Tit 1 Bi 1 Hy dng tay o
Tiết 1 – Bài 1
Hãy dùng tay đo độ dài 1 cạnh bảng. Tiết 1 – Bài 1:
Tiết 1: Đo độ dài I. Đơn vị đo độ dài: 1. Đơn vị đo độ dài: Em hãy cho biết trong hệ thống đơn vị đo lường pháp của ta, đơn nào Đơn vị đohợp độ dài trong hệ nước thống đơn vị đovịlường được để đotađộ dài (? kí hiệu là m) hợp phápdùng của nước là mét Các đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn Các đơnhơn vị đo mét độ dài dùng nhỏ hơn mét là và lớn là thường gì? đề ximét (dm), centimét(cm), milimét( mm) Các đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là kilômét( km)
Trong thực tế còn có một số đơn vị đo độ dài khác như: Inch. Foot. Mile( dặm). Năm ánh sáng. 1 inch 1 foot 1 mile 1 n. a. s 2, 54 cm 30, 48 cm 1, 85 km 9461 tỉ km
Hãy quan sát: Đây là các loại thước nào? Thước dây( thước cuộn) Thước kẻ Thước gấp
Hãy cho biết người trong ảnh sử dụng loại thước nào? Thước dây
Hãy cho biết người trong ảnh sử dụng loại thước nào? Thước kẻ
Hãy cho biết người trong ảnh sử dụng loại thước nào? Thước mét
Tiết 1: Đo độ dài II. Đo độ dài 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài Khi dùng thước đo, trước tiên phải xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là dài lớn nhất ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Giới hạn đo của thước là gì?
C 6. Có 3 thước đo sau đây: Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN là 1 cm. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN là 1 mm. Thước có GHĐ 30 cm và ĐCNN là 1 mm. Hỏi nên dùng thước nào để đo: a/ Chiều rộng cuốn sách Vật lí 6? b/ Chiều dài cuốn sách Vật lí 6? c/ Chiều dài của bàn học?
Tiết 1: Đo độ dài II. Đo độ dài 2. Đo độ dài Đo chiều dài của bàn học và đo bề dày cuốn sách Vật lí 6? a/ Chuẩn bị : - 1 thước dây, 1 thước kẻ học sinh. b/ Tiến hành đo: -Ước lượng độ dài cần đo. - Chọn dụng cụ đo: xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. -Đo độ dài 3 lần, ghi kết quả vào bảng, rồi tính giá trị trung bình:
Bảng kết quả đo độ dài Độ dài vật Độ dài ước cần đo lượng Chiều dài bàn học …. . cm của em Bề dày cuốn sách …. mm VL 6 Chọn dụng cụ đo độ dài Tên thước GHĐ ĐCNN Kết quả đo (cm) Lần 1 Lần 2 Lần 3
Ta đo bề nào dày của vàiđược quyểnbềrồidày Làm cách để đo chia cho số Vật quyển SGK lí 6? ậtậltílílí 666 VV t ậ V V ật lí 6
Cuốn sợiđo dây thành nhiều sát nhau, Muốn đường kính vòng sợi dây, ta rồi đo bềlàm dày cách các vòng, chia cho số nào? vòng, ta được đường kính sợi dây.
Tiết 1: Đo độ dài I. Đơn vị đo độ dài: 1. Đơn vị đo độ dài: *Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét ( kí hiệu là m) *Các đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là đề ximét (dm), centimét(cm), milimét( mm) *Các đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là kilômét( km) +Trong thực tế còn có một số đơn vị đo độ dài khác ( SGK) 2. Ước lượng độ dài C 2 ; C 3 (SGK) II. Đo độ dài 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài *Các dụng cụ đo độ dài thường dùng là: thước dây (thước cuộn), thước kẻ, thước mét, thước gấp … *Khi dùng thước đo, trước tiên phải xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. *Giới hạn đo (GHĐ) của thước là dài lớn nhất ghi trên thước. *Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. 2. Đo độ dài ( SGK)
III. Cách đo độ dài 1. Trả lời các câu hỏi Dựa vào phần thực hành tuần trước các em hãy trả lời các câu sau: C 1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu? Kết quả ước lượng và kết quả đo thực tế có sai khác. C 2: Em chọn dụng cụ nào để đo? Thước dây Chiều dài bàn học. . . . . Thước kẻ Bề dày quyển sách Vật lí 6. . . . .
III. Cách đo độ dài • 1. Trả lời các câu hỏi • Dựa vào phần thực hành tuần trước các em hãy trả lời các câu sau: C 2? Tại sao em lựa chọn thước như thế? Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học vì khi đo chỉ đặt thước một lần đã có kết quả ngay. Còn chọn thước kẻ để đo bề dày sách vật lý 6 vì thước có GHĐ là 30 cm và ĐCNN là 1 mm, khi đo cho kết quả chính xác hơn. C 3. Em đặt thước đo như thế nào? Đặt thước dọc theo độ dài cần đo, một đầu ngang bằng với vạch số 0
III. Cách đo độ dài • 1. Trả lời các câu hỏi • Dựa vào phần thực hành tuần trước các em hãy trả lời các câu sau: C 4: Em đặt mắt nhìn như thế nào để đọc kết quả đo? Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật C 5: Nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào ? Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
III. Cách đo độ dài • 1. Trả lời các câu hỏi *Rút ra kết luận: C 6: Hãy chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: - ĐCNN - độ dài - GHĐ - vuông góc - dọc theo - gần nhất - ngang bằng với Khi đo độ dài cần: độ dài cần đo. a. Ước lượng. . . . GHĐ có. . . . thích ĐCNN b. Chọn thước có. . . và hợp. dọc theo c. Đặt thước…. . . . độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với. . . . vạch số 0 của thước. vuông góc d. Đặt mắt nhìn theo hướng. . . . . với cạnh của thước và đầu kia của vật e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia. . . . với đầu kia của vật gần nhất
III. Cách đo độ dài *Rút ra kết luận KHI ĐO ĐỘ DÀI CẦN độ dài A. ƯỚC LƯỢNG. . . . CẦN ĐO. ĐCNN GHĐ B. CHỌN THƯỚC CÓ. . . VÀ CÓ. . . . THÍCH HỢP. dọc theo C. ĐẶT THƯỚC…. . . . ĐỘ DÀI CẦN ĐO SAO CHO MỘT ĐẦU CỦA VẬT ngang bằng với. . . . VẠCH SỐ 0 CỦA THƯỚC. vuông góc D. ĐẶT MẮT NHÌN THEO HƯỚNG. . . . . VỚI CẠNH CỦA THƯỚC VÀ ĐẦU KIA CỦA VẬT gần nhất E. ĐỌC VÀ GHI KẾT QUẢ ĐO THEO VẠCH CHIA. . . . VỚI ĐẦU KIA CỦA VẬT
III. Cách đo độ dài KHI ĐO ĐỘ DÀI CẦN độ dài A. ƯỚC LƯỢNG. . . . CẦN ĐO. GHĐ ĐCNN B. CHỌN THƯỚC CÓ. . . VÀ CÓ. . . . THÍCH HỢP. dọc theo C. ĐẶT THƯỚC…. . . . ĐỘ DÀI CẦN ĐO SAO CHO MỘT ĐẦU CỦA VẬT ngang bằng với. . . . VẠCH SỐ 0 CỦA THƯỚC. vuông góc D. ĐẶT MẮT NHÌN THEO HƯỚNG. . . . . VỚI CẠNH CỦA THƯỚC VÀ ĐẦU KIA CỦA VẬT gần nhất E. ĐỌC VÀ GHI KẾT QUẢ ĐO THEO VẠCH CHIA. . . . VỚI ĐẦU KIA CỦA VẬT IV. Vận dụng C 7: Hãy nhìn hình 2. 1, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì ? a b c Hình 2. 1. c Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 trùng với một đầu của bút chì
III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI KHI ĐO ĐỘ DÀI CẦN độ dài A. ƯỚC LƯỢNG. . . . CẦN ĐO. GHĐ ĐCNN B. CHỌN THƯỚC CÓ. . . VÀ CÓ. . . . THÍCH HỢP. dọc theo C. ĐẶT THƯỚC…. . . . ĐỘ DÀI CẦN ĐO SAO CHO MỘT ĐẦU CỦA VẬT ngang bằng với. . . . VẠCH SỐ 0 CỦA THƯỚC. vuông góc D. ĐẶT MẮT NHÌN THEO HƯỚNG. . . . . VỚI CẠNH CỦA THƯỚC VÀ ĐẦU KIA CỦA VẬT gần nhất E. ĐỌC VÀ GHI KẾT QUẢ ĐO THEO VẠCH CHIA. . . . VỚI ĐẦU KIA CỦA VẬT IV. VẬN DỤNG C 8: Hãy nhìn hình 2. 2, hình nào vẽ vị trí đặt mắt đúng để đọc kết quả đo: Hình 2. 2. c Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu kia của vật.
C 9. Quan sát kĩ hình 2. 3 và ghi kết quả tương ứng a) Hình a: l =. . 7 cm c) Hình c: l =. . 7 cm b) Hình b: l =. . . 7 cm C 10: Kinh nghiệm cho thấy độ dài sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó; độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó (hình 2. 4). Em hãy kiểm tra điều này
Ghi nhớ Đợn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét ( m). Khi dùng thước đo, cần biết GHĐ và ĐCNN của thước. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI ƯỚC LƯỢNG CHIỀU DÀI CẦN ĐO ĐỂ CHỌN THƯỚC ĐO THỚCH HỢP. ĐẶT THƯỚC DỌC THEO CHIỀU DÀI CẦN ĐO SAO CHO MỘT ĐẦU CỦA VẬT TRỰNG VỚI VẠCH SỐ KHỤNG CỦA THƯỚC. ĐẶT MẮT NHỠN VUỤNG GÚC VỚI CẠNH THƯỚC Ở ĐẦU KIA CỦA VẬT ĐỌC VÀ GHI KẾT QUẢ ĐO THEO VẠCH CHIA GẦN NHẤT VỚI ĐẦU KIA CỦA VẬT.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1/Xem lại các nội dung đã học : -Đơn vị đo độ dài - Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài -Đo độ dài – Ghi nhớ 2 / Làm bài từ C 5; C 6……C 10 -Bài tập : 1 -2. 9 ->1. 2 -13 trng 5, 6 SBT. -Chuẩn bị bài đo tt chất lỏng
- Slides: 30