Tit 83 T HU I TM HIU CHUNG

  • Slides: 19
Download presentation
Tiết 83: TỐ HỮU

Tiết 83: TỐ HỮU

I. TÌM HIỂU CHUNG *Tác giả: Tố Hữu ( 1920 – 2002 ), tên

I. TÌM HIỂU CHUNG *Tác giả: Tố Hữu ( 1920 – 2002 ), tên khai sinh Nguyễn Kim Thành, quê ở Huế. - Giác ngộ lý tưởng cách mạng trong phong trào học sinh, sinh viên. -Thơ ông trở thành lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam. Tố Hữu 1920 - 2002

Từ ấy ( 1937 – 1946) Máu lửa (1937 -1939) Xiềng xích ( 1939

Từ ấy ( 1937 – 1946) Máu lửa (1937 -1939) Xiềng xích ( 1939 – 1942) Giải phóng (1942 – 1946) Khi con tu hú

2. TÁC PHẨM - Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được viết trong tháng

2. TÁC PHẨM - Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được viết trong tháng 7/1939 khi nhà thơ đang bị giam cầm. - Thể thơ: lục bát - Phương thức biểu đạt: Miêu tả và biểu cảm e. Bố cục: 2 phần

KHI CON TU HÚ ( Tố Hữu) Khi con tu hú gọi bầy Lúa

KHI CON TU HÚ ( Tố Hữu) Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào Trời xanh càng rộng càng cao Đôi con diều sáo lộn nhào từng không… Bức tranh mùa hè trong tâm tưởng của người tù cách mạng. Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi! Ngột làm sao, chết uất thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu! Tâm trạng của người tù cách mạng.

* Nhan đề: - Khá lạ, chưa trọn vẹn ý. Nó chỉ là một

* Nhan đề: - Khá lạ, chưa trọn vẹn ý. Nó chỉ là một trạng ngữ chỉ thời điểm đó…. gây sự chú ý, gợi mở mạch cảm xúc toàn bài - Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù cách mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật chội, càng thèm khát cháy bỏng cuộc sống tự do tưng bừng ở bên ngoài.

II. Đọc – hiểu văn bản 1. Khi Bức con tranh hèbầy trong tâm

II. Đọc – hiểu văn bản 1. Khi Bức con tranh hèbầy trong tâm tưởng của người tù cách mạng tu mùa hú gọi Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào Trời xanh càng rộng càng cao Đôi con diều sáo lộn nhào từng không… • m thanh: Tiếng chim tu hú, tiếng sáo diều, ve ngân. Vui tươi rộn rã =>Thính giác. Màu hồng của nắng, vàng của bắp, • Màu sắc: của lúa chín, màu xanh của cỏ cây, mây trời. Tươi sáng, rực rỡ => Thị giác. • Hương vị: Ngọt của trái chín, của lúa chín. Ngọt ngào, đầy sức sống =>Vị giác. • Không gian: Rộng lớn, thanh bình, tự do.

Khoáng đạt Ngọt ngào Náo nức, rộn rã Rực rỡ Sử dụng từ gợi

Khoáng đạt Ngọt ngào Náo nức, rộn rã Rực rỡ Sử dụng từ gợi hình ảnh, gợi âm thanh, biện pháp liệt kê, vận dụng các giác quan.

Môi trường tự do, khoáng đạt, trong lành, vạn vật sinh sôi nảy nở.

Môi trường tự do, khoáng đạt, trong lành, vạn vật sinh sôi nảy nở.

2. Tâm trạng của người tù cách mạng. Ta nghe hè dậy bên lòng

2. Tâm trạng của người tù cách mạng. Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi! Ngột làm sao chết uất thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu! HÌNH MINH HOẠ

HÌNH MINH HOẠ - Không gian: Rộng lớn. - Cuộc sống: Tự do ><

HÌNH MINH HOẠ - Không gian: Rộng lớn. - Cuộc sống: Tự do >< - Không gian: Chật hẹp. - Cuộc sống: Mất tự do.

2. Tâm trạng của người tù cách mạng. Ta nghe hè dậy bên lòng

2. Tâm trạng của người tù cách mạng. Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi! Ngột làm sao, chết uất thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu! -Cách ngắt nhịp: 6/2, 3/3 -Cách dùng từ: HÌNH MINH HOẠ

2. Tâm trạng của người tù cách mạng. Ta nghe hè dậy bên lòng

2. Tâm trạng của người tù cách mạng. Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi! Ngột làm sao, chết uất thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu! -Cách ngắt nhịp: 6/2, 3/3 bất thường. -Cách dùng từ: đạp tan phòng, chết uất => Từ ngữ mạnh. HÌNH MINH HOẠ - Từ ngữ cảm thán: ôi, thôi => Cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khát khao tự do cháy bỏng.

CÙNG SUY NGẪM? ? ? (3 phút) ? Mở đầu và kết thúc bài

CÙNG SUY NGẪM? ? ? (3 phút) ? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều xuất hiện tiếng chim tu hú. Hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau về ý nghĩa của tiếng chim ở câu thơ đầu và câu thơ cuối? HÌNH MINH HOẠ Đáp án: * Giống nhau: Ở cả hai câu thơ tiếng chim tu hú như tiếng gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân vật trữ tình – người tù cách mạng trẻ tuổi. * Khác nhau: - Câu đầu: Gợi cảnh đất trời bao la, tưng bừng sự sống lúc vào hè, tâm trạng náo nức hoà vào cảnh vật. - Câu cuối: Gợi niềm chua xót đau khổ - tâm trạng u uất, bực bội, khao khát tự do.

AI NHANH HƠN Phan Châu Trinh (1872 -1926) ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Phan

AI NHANH HƠN Phan Châu Trinh (1872 -1926) ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Phan Bội Châu (1867 -1940) VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

AI NHANH HƠN Thân thể ở trong lao Tinh thần ở ngoài lao Muốn

AI NHANH HƠN Thân thể ở trong lao Tinh thần ở ngoài lao Muốn nên sự nghiệp lớn Tinh thần càng phải cao.

III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: • Hình ảnh miêu tả thật đẹp, dạt

III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: • Hình ảnh miêu tả thật đẹp, dạt dào sức sống, rất gợi cảm và có hồn. • Sử dụng thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển, linh hoạt. • Giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán: khi tươi sáng, khi khoáng đạt, khi dằn vặt uất hận rất phù hợp với cảm xúc thơ. 2. Nội dung: - Bài thơ thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.

4. Luyện tập ? Bài thơ thuộc phương thức biểu đạt chính nào? a.

4. Luyện tập ? Bài thơ thuộc phương thức biểu đạt chính nào? a. Miêu tả. c. Tự sự. b. Biểu cảm. d. Nghị luận. ? Giá trị nghệ thuật của bài thơ được tạo nên từ những điểm nào? a. Hình ảnh miêu tả thật đẹp, dạt dào sức sống, rất gợi cảm và có hồn. b. Sử dụng thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển, linh hoạt. c. Giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán: khi tươi sáng, khi khoáng đạt, khi dằn vặt uất hận rất phù hợp với cảm xúc thơ. d. Tất cả đều đúng.

* Hướng dẫn về nhà: • Học thuộc lòng bài thơ. • Sưu tầm

* Hướng dẫn về nhà: • Học thuộc lòng bài thơ. • Sưu tầm những bài thơ viết trong tù của các chiến sĩ cách mạng đã học trong chương trình. • Chuẩn bị bài : Tức cảnh Pắc Pó. + Tìm hiểu kĩ về tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ. + Tìm hiểu về địa danh Pắc Pó.