Tit 69 Ting Vit NHNG YU CU S

  • Slides: 32
Download presentation
Tiết 69 Tiếng Việt: NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

Tiết 69 Tiếng Việt: NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

NỘI DUNG BÀI HỌC I. Sử dụng theo đúng các chuẩn mực của tiếng

NỘI DUNG BÀI HỌC I. Sử dụng theo đúng các chuẩn mực của tiếng Việt 1. Về ngữ âm và chữ viết 2. Về từ ngữ 3. Về ngữ pháp 4. Về phong cách ngôn ngữ II. Sử dụng hay và đạt hiệu quả giao tiếp III. Luyện tập

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 1. Về ngữ

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 1. Về ngữ âm và chữ viết: a. Phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết (chính tả), và chữa lại cho đúng: - Không giặc quần áo ở đây. Giặc → giặt: Nói và viết sai phụ âm cuối. - Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi. Dáo → ráo: Nói và viết sai phụ âm đầu. - Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi. Lẽ, đỗi → lẻ, đổi : Nói sai thanh điệu, viết sai dấu thanh.

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 1. Về ngữ

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 1. Về ngữ âm và chữ viết: b. Phân tích sự khác biệt về cách phát âm của những từ phát âm theo giọng địa phương được in đậm so với những từ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân: - Thế sao đang ở thành phố, bác lại về nhà quê? - À…chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể. Dưng mờ…chẳng qua cũng là do cái duyên, cái số…Gì thế, cháu? - Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác nói là giời (…). Nhưng mà bác nói là dưng mờ. Bảo bác nói là bẩu. - Ăn nước ở đâu thì nói giọng ở đó mờ, cháu… (Ma Văn Kháng, Heo mây gió lộng). • Từ ngữ địa phương: dưng mờ, giời, bẩu, mờ • Từ ngữ toàn dân: dưng mờ = nhưng mà, bẩu=bảo, mờ=mà =>Sự phát âm khác biệt này là do thói quen phát âm của địa phương trong ngôn ngữ sinh hoạt.

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 1. Về ngữ

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 1. Về ngữ âm và chữ viết: a. Ví dụ: b. Kết luận: v Các lỗi thường mắc phải khi nói và viết: - Sai phụ âm đầu. - Sai phụ âm cuối. - Sai dấu thanh. - Phát âm theo giọng địa phương. v Yêu cầu - Phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt. - Viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung.

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 2. Về từ

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 2. Về từ ngữ: a. Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau: -Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt. -Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng. -Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần. -Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt. b. Lựa chọn những câu dùng từ đúng: -Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc. -Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết. -Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt. -Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm. -Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú. về kết hợp từ

a. Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau: -Khi

a. Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau: -Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt. + Sai: Chót lọt �Dùng từ sai về nghĩa. + Chữa lại: Chót hoặc cuối cùng. - Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng. + Sai: truyền tụng � dùng từ sai về nghĩa + Chữa lại: truyền thụ hoặc truyền đạt - Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần. + Sai: chết các bệnh truyền nhiễm � Sai về cách kết hợp từ + Chữa lại: Số người mắc các bệnh truyền nhiễm và chết (vì các bệnh này) đã giảm dần. - Số bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa Dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt. + Sai: bệnh nhân được pha chế � sai về cách kết hợp từ. + Chữa lại: Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được điều trị tích cực bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa Dược đã pha chế.

 b. Lựa chọn những câu từ đúng trong các câu sau: 1. Anh

b. Lựa chọn những câu từ đúng trong các câu sau: 1. Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc. 2. Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết. 3. Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt. 4. Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm. 5. Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú. Câu đúng: 2, 3, 4 Câu sai: 1 và 5 =>Sửa câu 1: Anh ấy có một điểm yếu: không quyết đoán trong công việc Giải thích: -Điểm yếu có thể hiểu là mặt hạn chế hay nhược điểm Ví dụ : Điểm yếu của tôi là trí nhớ kém. -Yếu điểm là điểm quan trọng Ví dụ : Vùng đất này là một yếu điểm về quân sự

=>Sửa câu 5: Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên

=>Sửa câu 5: Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất sinh động và phong phú. Giải thích: - Linh động là có thể hiểu là cách xử lí mềm dẻo, không máy móc, cứng nhắc, mà có sự thay đổi chút ít cho phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế. -Sinh động là đầy sự sống, với nhiều dạng, nhiều vẻ khác nhau.

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 2. Về từ

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 2. Về từ ngữ: a. Ví dụ: b. Kết luận: v Các lỗi thường mắc khi sử dụng từ ngữ - Dùng từ sai về cấu tạo. - Dùng từ sai về ý nghĩa. - Sai về kết hợp từ. v Yêu cầu: Dùng từ ngữ đúng: - Hình thức cấu tạo. - Ý nghĩa. - Đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 1. Về ngữ

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 1. Về ngữ âm và chữ viết: 2. Về từ ngữ: 3. Về ngữ pháp:

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 1. Về ngữ

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 1. Về ngữ âm và chữ viết: 2. Về từ ngữ: 3. Về ngữ pháp: a. Ví dụ: Hãy phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp trong các câu sau: - Qua tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. - Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.

3. Về ngữ pháp: Phát hiện và chữa lỗi ngữ pháp: a. Qua tác

3. Về ngữ pháp: Phát hiện và chữa lỗi ngữ pháp: a. Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. Câu thiếu chủ ngữ Chữa: + Cách 1: Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. + Cách 2: Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.

 b. Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào

b. Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình. Đây là cụm danh từ, chưa đủ các thành phần chính. Chữa: + Cách 1: Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ. (Thêm từ ngữ làm chủ ngữ). +Cách 2: Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình đã được thể hiện qua Đại hội Đoàn toàn quốc. (Thêm từ ngữ làm vị ngữ).

b. Phân tích ngữ liệu b: Lựa chọn câu văn đúng 1. Có được

b. Phân tích ngữ liệu b: Lựa chọn câu văn đúng 1. Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn. 2. Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn. 3. Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn. 4. Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà. →Câu đúng: 2, 3, 4. Câu sai: 1 câu sai vì thiếu chủ ngữ Có được ngôi nhà làm bà sống hạnh phúc hơn

c. Phân tích ngữ liệu c Phân tích lỗi: Câu 1 giới thiệu chị

c. Phân tích ngữ liệu c Phân tích lỗi: Câu 1 giới thiệu chị em Thuý Kiều, Thúy Vân. Câu hai đột ngột nói về Kiều. Câu 3 nói về hai chị em. Câu 4 và 5 cũng vậy nói về sắc đẹp. Nhìn chung câu không sai. Nhưng sai ở sự gắn kết giữa các câu. - Lỗi: câu lộn xộn, thiếu lôgic. - Sửa: Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị. Còn Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng cuộc đời nàng lại không được hưởng hạnh phúc.

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 3. Về ngữ

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 3. Về ngữ pháp: a. Ví dụ: b. Kết luận: v Các lỗi thường mắc khi sử dụng: - Không phân định rõ giữa các thành phần câu. - Chưa đủ các thành phần chính. v Yêu cầu: - Cấu tạo câu đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt. - Diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa , sử dụng dấu câu thích hợp. - Các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ, mạch lạc, logic.

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 1. Về ngữ

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 1. Về ngữ âm và chữ viết: 2. Về từ ngữ: 3. Về ngữ pháp: 4. Về phong cách ngôn ngữ: a. Ôn lại kiến thức về phong cách ngôn ngữ: - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Phong cách ngôn ngữ khoa học - Phong cách ngôn ngữ báo chí - Phong cách ngôn ngữ hành chính - Phong cách ngôn ngữ chính luận - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

b. Phân tích ngữ liệu *Phân tích ngữ liệu a LỖI SỬA Hoàng hôn

b. Phân tích ngữ liệu *Phân tích ngữ liệu a LỖI SỬA Hoàng hôn (PCNNNT) hết sức là (PCNNSH) Buổi chiều, Chiều Vô cùng, rất *Phân tích ngữ liệu b - Các từ xưng hô: bẩm, cụ, con - Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có - Từ khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn… - Những từ ngữ và cách nói trên (PCNNSH) không thể dùng trong một lá đơn đề nghị (PCNNHC)

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 4. Về phong

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 4. Về phong cách ngôn ngữ: a. Ôn lại kiến thức về phong cách ngôn ngữ: b. Phân tích ngữ liệu c. Kết luận: Nói và viết phù hợp với đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.

II. Sử dụng hay và đạt hiệu quả giao tiếp cao Ví dụ 1:

II. Sử dụng hay và đạt hiệu quả giao tiếp cao Ví dụ 1: Trong câu tục ngữ "Chết đứng còn hơn sống quỳ", các từ "đứng" và "quỳ" được sử dụng theo nghĩa như thế nào? Việc sử dụng như thế làm cho câu tục ngữ có tính hình tượng và giá trị biếu cảm ra sao? Trả lời: Trong câu tục ngữ, các từ "đứng" và "quỳ" được dùng với nghĩa chuyển. Chúng không dùng để biểu thị các tư thế của thân thể con người mà theo lối ẩn dụ để biểu hiện nhân cách, phẩm giá. +"Chết đứng" là chết một cách hiên ngang, có khí phách. +"Sống quỳ" là sống quỵ luỵ, hèn nhát. =>Phép chuyển nghĩa này đã cụ thể hoá những điều trừu tượng, vì vậy cách diễn đạt trở nên hình tượng và biểu cảm.

II. Sử dụng hay và đạt hiệu quả giao tiếp cao Ví dụ 2:

II. Sử dụng hay và đạt hiệu quả giao tiếp cao Ví dụ 2: Phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh trong câu sau: Chúng ta luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối, đó là cái máy điều hoà khí hậu của chúng ta. Trả lời: Các cụm từ "chiếc nôi xanh", "cái máy điều hoà khí hậu" đều biểu thị cây cối nhưng mang tính hình tượng và biểu cảm hơn. Chiếc nôi và cái máy điều hoà đều là những vật thể mang lại những lợi ích cho con người. Dùng chúng để biểu hiện cây cối khiến cho câu văn vừa mang tính cụ thể, hình tượng vừa tạo được cảm xúc thẩm mĩ.

Ví dụ 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác: “Ai… cứu

Ví dụ 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác: “Ai… cứu nước” + Bác đã sử dụng phép đối Có/ không có + Phép điệp: “Ai có, súng, gươm, dùng gươm”. + Nhịp điệu: Súng dùng súng Gươm dùng gươm => Tất cả những biện pháp nghệ thuật này tạo ra hiệu quả vừa nhấn mạnh đánh địch bằng mọi vũ khí có trong tay của cuộc chiến tranh nhân dân, vừa biểu hiện sự mạnh mẽ, khỏe khoắn trong giọng văn hùng hồn vang dội, tác động tới người đọc người nghe.

 Kết luận Khi nói và viết, chẳng những cần sử dụng tiếng Việt

Kết luận Khi nói và viết, chẳng những cần sử dụng tiếng Việt đúng theo các chuẩn mực của nó mà còn có thể sử dụng một cách sáng tạo, có sự chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và quy tắc chung, theo các phép tu từ để cho lời nói câu văn có tính nghệ thuật và đạt hiệu quả giao tiếp cao.

III. Luyện tập Bài tập 1/trang 68/SGK: chọn những từ đúng Bàng hoàng Chất

III. Luyện tập Bài tập 1/trang 68/SGK: chọn những từ đúng Bàng hoàng Chất phác Bàng quan Lãng mạn Hưu trí Uống rượu Trau chuốt Nồng nàn Đẹp đẽ Chặt chẽ

 • Bài tập 2 / trang 68: a. - Từ ‘hạng” + “người”

• Bài tập 2 / trang 68: a. - Từ ‘hạng” + “người” phân biệt người tốt với người xấu, mang nét nghĩa xấu. Ví dụ: hạng người ích kỉ, hạng người tham lam, hạng người ăn bám, hạng người bỏ đi, hạng vô công rồi nghề… - Từ “ lớp ” + “người” phân biệt theo tuổi tác, thế hệ, không mang nét nghĩa xấu. Ví dụ: lớp người già, lớp người trẻ, lớp người trên, lớp người dưới… dùng từ “lớp” phù hợp với câu văn. b. - Từ “phải” mang nét nghĩa “bắt buộc”, “cưỡng bức” nặng nề, không phù hợp. - Từ “sẽ” nét nghĩa nhẹ nhàng phù hợp hơn. Dùng từ vừa chính xác, vừa có hiệu quả giao tiếp cao

VẬN DỤNG

VẬN DỤNG

 Chọn từ đúng Câu 1: Bánh làm bằng xôi, giã thật mịn, nặn

Chọn từ đúng Câu 1: Bánh làm bằng xôi, giã thật mịn, nặn thành hình tròn, dẹt, không có nhân hoặc có nhân đậu xanh. A. Bánh dày B. Bánh giày C. Bánh dầy D. Bánh giầy Đáp án: D

C U 2: TỪ NÀY CÓ NGHĨA LÀ RỰC RỠ, TƯƠI SÁNG (VÍ DỤ:

C U 2: TỪ NÀY CÓ NGHĨA LÀ RỰC RỠ, TƯƠI SÁNG (VÍ DỤ: TƯƠNG LAI…) A. Xán lạn B. Xán lạng C. Sáng lạn D. Sáng lạng Đáp án : A

Câu 3: Tìm lỗi sai RỬA TRẺ XÔI XẢY

Câu 3: Tìm lỗi sai RỬA TRẺ XÔI XẢY

 Nối nghĩa với từ phù hợp 1. Tâm thức 2. Bâng khuâng 3.

Nối nghĩa với từ phù hợp 1. Tâm thức 2. Bâng khuâng 3. Băn khoăn 4. Truyền tụng A. Tình cảm và trạng thái tâm lí B. Không yên lòng vì đang có điều buộc phải nghĩ ngợi C. Truyền dạy kinh nghiệm, trao khắp D. Cảm xúc luyến tiếc, nhớ thương xen lẫn nhau gây trạng thái hơi ngẩn ngơ 5. Truyền đạt E. Ca tụng, truyền từ đời này sang đời kia. 6. Tâm trạng F. Tình cảm và nhận thức

Chúc các em học tập tốt!

Chúc các em học tập tốt!