TP HUN BN THUC THEO N DSCK I
TẬP HUẤN BÁN THUỐC THEO ĐƠN DSCK I Hà Thị Thanh Huyền – Chuyên viên phòng NVD Email: Hathanhhuyen 263@gmail. com ĐT: 097. 263. 1987
NỘI DUNG Phổ biến, thực hiện • Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 02/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; • Thông tư 07/2017/TT-BYT ngày 03/5/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc không kê đơn; • Thông tư 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú; • Thông tư 19/2018/TT-BYT ngày 30/8/2018 của Bộ Y tế Ban hành danh mục thuốc thiết yếu • Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 23/8/2018 của Thủ Tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc
NỘI DUNG Triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin: • Phần mềm kết nối liên thông các cơ sở quản lý thuốc, • Phần mềm Mạng Y tế cộng đồng (Medcomm), • Thông tin dược mỹ phẩm (zalo)
I. Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 02/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
1. Mục tiêu chung • Nâng cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và nâng cao trách nhiệm của cán bộ y tế đặc biệt là người kê đơn thuốc và người bán lẻ thuốc trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trọng tâm là thuốc kháng sinh qua đó góp phần giảm tình trạng kháng sinh, lạm dụng thuốc, sử dụng thuốc không hợp lý.
2. Mục tiêu cụ thể • Tăng tỷ lệ tuân thủ việc thực hiện đúng quy định của pháp luật về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú: + Đến năm 2020, đạt 100% kê đơn thuốc đủ nội dung theo quy định của Bộ Y tế về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú đối với cơ sở khám, chữa bệnh công lập, bệnh viện ngoài công lập và đạt 80% đối với các cơ sở khám, chữa bệnh ngoài công lập khác. + Đến năm 2020, đạt 90% kê đơn thuốc tuân thủ hướng dẫn của Bộ Y tế về quản lý và sử dụng kháng sinh trong các bệnh lý nhiễm trùng đối với cơ sở khám, chữa bệnh công lập, bệnh viện ngoài công lập và đạt 70% đối với các cơ sở khám, chữa bệnh ngoài công lập khác. • Tăng tỷ lệ thực hiện bán thuốc kháng sinh phải có đơn thuốc: Đến năm 2020, đạt 100% bán thuốc kháng sinh phải có đơn thuốc tại quầy thuốc, nhà thuốc.
Các hoạt động đảm bảo thực hiện bán thuốc theo đơn • Triển khai đào tạo, tập huấn về quy định bán thuốc theo đơn; đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho các dược sỹ trực tiếp bán thuốc tại các cơ sở bán lẻ thuốc. • Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của dược sỹ về việc bán thuốc theo đơn đúng quy định; • Ứng dụng phần mềm quản lý mua bán, sử dụng thuốc tại các quầy thuốc, nhà thuốc để bảo đảm bán thuốc kê đơn đúng quy định, bảo đảm thuốc có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và có chất lượng; đồng thời công khai minh bạch về giá cả. • Tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố nhằm phát hiện, ngăn ngừa, xử lý nghiêm các trường hợp hành nghề không có giấy phép; các trường hợp vi phạm quy định về bán thuốc theo đơn.
Các Giải pháp - Giải pháp về thông tin truyền thông. Giải pháp về tập huấn, đào tạo Giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin Giải pháp về tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra vả xử lý vi phạm
Giải pháp về thông tin truyền thông - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của cán bộ y tế về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, trọng tâm là thuốc kháng sinh và kháng thuốc kháng sinh. - Tổ chức thông tin, tuyên truyền về tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc kê đơn, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, hậu quả của kháng sinh, lợi ích mang lại khám bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh cho người dân trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mạng xã hội và hệ thống truyền thanh cơ sở.
Giải pháp về tập huấn, đào tạo - Tập huấn cho người bán lẻ thuốc: • + Đối tượng: Tất cả dược sỹ phụ trách chuyên môn, trực tiếp bán hàng tại các cơ sở bán lẻ thuốc chữa bệnh trên địa bàn tỉnh; • + Nội dung: Phổ biến các Văn bản quy phạm pháp luật và các quy định liên quan đến việc bán thuốc kê đơn; việc cần thiết thuyết phục bệnh nhân khi mua thuốc phải mua đủ đơn thuốc dùng thuốc đủ liều và tuân thủ dùng đủ liều điều trị đặc biệt là kháng sinh.
Giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin - Xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin Mạng y tế cộng đồng (Medcomm) để quản lý các cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở khám chữa bệnh đồng thời kết nối giữa người dân, bác sỹ, dược sỹ tạo thuận lợi cho người dân được kê đơn, được mua thuốc và được tư vấn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý - Áp dụng kê đơn điện tử để kiểm soát được các trường hợp đơn thuốc kê quá nhiều thuốc, kê thuốc chưa đúng liều, kê thực phẩm chức năng…; đơn thuốc điện tử được in chữ rõ ràng, người bệnh dễ đọc tên thuốc và việc mua, bán thuốc cũng hạn chế sai sót do nhầm lẫn chữ viết. - Áp dụng phần mềm quản lý liên thông cơ sở cung ứng thuốc để bảo đảm bán thuốc kê đơn khi có đơn, bảo đảm nguồn thuốc chất lượng đồng thời công khai minh bạch về giá cả.
Giải pháp về tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra vả xử lý vi phạm - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra vả xử lý vi phạm trên cơ sở phân cấp quản lý theo Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 10/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc tăng cường quản lý hành nghề Y, Dược ngoài công lập.
Nguyên tắc chung xử lý sau kiểm tra: Đối với các trường hợp vi phạm quy định về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn của các cơ sở trước khi có giải pháp can thiệp, áp dụng hình thức nhắc nhở. • Đối với các trường hợp vi phạm quy định về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn của các cơ sở sau khi có giải pháp can thiệp kiểm tra lần 1, áp dụng hình thức phạt tiền ở mức phạt tiền cao nhất theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế. • Đối với các trường hợp vi phạm quy định về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn của các cơ sở sau khi có giải pháp can thiệp kiểm tra từ lần 2 trở đi, ngoài việc áp dụng hình thức phạt tiền ở mức phạt tiền cao nhất, cơ sở có các vi phạm khác trong việc thực hiện quy định của pháp luật trong hoạt động kê đơn thuốc và bán lẻ thuốc sẽ bị áp dụng mức phạt cao nhất đối với các hành vi vi phạm khác. •
II. Thông tư 07/2017/TT-BYT ngày 03/5/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc không kê đơn
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục thuốc không kê đơn a) Bảo đảm an toàn cho người sử dụng; b) Bảo đảm việc tiếp cận thuốc kịp thời cho người dân; c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam; d) Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định phân loại thuốc không kê đơn của các nước trong khu vực và trên thế giới.
Điều 2. Tiêu chí lựa chọn đưa thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn Thuốc được xem xét lựa chọn vào Danh mục thuốc không kê đơn khi đáp ứng các tiêu chí sau đây: a) Thuốc có độc tính thấp, trong quá trình bảo quản và khi vào trong cơ thể người không tạo ra các sản phẩm phân hủy có độc tính, không có những phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có phản ứng có hại dẫn đến một trong những hậu quả sau đây: - Tử vong; Đe dọa tính mạng; - Buộc người bệnh phải nhập viện để điều trị hoặc kéo dài thời gian nằm viện của người bệnh; - Để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn cho người bệnh; - Gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi; - Bất kỳ phản ứng có hại khác gây hậu quả nghiêm trọng về mặt lâm sàng cho người bệnh do người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đánh giá, nhận định.
Điều 2. Tiêu chí lựa chọn đưa thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn Thuốc được xem xét lựa chọn vào Danh mục thuốc không kê đơn khi đáp ứng các tiêu chí sau đây: b) Thuốc có phạm vi liều dùng rộng, an toàn cho các nhóm tuổi, ít có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị các bệnh cần theo dõi lâm sàng; c) Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh không phải là bệnh nghiêm trọng và người bệnh có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có sự kê đơn và theo dõi của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; d) Đường dùng, dạng thuốc đơn giản mà người sử dụng có thể tự dùng (chủ yếu là đường uống, dùng ngoài da) với hàm lượng, nồng độ thích hợp cho việc tự điều trị;
Điều 2. Tiêu chí lựa chọn đưa thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn Thuốc được xem xét lựa chọn vào Danh mục thuốc không kê đơn khi đáp ứng các tiêu chí sau đây: đ) Thuốc ít tương tác với các thuốc khác và thức ăn, đồ uống thông dụng; e) Thuốc ít có khả năng gây tình trạng lệ thuộc; g) Thuốc ít có nguy cơ bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích làm ảnh hưởng đến sự an toàn của người sử dụng; h) Thuốc đã có thời gian lưu hành tại Việt Nam tối thiểu từ 05 năm trở lên.
Điều 4. Mục đích ban hành Danh mục thuốc không kê đơn 1. Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở để phân loại thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn. Các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn được phân loại là thuốc kê đơn. 2. Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn đối với thuốc không kê đơn trong đăng ký thuốc, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông phân phối thuốc, thông tin quảng cáo thuốc, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017. 2. Thông tư số 23/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc không kê đơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Cách tra cứu thuốc không kê đơn
Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm không kê đơn
Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm không kê đơn
Quy định thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ VTCT) không kê đơn Thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền) đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau được phân loại là thuốc không kê đơn: 1. Trong thành phần không chứa dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Quy định thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ VTCT) không kê đơn Thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền) đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau được phân loại là thuốc không kê đơn: 1. Trong thành phần không chứa dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Quy định thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ VTCT) không kê đơn 2. Không được có một trong các chỉ định sau: a) Hỗ trợ điều trị hoặc điều trị bệnh ung thư, khối u; b) Điều trị bệnh tim mạch, huyết áp; c) Điều trị bệnh về gan, mật hoặc tụy (trừ chỉ định: bổ gan); d) Điều trị Parkinson; đ) Điều trị virus; e) Điều trị nấm (trừ thuốc dùng ngoài);
Quy định thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ VTCT) không kê đơn 2. Không được có một trong các chỉ định sau: g) Điều trị lao; h) Điều trị sốt rét; i) Điều trị bệnh gút; k) Điều trị hen; l) Điều trị bệnh về nội tiết; m) Điều trị bệnh hoặc rối loạn về máu; n) Điều trị bệnh hoặc rối loạn về miễn dịch; o) Điều trị các bệnh về thận và sinh dục - tiết niệu (trừ chỉ định: bổ thận, tráng dương);
Quy định thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ VTCT) không kê đơn 2. Không được có một trong các chỉ định sau: • p) Điều trị bệnh nhiễm khuẩn (trừ chỉ định dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn ngoài da); • q) Điều trị mất ngủ kinh niên, mạn tính; • r) Điều trị bệnh về tâm lý - tâm thần; • s) Điều trị tình trạng nghiện, hỗ trợ điều trị tình trạng nghiện (bao gồm cả hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện); • t) Đình chỉ thai kỳ; • u) Điều trị các bệnh dịch nguy hiểm, mới nổi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Quy định vị thuốc cổ truyền không kê đơn Vị thuốc cổ truyền được phân loại là không kê đơn nếu vị thuốc này không được sản xuất, chế biến từ dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
III. Thông tư 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú
Điều 3. Mẫu đơn thuốc Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu đơn thuốc như sau: 1. Phụ lục I: Mẫu Đơn thuốc (sửa đổi TT 18/2018/TT-BYT) 2. Phụ lục II: Mẫu Đơn thuốc “N” (Mẫu đơn thuốc gây nghiện) 3. Phụ lục III: Mẫu Đơn thuốc “H” (Mẫu đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất)
Điều 11. Thời hạn đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc 1. Đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc trong thời hạn tối đa 05 ngày, kể từ ngày kê đơn thuốc. 2. Đơn thuốc được mua tại các cơ sở bán lẻ thuốc hợp pháp trên toàn quốc. 3. Thời gian mua hoặc lĩnh thuốc của đơn thuốc gây nghiện phù hợp với ngày của đợt điều trị ghi trong đơn. Mua hoặc lĩnh thuốc gây nghiện đợt 2 hoặc đợt 3 cho người bệnh ung thư và người bệnh AIDS trước 01 (một) đến 03 (ba) ngày của mỗi đợt điều trị (nếu vào ngày nghỉ Lễ, Tết, thứ bảy, chủ nhật thì mua hoặc lĩnh vào ngày liền kề trước hoặc sau ngày nghỉ).
Điều 13. Lưu đơn, tài liệu về thuốc 3. Cơ sở pha chế, cấp, bán lẻ thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc tiền chất lưu toàn bộ Đơn thuốc “N”, Đơn thuốc “H”, thời gian lưu 02 (hai) năm, kể từ khi thuốc hết hạn sử dụng. 4. Cơ sở pha chế, cấp, bán lẻ thuốc lưu đơn thuốc có kê thuốc kháng sinh, thuốc kháng vi rút trong thời gian 01 (một) năm, kể từ ngày kê đơn, việc lưu đơn có thể thực hiện một trong các hình thức sau đây: a) Lưu bản chính hoặc bản sao đơn thuốc; b) Lưu thông tin về đơn thuốc bao gồm: tên và địa chỉ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, họ và tên của người kê đơn thuốc, họ và tên của người bệnh, địa chỉ thường trú của người bệnh, tên thuốc kháng sinh, thuốc kháng vi rút, hàm lượng, số lượng, liều dùng, đường dùng.
Điều 15. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2018. 2. Thông tư số 05/2016/TT-BYT ngày 29 tháng 02 năm 2016 quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
IV. Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 23/8/2018 của Thủ Tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc
Chỉ thị 23/CT-TTg Tổ chức triển khai kết nối các cơ sở cung ứng thuốc trên toàn quốc từ tháng 9 năm 2018; trong năm 2018 hoàn thành đối với cắc cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc, nhà thuốc và tủ thuốc trạm y tế xã; phấn đấu trong năm 2019 hoàn thành đối với quầy thuốc
Chỉ thị 23/CT-TTg Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: • a) Chỉ đạo việc kết nối các cơ sở cung ứng thuốc, tăng cường quản lý các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc trên địa bàn và thực hiện việc kê đơn, bán thuốc theo đơn theo quy định. • b) Tăng cường công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin, đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở về kết nối các cơ sở cung ứng thuốc, tăng cường quản lý các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc, việc mua và sử dụng thuốc theo đơn. • c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc kết nối và thực hiện kê đơn, mua bán thuốc theo đơn.
V. Thông tư 19/2018/TT-BYT ngày 30/8/2018 của BYT Ban hành danh mục thuốc thiết yếu (tự đọc)
Điều 3. Danh mục thuốc thiết yếu Ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm: 1. Danh mục thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm thiết yếu (Phụ lục I) 2. Danh mục thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu thiết yếu: a) Thuốc cổ truyền có xuất xứ thuộc danh mục bài thuốc cổ truyền được Bộ Y tế công nhận và được miễn thử lâm sàng; b) Thuốc dược liệu bao gồm thuốc dược liệu đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam và trong thành phần chứa dược liệu có tên trong danh mục vị thuốc cổ truyền thiết yếu ban hành kèm theo Thông tư này;
Điều 3. Danh mục thuốc thiết yếu Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục thuốc thiết yếu, bao gồm: c) Thuốc theo danh mục thuốc cổ truyền đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này (Phụ lục II); d) Danh mục vị thuốc cổ truyền (Phụ lục II).
Điều 4. Sử dụng danh mục thuốc thiết yếu Danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng cho các mục đích sau đây: 1. Xây dựng thống nhất các chính sách của Nhà nước về: đầu tư, quản lý giá, vốn, thuế, phí các vấn đề liên quan đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản, kiểm nghiệm, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc để bảo đảm có đủ thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân. 2. Sử dụng trong các hoạt động đào tạo, giảng dạy, hướng dẫn sử dụng thuốc cho học sinh, sinh viên tại các trường có đào tạo khối ngành sức khỏe.
Điều 4. Sử dụng danh mục thuốc thiết yếu Danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng cho các mục đích sau đây: 3. Xây dựng danh mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. 4. Làm cơ sở để Hội đồng thuốc và điều trị xây dựng danh mục thuốc sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng nhu cầu điều trị trình người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phê duyệt. 5. Làm cơ sở để xây dựng Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá.
Điều 4. Sử dụng danh mục thuốc thiết yếu Danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng cho các mục đích sau đây: 6. Quy định phạm vi bán lẻ thuốc tại cơ sở bán lẻ là tủ thuốc trạm y tế xã, bao gồm: a) Thuốc có ký hiệu (*) trong danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm thiết yếu; b) Toàn bộ thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền thiết yếu ban hành kèm theo Thông tư này.
Thuốc có ký hiệu (*) trong danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm thiết yếu
Thuốc có ký hiệu (*) trong danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm thiết yếu
Điều 5. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018. 2. Bãi bỏ Thông tư số 40/2013/TT-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu và Thông tư số 45/2013/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành danh mục thuốc thiết tân dược lần VI kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
VI. Phần mềm quản lý các cơ sở cung ứng thuốc và kết nối liên thông
Chức năng - Quản lý giá thuốc mua vào, bán ra; Quản lý nguồn gốc xuất xứ thuốc; Kết nối liên thông lên dữ liệu dược quốc gia Trích xuất các báo cáo, hồ sơ sổ sách.
Phần mềm quản lý các cơ sở cung ứng thuốc và kết nối liên thông Danh sách các đơn vị cung cấp phần mềm được Bộ Y tế công bố đạt chuẩn kết nối và truyền dữ liệu liên thông vào hệ thống cơ sở dữ liệu dược quốc gia (https: //dav. gov. vn/cong-bo-cac-don-vi -cung-cap-phan-mem-ket-noi-va-chuyen-du-lieuthanh-cong-vao-he-thong-co-so-du-lieu-duocquoc-gia-n 2294. html)
Kế hoạch triển khai phần mềm kết nối liên thông • Các quầy thuốc trang bị đường truyền internet, máy tính; • Ký kết hợp đồng với đơn vị cung cấp phần mềm để cài đặt hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý cơ sở bán lẻ thuốc và kết nối mạng liên từ ngày 01/4/2019; • 100% các quầy thuốc phải được kết nối mạng liên thông và thực hiện đầy đủ việc mua và bán thuốc trên phần mềm quản lý cơ sở bán lẻ thuốc và kết nối mạng từ ngày 01/01/2020; • Quầy thuốc lựa chọn ký kết hợp đồng với đơn vị cung cấp phần mềm theo hướng có lợi nhất (về giá dịch vụ, về hỗ trợ kỹ thuật. . . ).
Kế hoạch triển khai phần mềm kết nối liên thông • Các quầy thuốc/Tủ thuốc Trạm Y tế xã (TTTYTX) trang bị đường truyền internet, máy tính; • Từ ngày 01/4/2019: Ký kết hợp đồng với đơn vị cung cấp phần mềm để cài đặt hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý cơ sở bán lẻ thuốc và kết nối mạng liên thông; • Từ ngày 01/01/2020: 100% các quầy thuốc/TTTYTX phải được kết nối mạng liên thông và thực hiện đầy đủ việc mua và bán thuốc trên phần mềm quản lý cơ sở bán lẻ thuốc và kết nối mạng liên thông; • Quầy thuốc/TTTYTX lựa chọn ký kết hợp đồng với đơn vị cung cấp phần mềm theo hướng có lợi nhất (về giá dịch vụ, về hỗ trợ kỹ thuật. . . ).
VII. Thông tin dược mỹ phẩm
Hướng dẫn cấp nhật thông tin đình chỉ lưu hành vào sổ theo dõi thuốc đình chỉ lưu hành - Website: http: //soyte. hatinh. gov. vn/soyte/portal/folder/d uoc-va-trang-bi-y-te; - Zalo: Thông tin dược mỹ phẩm, ấn quan tâm, vào mục tin mới - 01 tuần vào 1 đến 2 lần để cập nhật kịp thời các thông tin đình chỉ lưu hành thuốc và mỹ phẩm
VIII. Mạng y tế cộng đồng MEDCOMM
Thực trạng quản lý Cơ sở Kinh doanh Dược và Khám chữa bệnh. • Không có công cụ để kiểm nhanh các cơ sở đã được cấp phép hay chưa. • Các giấy phép cũ sắp hết hạn hoặc cần sửa đổi khó quản lý • Liên lạc, thông báo theo cách truyền thống tốn nhiều thời gian
Giải pháp quản lý Medcomm Đối với đơn vị kinh doanh • Được giới thiệu, công khai minh bạch thông tin cơ sở kinh doanh tới người dân (địa chỉ, tên người phụ trách chuyên môn, SĐT, giấy phép hoạt động, phạm vi hành nghề) • Phân loại cơ sở trên bản đồ, dễ tìm kiếm, câp nhật thông tin • Nhận thông báo chính sách, yêu cầu cơ quan quản lý qua email, sms, push notification nhanh chóng • Tự động cảnh báo giấy phép hết hạn • Các chủ cơ sở có thể tự cập nhật thông tinvới quy trình đơn giản, thông minh • Được sử dụng miễn phí trọn đời
Giải pháp Medcomm Đối với người dân • Tra cứu dễ dàng thông tin các cơ sở trong thành phố • Thông tin đầy đủ về giấy phép, lĩnh vực hoạt động, có thể thông báo trực tiếp đến cơ quan quản lý các vi phạm • Tìm kiếm các cơ sở gần nhất, tìm đường đi trên bản đồ • Gửi thông tin cơ sở cho bạn bè, người thân dễ dàng qua chức năng chia sẻ lên mạng xã hội, email, sms • Tìm kiếm theo lĩnh vực đơn giản và nhanh chóng • Nhận được thông báo các cơ sở vi phạm bị xử lý trực tiếp từ nhà quản lý, tránh các rủi ro đáng tiếc khi sử dụng dịch vụ
Giải pháp công nghệ Mã nguồn mở Chi phí Việc sử dụng phần mềm mã nguồn mở tăng cường khả năng mở rộng, kết nối tới các hệ thống khác Giảm bớt chi phí bản quyền do các phần mềm mã nguồn mở sử dụng đều miễn phí và được cộng đồng liên tục phát triển Xu hướng An toàn, bảo mật Sử dụng các công nghệ tiếp cận gần nhất với xu hướng công nghệ hiện tại của thế giới. Các công nghệ sử dụng đã có tuổi đời và lịch sử phát triển. Việc này đảm bảo về mặt bảo mật cũng như ổn định cho hệ thống khi vận hành.
Cách cập nhật cho cơ sở mới Bước 1: 1. 1 Dùng Smart phone của bạn để truy cập: • App store trên Iphone sử dụng hệ điều hành IOS. • Google Play trên Các máy sử dụng hệ điều hành Androi. 1. 2 Seach tìm kiếm phần mềm Medcomm: Biểutượngcủaứngdụng. Medcomm. 1. 3 Dowload và cài đặt phần mềm về máy thời gian khoảng 1 phút.
Cách cập nhật cho cơ sở mới Bước 2: Khởi động phầnmềm trên máy sau khi cài đặt. Lựa chọn chấp nhận cho phần mềm medcomm được thông báo, nhắc nhở và sử dụng địa điểm trên điện thoại của bạn Medcomm sẽ giúp bạn nhận các thông tin từ Sở y tế cũng như giúp bạn check in cơ sở của mình để khách hàng có thể tới thông qua dịch vụ chỉ đường một cách chính xác nhất.
Cách cập nhật cho cơ sở mới Bước 3: - Đối với các cơ sở hành nghề y dược, bạn hãy lựa chọn tỉnh thành của mình (Hàtĩnh). - Tắt bảng thống kê tổng số lượng đơn vị hành nghề y dược có trên bản đồ. - Click vào nút ba dòng kẻ ngang ở góc trên cùng bên trái màn hình để có thể đăng kí trên hệ thống. - Bạn chọn Đăng kí – Chọn chế độ: Cơsởkinhdoanh. - Sau đóbạn hãy chọn mục: Thông tin cá nhân để điền các thông tin của chính cơ sở mình sao cho đúng nhất, chi tiết nhất, lưu ý phần checkin
Cách cập nhật cho cơ sở mới Bước 3: - Đối với các cơ sở hành nghề y dược, bạn hãy lựa chọn tỉnh thành của mình (Hàtĩnh). - Tắt bảng thống kê tổng số lượng đơn vị hành nghề y dược có trên bản đồ. - Click vào nút ba dòng kẻ ngang ở góc trên cùng bên trái màn hình để có thể đăng kí trên hệ thống. - Bạn chọn Đăng kí – Chọn chế độ: Cơsởkinhdoanh. - Sau đóbạn hãy chọn mục: Thông tin cá nhân để điền các thông tin của chính cơ sở mình sao cho đúng nhất, chi tiết nhất, lưu ý phần checkin
THANK YOU
- Slides: 65