúc Tim Cấu tạo ▪ Tâm nhĩ ▪ Tâm thất
Tim và Hệ mạch máu
▪ Vòng tuần hoàn lớn ▪ Vòng tuần hoàn nhỏ
▪ Khó thở khi gắng sức: như khi mang xách nặng, chạy vội, lên thang gác, khó thở càng rõ khi gắng sức càng nhiều. ▪ Khó thở thường xuyên: luôn cảm thấy khó thở, khi nằm càng khó thở, phải ngồi dậy để dễ thở hơn. Nghỉ ngơi cũng khó thở, khi vận động khó thở càng tăng hơn. ▪ Khó thở xuất hiện từng cơn: khi suy tim cấp đưa đến những cơn khó thở đột ngột như: cơn hen tim, phù phổi cấp. CHẨN ĐOÁN PH N BIỆT KHÓ THỞ HỆ HÔ HẤP ? TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG HỆ TUẦN HOÀN
▪ Đánh trống ngực: Cảm giác tim đập mạnh, dồn dập. Gặp trong các bệnh cơ tim, van tim, tăng huyết áp, cường tuyến giáp. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG HỆ TUẦN HOÀN
▪ Đau ngực: Có khi đau âm ỉ, có khi đau nhói ở vùng mũi tim, đau ở ngực trái, lan lên vai rồi xuống cánh tay, cẳng tay, ngón tay. Gặp trong các bệnh đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim. CHẨN ĐOÁN PH N BIỆT ĐAU NGỰC KHÁC? TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG HỆ TUẦN HOÀN
▪ Ho và ho ra máu: Ho và ho ra máu là do tình trạng ứ máu ở mao mạch phổi. Ho ra máu thường gặp trong bệnh hẹp van 2 lá làm ứ máu ở phổi, khi bệnh nhân gắng sức, phổi xung huyết đưa đến ho ra máu, thường ho ra từng ít một khi nghỉ ngơi thì bớt đi. CHẨN ĐOÁN PH N BIỆT HO DO HỆ HÔ HẤP? TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG HỆ TUẦN HOÀN
▪ Phù: Phù do tim là do ứ máu ở ngoại biên. Phù thường ở vùng thấp trước và về chiều như ở mắt cá chân, mu bàn chân, nghỉ ngơi thì giảm hay hết phù nhưng về sau khi suy tim càng nặng thì phù nhiều hơn, phù toàn thân, phù cả ngày lẫn đêm có thể có nước màng bụng, màng phổi CHẨN ĐOÁN PH N BIỆT PHÙ DO NGUYÊN NH N KHÁC? TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG HỆ TUẦN HOÀN
▪ Phù: HỆ TUẦN HOÀN
▪ Xanh tím: Do thiếu O 2, tăng CO 2 trong máu, xanh tím xuất hiện ở môi, đầu ngón tay, chân, nặng hơn tím toàn thân TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG HỆ TUẦN HOÀN
▪ Ngất: Là tình trạng mất tri giác trong thời gian ngắn do giảm tuần hoàn và hô hấp trong thời gian đó. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG HỆ TUẦN HOÀN
▪ Thể trạng: gầy, béo, cân nặng. ▪ Màu sắc da, niêm mạc: tím tái, xanh xao, vàng. . . ▪ Phù: mức độ vị trí phù, hoặc không phù. ▪ Tuyến giáp: tuyến giáp to, có rung miu, có tiếng thổi, gặp trong bệnh Basedow. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ KHÁM TỔNG TRẠNG
▪ Tĩnh mạch cổ: là biểu hiện ra ngoại biên của áp lực trong các buồng tim phải. Trong suy tim tĩnh mạch cổ nổi rõ. ▪ Nghiệm pháp phản hồi gan - tĩnh mạch cổ: Để bệnh nhân nằm quay mặt sang trái, thở đều, thầy thuốc đặt bàn tay ấn lên vùng hạ sườn phải. Bình thường tĩnh mạch cổ chỉ nổi lên chút ít rồi trở lại như cũ, khi có suy tim phải thì tĩnh mạch cổ nổi lên to lên trong suốt thời gian làm nghiệm pháp. ▪ Động mạch cảnh: đập mạnh và chìm sâu trong hở van động mạch chủ (mạch corrigan). ▪ Đo huyết áp động mạch và huyết áp tĩnh mạch. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ KHÁM MẠCH MÁU
▪ Phát hiện ngón chân, ngón tay dùi trống trong suy tim, trong một số bệnh tim bẩm sinh. ▪ Thay đổi hình dạng móng tay khum vồng lên như mặt kính đồng hồ trong một số bệnh tim mạch. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ KHÁM ĐẦU CHI VÀ MÓNG
• LỒNG NGỰC • MỎM TIM • DIỆN ĐỤC • MỎM TIM • RUNG MIÊU NHÌN SỜ GÕ NGHE • TIÊNG TIM T 1, T 2 • T 3, T 4, M THỔI KHÁM TIM TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
KHÁM TIM VỊ TRÍ NGHE TIM
TIẾP CẬN BN ĐAU NGỰC 1. Tuổi: cần biết tuổi người bệnh vì có những trường hợp đau trước tim chủ yếu xuất hiện ở người đứng tuổi 2. Hoàn cảnh xuất hiện đau: Ví dụ: đau đột ngột hoặc sau khi gắng sức khi bị lạnh, v. v… 3. Vị trí, cường độ và hướng lan của đau: Ví dụ: đau ở mỏm tim hay sau xương ức, đau dữ dội hay chỉ lâm râm, đau đóng khung ở một chỗ trước tim, hay còn lan lên vai, ra cánh tay, v. v… 4. Thời gian đau: Đau vài chục giây, vài phút hay kéo dài? Những tính chất đó đều giúp ích để chẩn đoán và phân loại đau.
Chẩn đoán phân biệt ▪ Đau dây thần kinh liên sườn: Đau dây thần kinh liên sườn từ trước ra sau. Nếu ta ấn ngón tay theo khoảng liên sườn, ta sẽ phát hiện các điểm đau là chỗ có nhánh dây thần kinh liên sườn xuyên ra. ▪ Đau do viêm màng phổi trái, viêm phổi trái. Khám người bệnh sẽ thấy các triệu chứng tràn dịch hoặc hội chứng đông đặc phổi trái.
ONE BEAUTIFUL HEART IS BETTER THAN A THOUSAND BEAUTIFUL FACES
CÁM ƠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE dr. tranminhquang@gmail. com
- Slides: 24