TIT 100 DU CHM LNG DU CHM PHY

  • Slides: 15
Download presentation
TIẾT 100 DẤU CHẤM LỬNG DẤU CHẤM PHẨY DẤU GẠCH NGANG

TIẾT 100 DẤU CHẤM LỬNG DẤU CHẤM PHẨY DẤU GẠCH NGANG

I. DẤU CHẤM LỬNG 1. Ví dụ a. Chúng ta có quyền tự hào

I. DẤU CHẤM LỬNG 1. Ví dụ a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưưng, Bà Triệu , Trần Hưưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, … - Chứng tỏ cũn nhiều anh hựng nữa chưa được liệt kờ b. Thốt nhiên một ngưười nhà quê mình mẩy lấm láp quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời : -Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi ! -Biểu thi tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của nhõn vật c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên … bưu thiếp. - Biểu thị sự bất ngờ của thông báo

Ghi nhớ (SGK) Dấu chấm lửng dùng để : + Rút gọn phần liệt

Ghi nhớ (SGK) Dấu chấm lửng dùng để : + Rút gọn phần liệt kê + Nhấn mạnh tâm trạng của người nói. +Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị một nội dung bất ngờ hoặc hài hước châm biếm.

II. DẤU CHẤM PHẨY 1. Ví dụ a. Cốm không phải thức quà của

II. DẤU CHẤM PHẨY 1. Ví dụ a. Cốm không phải thức quà của ngưười vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. - Đánh dấu danh giới giữa hai vế của một câu ghép. - Có thể thay đổi đưược nội dung của câu mà nội dung không bị thay đổi b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con ngưười mới phải chăng có thể nêu lên nhưư sau: yêu nưước, yêu nhân dân ; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện xây dựng thống nhất nưước nhà ; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng ; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình ; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau ; chân thành và khiêm tốn ; quí trọng của công và có ý thức bảo vệ của công ; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật ; có tinh thần quốc tế vô sản -Ngăn câch các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa phức tạp. - Không thể thay đổi đưược vì + Các phần liệt kê sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau + Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các phần nêu trên

b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con ngưười mới phải chăng có thể

b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con ngưười mới phải chăng có thể nêu lên nhưư sau: yêu nưước, yêu nhân dân ; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện xây dựng thống nhất nưước nhà ; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng ; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình ; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau ; chân thành và khiêm tốn ; quí trọng của công và có ý thức bảo vệ của công ; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật ; có tinh thần quốc tế vô sản Trong một liệt kê phức tạp nhưư trên tác giả đã tổng kết những tiêu chuẩn đạo đức con ngưười mới trong chín mối quan hệ và dùng dấu chấm phẩy đánh dấu các mối quan hệ này. Sau đó mới dùng dấu phảy để ngăn cách các thành phần đồng chức giúp người đọc hiểu rõ các tầng bậc ý liệt kê tránh sự hiểu lầm có thể xảy ra. NẾU VIẾT: Những tiêu chuẩn đạo đức của con ngưười mới phải chăng có thể nêu lên nhưư sau: yêu nưước, yêu nhân dân, trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện xây dựng thống nhất nưước nhà, ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng thì ngưười đọc sẽ có thể hiểu ăn bám và lười biếng cũng là một

Dấu chấm phẩy dùng để : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế

Dấu chấm phẩy dùng để : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. -Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa phức tạp.

* Bài tập: Trong các câu sau dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

* Bài tập: Trong các câu sau dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy dùng để làm gì? a. Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tưươi vui, có buồn thảm, bâng khuâng, có tiếc thưương ai oán… - Biểu thị phần liệt kê tưương tự không viết ra b. Vừa lúc đó thì tiếng ngưười kêu rầm rĩ, càng nghe càng lớn. Lại có tiếng ào ào nhưư thác chảy xiết ; rồi lại có tiếng gà, chó, trâu, bò kêụ vang tứ phía. - Biểu thị sự ngăn cách các bộ phận liệt kê có cấu tạo phức tạp

III. DẤU GẠCH NGANG 1. Ví dụ

III. DẤU GẠCH NGANG 1. Ví dụ

? ) Trong mỗi câu sau dấu gạch ngang dùng để làm gì? a

? ) Trong mỗi câu sau dấu gạch ngang dùng để làm gì? a ) Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu (…) (Vũ Bằng) -> Đánh dấu bộ phận giải thích trong câu b, Có người khẽ nói: - Bẩm, dễ có khi đê vỡ! Ngài cau mày gắt rằng: - Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn) -> Đỏnh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật (người lính và quan phụ mẫu) c, Dấu chấm lửng dùng để: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết; - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm. (Ngữ văn 7, tập hai) ->Liệt kê các tác dụng của dấu chấm lửng d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va- ren cái gì đó ; cái đó thì cũng có thể. (Nguyễn Ái Quốc) -> Nối giữa tên của 2 nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu

* Ghi nhớ : Dấu gạch ngang có những công dụng sau: - Đặt

* Ghi nhớ : Dấu gạch ngang có những công dụng sau: - Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; - Nối các từ nằm trong một liên danh

IV. Ghi nhớ 1. Dấu chấm lửng đưược dùng để: - Tỏ ý còn

IV. Ghi nhớ 1. Dấu chấm lửng đưược dùng để: - Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tưượng tưương tự chưưa liệt kê hết - Thể hiện chỗ lời nói bỏ giở hay ngập ngừng ngắt quãng - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hưước châm biếm 2. Dấu chấm phẩy đưược dùng để: -Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép -Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. 3. Dấu gạch ngang có những công dụng sau: - Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; - Nối các từ nằm trong một liên danh

Bài tập nhanh : Chỉ ra công dụng của dấu gạch ngang trong câu

Bài tập nhanh : Chỉ ra công dụng của dấu gạch ngang trong câu văn sau: a, Bé Hồng – nhân vật chính trong tác phẩm “Những ngày thơ ấu” là một cậu bé giầu tình cảm. -> Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích trong câu b, Hậu quả của vụ cháy là: - Về người : Có 2 người bị bỏng nặng, ba người bị thương nhẹ. - Về tài sản: Thiệt hại ước tính khoảng 20 triệu đồng. -> Dấu gạh ngang dùng để đánh dấu phần liệt kê những thiệt hại trong vụ cháy

1/Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng

1/Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a. -Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? - Dạ, bẩm… -Đuổi cổ nó ra! (Phạm Duy Tốn) Biểu thị lời nói bị đứt quãng do sợ hãi b. Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại… (Đào Vũ) Câu nói bị bỏ dở do bối rối lúng túng c. Cơm, áo, vợ , con, gia đình…bó buộc y. ( Nam Cao) Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ

2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây:

2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây: a. Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ởgiữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới) Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp b. Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi. (Đào Vũ) Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp c. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. (Hoài Thanh) ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. HỌC THUỘC GHI NHỚ. 2. VIẾT ĐOẠN VĂN CÓ

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. HỌC THUỘC GHI NHỚ. 2. VIẾT ĐOẠN VĂN CÓ SỬ DỤNG DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY VÀ DẤU GẠCH NGANG. CHỈ RÕ CÔNG DỤNG.