Tit 33 Em hy cho bit th nghim
Tiết 33
-Em hãy cho biết thí nghiệm về sự sôi của nước gồm những dụng cụ nào? Nêu cách tiến hành thí nghiệm -Dụng cụ thí nghiệm: đèn cồn, cốc đựng nước, nhiệt kế, giá đỡ. -Cách tiến hành: + Đun nước tới nhiệt độ 400 C, sau 1 phút ghi nhiệt độ 1 lần và nhận xét hiện tượng. + Khi nước sôi 3 phút thì dừng và tắt đèn.
110 100 o. C 90 80 70 60 Hãy quan sát lại thí nghiệm mô phỏng về sự sôi : 50 40 Cm 3 250 200 150 100 Theo dõi diễn biến khi đun nước. 50
Bảng theo dõi nhiệt độ Thời gian NĐ Hiện tượng trên mặt chất lỏng Hiện tượng trong lòng chất lỏng 0 40 I A 1 45 I 2 51 I 3 55 I 4 67 I 5 70 I 6 75 II 7 83 II 8 89 II 9 96 II 10 99 II 11 100 III 12 100 III 13 100 14 100 15 100 Có một ít hơi nước bay lên Mặt nước bắt đầu xáo động Mặt nước xáo III động mạnh , III hơi nước bay III lên rất nhiều A A A Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình Các bọt khí nổi B lên B C Nước reo C C D D D Nước sôi
. Trả lời câu hỏi C 1 Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy xuất hiện các bọt khí ở đáy bình? C 1 Ở khoảng 40 độ c C 2 Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy các bọt khí tách khỏi C 2. ở khoảng 75 độ c đáy bình và đi lên mặt nước? C 3. Nước sôi ở 100độ c C 3 Ở nhiệt độ nào. C 4. xảy Không ra hiện tượng các bọt tăng luôn ở khí nổi lên mặt nước, vỡ tung 100độ ra và hơic nước bay lên nhiều(nước sôi)? C 4 Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không?
Bảng 29. 1. Nhiệt độ sôi của một số chất Chất Ête Rượu Nước Thủy ngân Đồng Sắt Nhiệt độ sôi(0 C) 35 80 100 357 2580 3050 Nhiệt độ sôi của các chất khác nhau có giống nhau hay không? Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau. Bảng 29. 1 ghi nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn.
C 5: Trong cuộc tranh luận của Bình và An (nêu ở phần đầu bài), ai đúng, ai sai? Bình và An đang đun nước, Bình chợt reo lên: -A! Nước sôi rồi, tắt lửa đi thôi! An ngắt lời bình: -Nước sôi rồi, nhưng cứ tiếp tục đun thêm ít nữa cho nó nóng già hơn. Bình khẳng định: -Nước đã sôi, thì dù có đun mãi, nước cũng không nóng hơn lên đâu! An cãi lại: -Vô lí! Mình vẫn tiếp tục đun thì nước phải tiếp tục nóng lên chứ!
C 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: -1000 C, gần 1000 C -thay đổi, không thay đổi -nhiệt độ sôi -bọt khí -mặt thoáng a/ Nước sôi ở nhiệt độ ……………Nhiệt 1) 1000 C độ này gọi là 2) nhiệt độ sôi ……………. của nước b/ Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước ……………. 3) không thay đổi c/ Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, 4) bọt khí nước vừa bay hơi tạo ra các…………. vừa bay 5) mặt thoáng hơi trên…………. . Nx: Sự sôi là sự bay hơi diễn ra trong lòng chất lỏng và trên mặt thoáng chất lỏng.
Kết luận: - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. - Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. Bảng 29. 1. Nhiệt độ sôi của một số chất Chất Ête Rượu Nước Thủy ngân Đồng Sắt Nhiệt độ sôi(0 C) 35 80 100 357 2580 3050
C 7/ Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi để làm một mốc chia nhiệt độ? Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
C 8/ Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thủy ngân, mà không dùng nhiệt kế rựơu? Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước Bảng 29. 1. Nhiệt độ sôi của một số chất Chất Ête Rượu Nước Thủy ngân Đồng Sắt Nhiệt độ sôi(0 C) 35 80 100 357 2580 3050
C 9: Hình 29. 1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi được đun nóng. Các đoạn AB và BC của đường biểu diễn ứng với những quá trình nào? Nhiệt độ( 0 C) B 100 C 80 60 40 20 Thời gian A 0 5 10 - Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. - Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. 15 20 (Phút)
Hình ảnh sử dụng hơi nước sôi để chạy máy
Tàu hỏa chạy bằng hơi nước
Nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc áp suất trên mặt thoáng. Áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao. Do đó trong nồi áp suất, nhiệt độ sôi của nước cao hơn 1000 C
Nhiệt độ sôi (0 C) Xác định gần đúng nhiệt độ sôi của nước ở đỉnh Phăng Xi Păng cao 3200 m so với mặt biển vào khoảng 88độ C 100 95 90 85 80 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 Độ cao (m)
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Học bài, làm các bài tập SBT • Xem trước bài 30: “TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC” và chuẩn bị ở nhà phần I. ÔN TẬP
- Slides: 19