Tng quan v h thng my tnh GING

  • Slides: 73
Download presentation
Tổng quan về hệ thống máy tính GIẢNG VIÊN: TỪ THỊ XU N HIỀN

Tổng quan về hệ thống máy tính GIẢNG VIÊN: TỪ THỊ XU N HIỀN

Lịch sử phát triển của máy tính q. Thế hệ máy tính thứ nhất

Lịch sử phát triển của máy tính q. Thế hệ máy tính thứ nhất (1945 – 1956). ENIAC Được biết đến như một máy tính điện tử đầu tiên dành cho mục đích chung. ENIAC được sử dụng đầu tiên trong Chiến tranh thế giới lần thứ 2

Lịch sử phát triển của máy tính qĐây là một máy tính khổng lồ

Lịch sử phát triển của máy tính qĐây là một máy tính khổng lồ với kích thước: ØDài 20 mét, cao 2, 8 mét và rộng vài mét. ØENIAC bao gồm: q 18. 000 đèn điện tử, q 1. 500 công tắc tự động, q. Cân nặng 30 tấn, q. Tiêu thụ 140 KW giờ. q. Có 20 thanh ghi 10 bit (tính toán trên số thập phân). q. Có khả năng thực hiện 5. 000 phép toán cộng trong một giây

Lịch sử phát triển của máy tính q. SAGE (năm 1954) Hệ thống phòng

Lịch sử phát triển của máy tính q. SAGE (năm 1954) Hệ thống phòng thủ tính toán khổng lồ SAGE được thiết kế để hỗ trợ Lực lượng không quân theo dõi dữ liệu rađa theo thời gian thực.

Lịch sử phát triển của máy tính q. NEAC 2203 (năm 1960) Được chế

Lịch sử phát triển của máy tính q. NEAC 2203 (năm 1960) Được chế tạo bởi hãng điện Nippon (NEC) và là một trong những chiếc máy tính bán dẫn sớm nhất ở Nhật Bản. Chúng được ứng dụng trong các lĩnh vực kinh doanh, khoa học và ứng dụng kỹ thuật.

Lịch sử phát triển của máy tính q. Thế hệ thứ hai (1958 -1964)

Lịch sử phát triển của máy tính q. Thế hệ thứ hai (1958 -1964) ØCông ty Bell đã phát minh ra transistor vào năm 1947 và do đó thế hệ thứ hai của máy tính được đặc trưng bằng sự thay thế các đèn điện tử bằng các transistor lưỡng cực. ØKích thước máy tính giảm, rẻ tiền hơn, tiêu tốn năng lượng ít hơn. ØNgôn ngữ cấp cao xuất hiện (như FORTRAN năm 1956, COBOL năm 1959, ALGOL năm 1960) và hệ điều hành kiểu tuần tự (Batch Processing) được dùng

Lịch sử phát triển của máy tính q. IBM System/360 (năm 1964) IBM System/360

Lịch sử phát triển của máy tính q. IBM System/360 (năm 1964) IBM System/360 là máy tính đầu tiên kiểm soát toàn bộ phạm vi ứng dụng từ nhỏ tới lớn, từ thương mại tới khoa học

Lịch sử phát triển của máy tính q. Thế hệ thứ ba (1965 -1971)

Lịch sử phát triển của máy tính q. Thế hệ thứ ba (1965 -1971) ØThế hệ thứ ba được đánh dấu bằng sự xuất hiện của các mạch tích hợp - IC: Integrated Circuit. ØCác mạch tích hợp mật độ thấp (SSI: Small Scale Integration) có thể chứa vài chục linh kiện. ØMạch tích hợp mật độ trung bình (MSI: Medium Scale Integration) chứa hàng trăm linh kiện trên mạch tích hợp.

Lịch sử phát triển của máy tính q. Interface Message Processor (năm 1969) IBP

Lịch sử phát triển của máy tính q. Interface Message Processor (năm 1969) IBP đặc trưng cho thế hệ gateway đầu tiên và ngày nay được biết đến là các bộ định tuyến (router). Như vậy, IMP thực hiện những tác vụ quan trọng trong việc phát triển mạng chuyển mạch gói đầu tiên trên thế giới (ARPANET)

Lịch sử phát triển của máy tính q. Thế hệ thứ tư (1972 -ngày

Lịch sử phát triển của máy tính q. Thế hệ thứ tư (1972 -ngày nay) ØThế hệ thứ tư được đánh dấu bằng các IC có mật độ tích hợp cao (LSI: Large Scale Integration) có thể chứa hàng ngàn linh kiện. ØCác IC mật độ tích hợp rất cao (VLSI: Very Large Scale Integration) có thể chứa hơn 10 ngàn linh kiện trên mạch. Hiện nay, các chip VLSI chứa hàng triệu linh kiện.

Lịch sử phát triển của máy tính q. Apple I (năm 1976) Apple I

Lịch sử phát triển của máy tính q. Apple I (năm 1976) Apple I được hình thành bởi Steve Wozniak ông đã cung cấp chúng cho câu lạc bộ máy tính Homebrew ở Thung lũng Silicon và cùng với người bạn Steve Jobs

Lịch sử phát triển của máy tính q. Máy tính cá nhân của IBM

Lịch sử phát triển của máy tính q. Máy tính cá nhân của IBM (năm 1981) Với những đặc trưng bàn phím độc lập, máy in và màn hình, sản phẩm có thể được đóng gói hoàn toàn và cung cấp cho người tiêu dùng và doanh nghiệp

Lịch sử phát triển của máy tính q. Máy tính di động Osborne 1

Lịch sử phát triển của máy tính q. Máy tính di động Osborne 1 (năm 1981) Osborne là chiếc máy tính di động đầu tiên được thương mại hóa, nặng 10, 8 kg và có giá dưới 2000 USD

Lịch sử phát triển của máy tính q. Hewlett-Packard 150 (năm 1983) Sản phẩm

Lịch sử phát triển của máy tính q. Hewlett-Packard 150 (năm 1983) Sản phẩm đại diện cho bước đi đầu tiên trong việc mở rộng công nghệ hiện nay. HP 150 là chiếc máy tính đầu tiên được thương mại hóa với công nghệ màn hình cảm ứng.

Lịch sử phát triển của máy tính qi. Pad (năm 2010) Chiếc máy tính

Lịch sử phát triển của máy tính qi. Pad (năm 2010) Chiếc máy tính dạng bảng gây xôn xao giới công nghệ vừa được Apple giới thiệu vào cuối tháng trước. Sản phẩm dày chưa đầy 1 -inch, nặng 0, 68 kg và được trang bị màn hình cảm ứng 9, 7 -inch

Tầm quan trọng của hệ thống máy tính

Tầm quan trọng của hệ thống máy tính

Tầm quan trọng của hệ thống máy tính q. Nhìn chung, máy tính hỗ

Tầm quan trọng của hệ thống máy tính q. Nhìn chung, máy tính hỗ trợ con người trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống hàng ngày của bạn. q. Máy tính đóng một vai trò trung tâm trong truyền thông, giải trí, giáo dục, thương mại và các hoạt động kinh doanh khác trên toàn thế giới.

Máy tính là gì? q. Máy tính là một thiết bị điện tử nhận

Máy tính là gì? q. Máy tính là một thiết bị điện tử nhận dữ liệu data (input), xử lý dữ liệu, lưu trữ dữ liệu và tạo kết quả (output). q. Dữ liệu (Data) là tập hợp các sự kiện thô, chưa được xử lý, bao gồm văn bản, số, âm thanh, hình ảnh và video.

Máy tính là gì? q. Hệ thống máy tính gồm phần cứng (hardware) và

Máy tính là gì? q. Hệ thống máy tính gồm phần cứng (hardware) và phần mềm (software). ØPhần cứng gồm các thiết bị điện tử. ØPhần mềm Bao gồm các lệnh, hoặc các chương trình, để kiểm soát hoạt động của máy tính.

Máy tính là gì?

Máy tính là gì?

Hoạt động của máy tính qĐể thực hiện các tác vụ, máy tính sẽ

Hoạt động của máy tính qĐể thực hiện các tác vụ, máy tính sẽ nhận dữ liệu thông qua một thiết bị đầu vào như bàn phím, xử lý dữ liệu, tạo ra thông tin trên thiết bị đầu ra như màn hình và lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ.

Hoạt động của máy tính

Hoạt động của máy tính

Hoạt động của máy tính q. Ví dụ: ØNhập dữ liệu (Input data): Khi

Hoạt động của máy tính q. Ví dụ: ØNhập dữ liệu (Input data): Khi quét mã vạch của một sản phẩm, máy tính ghi lại tên và mã của sản phẩm đó ØXử lý dữ liệu (Process data): Máy tính sử dụng các phần mềm để xử lý dữ liệu ØThông tin đầu ra (Output information): Máy tính hiển thị thông tin trên màn hình, sau đó in ra hóa đơn ØLưu trữ dữ liệu và thông tin (Store data and information): Máy tính lưu trữ thông tin về việc bán trên đĩa cứng.

Loại phần mềm q. Phần mềm cung cấp phương tiện để người dùng tương

Loại phần mềm q. Phần mềm cung cấp phương tiện để người dùng tương tác với phần cứng của máy tính bằng cách nhập và nhận thông tin thông qua giao diện người dùng. q. Phần mềm trên hầu hết các máy tính cá nhân có giao diện đồ họa (GUI).

Loại phần mềm

Loại phần mềm

Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng q. Phần mềm hệ thống

Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng q. Phần mềm hệ thống (System software )là phần mềm điều khiển hoạt động của máy tính bao gồm hệ điều hành và các chương trình tiện ích ØHệ điều hành (operating system) là phần mềm điều phối các tài nguyên và hoạt động trên máy tính. ØChương trình tiện (utility program) ích giúp hệ điều hành thiết lập, duy trì và bảo vệ máy tính.

Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng q. Phần mềm hệ thống

Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng q. Phần mềm hệ thống hoạt động ở chế độ nền để quản lý phần cứng và thực thi các phần mềm khác. q. Phần mềm ứng dụng: thực hiện các tác vụ theo yêu cầu của người dùng như viết báo cáo, tạo video, xem một trang Web…

Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng Hệ điều hành Phần mềm

Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng Hệ điều hành Phần mềm ứng dụng Mục đích Điều hành và kiểm soát phần cứng Provides services and máy tính và chạy phần mềm ứng dụng information directly to users Vai trò trong hệ thống máy tính Phối hợp hoạt động của người dùng, phần mềm ứng dụng và phần cứng Thực hiện các nhiệm vụ dựa trên yêu cầu của người dùng Giám sát nguồn tài nguyên phần cứng Tạo các tài liệu như báo cáo và Nhiệm vụ điển hình Kiểm soát và xử lý dữ liệu đầu vào và biểu đồ Cung cấp giải trí Hiển đầu ra thị hình ảnh Ví dụ Windows 8 Mac OS X Android Microsoft Word, Adobe Photoshop, Mozilla Firefox

Các loại hệ điều hành q. Hệ điều hành máy tính cá nhân ØHệ

Các loại hệ điều hành q. Hệ điều hành máy tính cá nhân ØHệ điều hành được cài đặt trên một máy tính đơn gọi là hệ điều hành máy tính cá nhân. Cũng là hệ điều hành đa nhiệm vì nó có thể thực hiện nhiều chương trình cùng một lúc. ØBa hệ điều hành máy tính cá nhân phổ biến nhất là Windows, Mac OS, and Linux.

Các loại hệ điều hành q. Windows đã trở nên phổ biến vì nó

Các loại hệ điều hành q. Windows đã trở nên phổ biến vì nó chạy trên các máy tính cá nhân rẻ tiền được tạo ra bởi nhiều nhà sản xuất máy tính. q. Mac OS chỉ chạy trên các máy tính Apple Macintosh. Phiên bản hiện tại của hệ điều hành được gọi là Mac OS

Các loại hệ điều hành

Các loại hệ điều hành

Các loại hệ điều hành q. Linux là một hệ điều hành máy tính

Các loại hệ điều hành q. Linux là một hệ điều hành máy tính cá nhân có liên quan đến UNIX. q. Linux có sẵn trong các phiên bản được gọi là bản phân phối, bao gồm các bản phân phối thương mại như Fedora, open. SUSE, Ubuntu…

Hệ điều hành di động q. Hệ điều hành di động được thiết kế

Hệ điều hành di động q. Hệ điều hành di động được thiết kế cho các thiết bị máy tính cầm tay nhỏ như điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng. q. Hệ điều hành di động bao gồm các tính năng tương tự như một hệ điều hành cá nhân, nhưng đơn giản hơn và nhỏ hơn đáng kể.

Hệ điều hành di động

Hệ điều hành di động

Hệ điều hành nhúng q. Hệ điều hành nhúng chạy các thiết bị như

Hệ điều hành nhúng q. Hệ điều hành nhúng chạy các thiết bị như máy ATM, hệ thống định vị, máy nghe nhạc xách tay, máy ghi hình kỹ thuật số và các thiết bị điện tử tiêu dùng khác. q. Một hệ điều hành nhúng được bao gồm trong phần cứng của một thiết bị độc lập

Hệ điều hành nhúng

Hệ điều hành nhúng

Hệ điều hành máy chủ q. Hệ điều hành máy chủ nằm trên một

Hệ điều hành máy chủ q. Hệ điều hành máy chủ nằm trên một máy chủ và được sử dụng để quản lý một mạng, đó là một nhóm gồm hai hoặc nhiều máy tính kết nối với nhau. q. Máy chủ là máy tính cung cấp các dịch vụ mạng như e- mail cho các máy tính khác hoặc khách hàng. Do mục đích của họ, hệ điều hành máy chủ đôi khi được gọi là hệ điều hành mạng.

Hệ điều hành máy chủ

Hệ điều hành máy chủ

Hệ điều hành máy chủ q. Mỗi máy tính khách trên mạng có hệ

Hệ điều hành máy chủ q. Mỗi máy tính khách trên mạng có hệ điều hành cá nhân riêng, trong khi máy chủ chạy một hệ điều hành máy chủ để quản lý các yêu cầu dịch vụ từ máy tính khách. q. Ví dụ: ØNếu một người dùng trên mạng muốn in một tài liệu, hệ điều hành máy chủ sẽ xử lý yêu cầu và gửi lệnh in tới máy in, nơi mà nó sắp xếp các lệnh in khác theo thứ tự nhất định.

Hệ thống số - Number system q. Máy tính sử dụng các tín hiệu

Hệ thống số - Number system q. Máy tính sử dụng các tín hiệu điện với 2 trạng thái on hoặc off, do đó, tất cả mọi thứ được xem như một loạt các số nhị phân. ØDữ liệu được biểu diễn dạng 1 (on) và 0 (off). ØTất cả dữ liệu mà máy tính xử lý phải chuyển đổi sang dạng nhị phân.

Hệ nhị phân là gì? q. Dữ liệu số bao gồm các con số

Hệ nhị phân là gì? q. Dữ liệu số bao gồm các con số được sử dụng trong các phép toán số học. q. Các thiết bị số biểu diễn dữ liệu bằng cách sử dụng hệ thống số nhị phân gồm 2 ký số 0 và 1.

Hệ nhị phân là gì? • there are only two digits to select from

Hệ nhị phân là gì? • there are only two digits to select from (1 and 0) • when using the binary system, data is converted using the power of two.

Hệ thâp phân (base 10) và hệ nhị phân (base 2) q. Hệ thập

Hệ thâp phân (base 10) và hệ nhị phân (base 2) q. Hệ thập phân sử dụng 10 ký số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. q. Hệ nhị phân dùng 2 ký số: 0 and 1.

Hệ thâp phân (base 10) và hệ nhị phân (base 2)

Hệ thâp phân (base 10) và hệ nhị phân (base 2)

Cách biểu diễn từ và ký tự trên thiết bị số q. Các thiết

Cách biểu diễn từ và ký tự trên thiết bị số q. Các thiết bị số sử dụng một số loại mã để biểu diễn dữ liệu ký tự, bao gồm ASCII, EBCDIC và Unicode

Các loại mã q. ASCII (American Standard Code for Interchange) Chỉ cần 7 bit

Các loại mã q. ASCII (American Standard Code for Interchange) Chỉ cần 7 bit cho mỗi ký tự. Information Ví dụ: mã ASCII của ký tự A là 1000001. q. ASCII cung cấp mã cho 128 ký tự, bao gồm chữ hoa, chữ thường, dấu chấm câu và số.

Các loại mã q. EBCDIC (Extended Binary-Coded Decimal Interchange Code, pronounced “EB seh dick”)

Các loại mã q. EBCDIC (Extended Binary-Coded Decimal Interchange Code, pronounced “EB seh dick”) Là mã 8 -bit chỉ được sử dụng bởi các máy tính cũ. q. Extended ASCII: mở rộng của mã ASCII sử dụng 8 bit để đại diện cho một ký tự. Ví dụ: mã ASCII mở rộng biểu diễn ký tự A là 01000001. q. Sử dụng 8 bit, mã ASCII mở rộng cung cấp mã cho 256 ký tự

Các loại mã q. Unicode Sử dụng 16 bit và cung cấp mã cho

Các loại mã q. Unicode Sử dụng 16 bit và cung cấp mã cho 65. 000 ký tự - đại diện cho bảng chữ cái của nhiều ngôn ngữ. q. Ví dụ: Unicode biểu diễn ký tự A trong bảng chữ cái Cyrillic của Nga là 0000010000

Cách lưu trữ hình ảnh trong thiết bị số q. Hình ảnh có thể

Cách lưu trữ hình ảnh trong thiết bị số q. Hình ảnh có thể được số hóa bằng cách xử lý chúng như một loạt các chấm màu. Mỗi dấu chấm được gán một số nhị phân theo màu của nó. q. Ví dụ: một chấm xanh lục có thể được biểu diễn bằng 0010 và một dấu chấm màu đỏ vào năm 1100

Đơn vị đo dung lượng dữ liệu trên máy tính

Đơn vị đo dung lượng dữ liệu trên máy tính

Các thành phần cơ bản của hệ thống máy tính

Các thành phần cơ bản của hệ thống máy tính

Khái niệm về hệ thống q. Một hệ thống có 3 đặc điểm chính:

Khái niệm về hệ thống q. Một hệ thống có 3 đặc điểm chính: ØCó nhiều hơn một phần tử ØTất cả các phần tử trong hệ thống có quan hệ logic với nhau ØTất cả các phần tử trong hệ thống được quản lý theo một cách mà nhằm để đạt được mục tiêu của hệ thống

Hệ thống máy tính q. Máy tính là một hệ thống bao gồm các

Hệ thống máy tính q. Máy tính là một hệ thống bao gồm các thành phần tích hợp: ØĐơn vị nhập, xuất, ØĐơn vị lưu trữ và ØĐơn vị xử lý CPU làm việc với nhau để thực hiện các lệnh theo các bước đã đề ra trong chương trình thực hiện

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính qĐơn vị xử lý ØBộ

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính qĐơn vị xử lý ØBộ logic số học (Arithmetic Logic Unit-ALU) q. Bộ logic số học của hệ thống máy tính là nơi mà diễn ra việc thực thi các lệnh trong thao tác xử lý. ØBộ điều khiển (Control Unit) q. Quản lý và chi phối hoạt động của tất cả các bộ phận của hệ thống máy tính.

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính qĐơn vị xử lý

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính qĐơn vị xử lý

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính qĐơn vị lưu trữ (Storage

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính qĐơn vị lưu trữ (Storage unit): ØLưu trữ lệnh và dữ liệu chờ xử lý ØLưu kết quả ngay sau khi xử lý ØLưu kết quả của xử lý sau cùng trước khi xuất ra ngoài qua thiết bị xuất

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính q Ram (random access memory):

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính q Ram (random access memory): Là bộ nhớ chính. Dữ liệu được lưu trữ tạm thời trong RAM, và bị xóa sạch khi máy tính ngưng hoạt động.

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính q. ROM (read-only memory): Hệ

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính q. ROM (read-only memory): Hệ điều hành truy xuất dữ liệu hoặc các chương trình được lưu trữ trong ROM khi máy tính khởi động.

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính q. Bộ nhớ ngoài ØĐĩa

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính q. Bộ nhớ ngoài ØĐĩa từ: Là thiết bị lưu trữ chính trên hầu hết các máy tính, được làm bằng nhôm hoặc thủy tinh và phủ các hạt sắt oxit từ.

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính qĐơn vị nhập (input unit)

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính qĐơn vị nhập (input unit) ØĐọc các lệnh (chỉ thị) và dữ liệu từ bên ngoài ØChuyển các lệnh và dữ liệu sang dạng thức mà hệ thống máy tính có thể chấp nhận. ØHỗ trợ những lệnh và dữ liệu đã được chuyển cho hệ thống máy tính chờ xử lý

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính qĐơn vị xuất (Output unit)

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính qĐơn vị xuất (Output unit) ØNhận kết quả đã được xử lý bởi hệ thống máy tính dưới dạng mã hóa mà người dùng không hiểu ØChuyển từ dạng mã máy sang ngôn ngữ người dùng ØChuyển kết quả cho bên ngoài

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính

Tổ chức cơ bản của hệ thống máy tính

Nhóm thiết bị nhập q. Ports - Buses ØA port Là một kết nối

Nhóm thiết bị nhập q. Ports - Buses ØA port Là một kết nối được sử dụng để cắm các thiết bị ngoại vi vào máy tính. ØA bus: các mạch điện tử được sử dụng để truyền dữ liệu giữa các thành phần máy tính.

Nhóm thiết bị nhập q. Ports - Buses

Nhóm thiết bị nhập q. Ports - Buses

Nhóm thiết bị nhập q. Keyboards: Là thiết bị nhập thông dụng nhất để

Nhóm thiết bị nhập q. Keyboards: Là thiết bị nhập thông dụng nhất để nhập văn bản và số vào máy tính.

Nhóm thiết bị nhập q. The mouse Là một thiết bị điều khiển con

Nhóm thiết bị nhập q. The mouse Là một thiết bị điều khiển con trỏ trên màn hình.

Nhóm thiết bị nhập q. Touchpads Là một bề mặt cảm ứng có thể

Nhóm thiết bị nhập q. Touchpads Là một bề mặt cảm ứng có thể chuyển đổi chuyển động và vị trí của ngón tay của người dùng đến một vị trí tương đối trên màn hình.

Nhóm thiết bị xuất q. Monitor ØMáy tính để bàn thường sử dụng màn

Nhóm thiết bị xuất q. Monitor ØMáy tính để bàn thường sử dụng màn hình làm thiết bị hiển thị.

Nhóm thiết bị xuất q. Projectors

Nhóm thiết bị xuất q. Projectors

Nhóm thiết bị xuất q. Printers: Máy in tạo ra một bản sao trên

Nhóm thiết bị xuất q. Printers: Máy in tạo ra một bản sao trên giấy của các kết quả xử lý. Đầu ra máy in được gọi là hard copy

Câu hỏi q_____Là một chip máy tính duy nhất có chứa tất cả các

Câu hỏi q_____Là một chip máy tính duy nhất có chứa tất cả các mạch điện tử để thực hiện các tác vụ xử lý trên máy tính cá nhân. Øa. RAM Øb. CPU Øc. OSU Ød. PCU