Ting Vit 1 THM TRNG NG CHO C

  • Slides: 36
Download presentation
Tiếng Việt 1

Tiếng Việt 1

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví dụ: sgk/39 Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời, kiếp[. . . ] Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. (Thép Mới). Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy xác định trạng 2 ngữ trong mỗi câu trên.

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví dụ: sgk/39 2. Các trạng ngữ: - Dưới bóng tre xanh TN chỉ không gian (địa điểm, nơi chốn. - Đã từ lâu đời; đời, kiếp; từ nghìn đời nay TN chỉ thời gian Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, (TN chỉ nơi chốn) (TN chỉ thời gian) người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời, kiếp. . . (TN chỉ thời gian) Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. (TN chỉ thời gian) (Thép Mới). Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì? 3

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví dụ: 2. Các trạng ngữ: - Dưới bóng tre xanh TN chỉ không gian (địa điểm, nơi chốn) - Đã từ lâu đời; đời, kiếp; từ nghìn đời nay TN chỉ thời gian Bài tập thêm a. Trời mưa, đường rất trơn. -> TN chỉ nguyên nhân b. Để làm vui lòng cha mẹ, các em cần học hành chăm chỉ. -> TN chỉ mục đích c. Em đến trường, bằng xe đạp. -> TN chỉ phương tiện d. Nhanh như cắt, con sóc đã nhảy qua cành cây cao. -> TN chỉ cách thức Về ý nghĩa, hãy cho biết mỗi Xác định trạng ngữ trong trạng ngữ bổ sung cho câu các ví dụ trên? nội dung gì? 4

Câu Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam

Câu Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời, kiếp. . . Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. Trời mưa, đường rất trơn. Để vui lòng mẹ cha, các em cần học hành chăm chỉ. Em đến trường, bằng xe đạp. Nhanh như cắt, con sóc đã nhảy qua cành cây cao. Ý nghĩa Chỉ nơi chốn Nhận xét Dưới, ở, trên, trong… Chỉ thời gian Từ, hồi, năm, ngày, khoảng … Chỉ thời gian Chỉ nguyên nhân Vì, do, tại, … Chỉ mục đích Để, nhằm, vì… Chỉ phương tiện Chỉ cách thức Bằng, với… Với, như… 5

Câu Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam

Câu Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời, kiếp. . . Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. Vị trí Dấu hiệu Đầu câu Giữa câu Cuối câu Giữa câu Trạng ngữ thường ngăn cách với chủ ngữ và vị ngữ: - Khi viết bởi dấu phẩy. Trời mưa, đường rất trơn. Đầu câu Để vui lòng mẹ cha, các em cần học hành chăm chỉ. Đầu câu Em đến trường, bằng xe đạp Cuối câu Nhanh như cắt, con sóc đã nhảy qua cành cây cao. Đầu câu - Khi nói bởi một quãng nghỉ 6

? Nêu vị trí của trạng ngữ trong câu và cho biết nội dung

? Nêu vị trí của trạng ngữ trong câu và cho biết nội dung của câu thay đổi như thế nào? a. Tre ăn ở với người, đời, kiếp. Đời đời, kiếp, tre ăn ở với người. Tre, đời, kiếp, ăn ở với người. b. Ngạc nhiên, tôi nhìn bạn ấy. Tôi nhìn bạn ấy, ngạc nhiên. 7

? Nêu vị trí của trạng ngữ trong câu và cho biết nội dung

? Nêu vị trí của trạng ngữ trong câu và cho biết nội dung của câu thay đổi như thế nào? a. Tre ăn ở với người, đời, kiếp. Đời đời, kiếp, tre ăn ở với người. Tre, đời, kiếp, ăn ở với người. b. Ngạc nhiên, tôi nhìn bạn ấy. Tôi nhìn bạn ấy, ngạc nhiên. 8

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: Lưu ý:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: Lưu ý: - Khi thay đổi vị trí trạng ngữ trong câu thì nội dung của câu không thay đổi. - Khi viết, để phân biệt trạng ngữ ở vị trí cuối câu với các thành phần phụ khác, ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ. - Việc lựa chọn vị trí của trạng ngữ cần: + Phù hợp với nội dung câu văn. + Đúng với mục đích của người nói, người viết. + Tạo liên kết với các câu văn, đoạn văn khác. 9

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví dụ: 2. Các trạng ngữ: 3. Ghi nhớ: SGK /39 - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. + Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. 10

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: II. LUYỆN

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: II. LUYỆN TẬP: Học sinh tự học, tự làm 11

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U (TT) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U (TT) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ:

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[. . . ]. (2) Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. (3) Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. (4) Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. (5) Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong có những làn sáng hồng rung động như cánh con ve mới lột. . (Vũ Bằng) b) Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun. Xác định trạng ngữ trong ví dụ và cho biết nó bổ sung cho câu nội dung gì?

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[. . . ]. (2) Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. (3) Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. (4) Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. (5) Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong có những làn sáng hồng rung động như cánh con ve mới lột. . (Vũ Bằng) b) Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun. a) (2) Chỉ thời gian.

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[. . . ]. (2) Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. (3) Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. (4) Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. (5) Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong có những làn sáng hồng rung động như cánh con ve mới lột. . (Vũ Bằng) b) Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun. a) (2) Chỉ thời gian. (3) Chỉ thời gian.

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[. . . ]. (2) Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. (3) Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. (4) Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. (5) Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong có những làn sáng hồng rung động như cánh con ve mới lột. . (Vũ Bằng) b) Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun. a) (2) Chỉ thời gian. (3) Chỉ thời gian. (4) Chỉ địa điểm

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[. . . ]. (2) Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. (3) Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. (4) Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. (5) Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong có những làn sáng hồng rung động như cánh con ve mới lột. . (Vũ Bằng) b) Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun. a) (2) Chỉ thời gian. (3) Chỉ thời gian. (4) Chỉ địa điểm (5) Chỉ thời gian, địa điểm

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[. . . ]. (2) Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. (3) Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. (4) Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. (5) Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong có những làn sáng hồng rung động như cánh con ve mới lột. . (Vũ Bằng) b) Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun. (4) Chỉ địa điểm a) (2) Chỉ thời gian. Trong trên, ta thể lược bỏ địa trạng ngữ (3)các Chỉcâu thờivăn gian. (5)có Chỉ thời gian, điểm được không? Vì sao? b) Chỉ thời gian.

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi

v Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) (1) Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[. . . ]. (2) Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. (3) Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. (4) Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. (5) Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong có những làn sáng hồng rung động như cánh con ve mới lột. . (Vũ Bằng) b) Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun. Không nên lược bỏ, vì: - Trạng ngữ bổ sung cho câu những thông tin cần thiết. - Nội dung câu thiếu chính xác nếu không có thông tin ở trạng ngữ, (câu b ).

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U (TT) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ: 1.

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U (TT) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Nội dung: - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu. - Làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Kết hợp những bài này

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh có nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ… đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, … (Theo Nguyễn Đăng Mạnh)

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Kết hợp những bài này

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh có nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ… đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, … (Theo Nguyễn Đăng Mạnh)

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Kết hợp những bài này

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh có nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ… đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, … (Theo Nguyễn Đăng Mạnh)

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Kết hợp những bài này

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự họa rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh có nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ… đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, … (Theo Nguyễn Đăng Mạnh) 3. Các trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận của bài văn?

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U (TT) 2. Hình thức: - Nối kết các

THÊM TRẠNG NGỮ CHO C U (TT) 2. Hình thức: - Nối kết các câu, các đoạn. - Làm cho đoạn văn, bài văn mạch lạc.

II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH C U RIÊNG: (HD học sinh tự đọc, tự

II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH C U RIÊNG: (HD học sinh tự đọc, tự làm)

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích sau đây: a) Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh có nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ… đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, … (Theo Nguyễn Đăng Mạnh)

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích sau đây: a) Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh có nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ… đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, … (Theo Nguyễn Đăng Mạnh) Bổ sung thông tin tình huống, liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn. Rõ ràng, dễ hiểu.

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì. . . [. . . ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Paxtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì. . . [. . . ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì. . . [. . . ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Paxtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì. . . [. . . ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì. . . [. . . ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Paxtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì. . . [. . . ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau

III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì. . . [. . . ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp. Bổ sung thông tin tình huống, liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn. Rõ ràng, dễ hiểu.

DẶN DÒ - Xem lại bài. -Chuẩn bị bài tiếp theo “Đức tính giản

DẶN DÒ - Xem lại bài. -Chuẩn bị bài tiếp theo “Đức tính giản dị của Bác Hồ”