TIET 16 BAI 14 A HNH BE MAT
TIEÁT 16 BAØI 14: ÑÒA HÌNH BEÀ MAËT TRAÙI ÑAÁT (tt)
TIẾT 16 – BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt) Dạng địa hình 1. Bình nguyên( Đồng bằng)
? Quan sát hình em nhận thấy bề mặt của bình nguyên như thế nào? Cánh đồng lúa chín
TIẾT 16 – BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt) Địa hình Đặc điểm địa hình 1. Bình nguyên( Đồng bằng - Địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.
? Những bình nguyên thường có độ cao bao nhiêu? Cánh đồng lúa chín
TIẾT 16 – BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt) 1. Bình nguyên ( Đồng bằng) Địa hình Đặc điểm địa hình Độ cao - Địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng - Độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m ( có những bình nguyên cao đến 500 m)
Dựa vào nguyên nhân hình thành, bình nguyên chia làm mấy loại chính? Đồng bằng bào mòn do băng hà Đồng bằng bào bồi tụ do phù sa
TIẾT 16 – BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt) Địa hình Đặc điểm 1. Bình nguyên( Đồng bằng) - Địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng địa hình Độ cao Phân loại - Độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m ( có những bình nguyên cao đến 500 m) - Có hai loại bình nguyên chính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ
? Hãy tìm trên bản đồ thế giới đồng bằng của sông Nil ( Châu Phí), sông Hoàng Hà ( Trung Quốc, Sông Cửu Long ( Việt Nam)
? Quan sát hình, hãy nêu giá trị kinh tế của các bình nguyên?
TIẾT 16 – BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt) Địa hình Đặc điểm địa hình Độ cao Phân loại Ý nghĩa kinh tế 1. Bình nguyên( Đồng bằng - Địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng - Độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m ( có những bình nguyên cao đến 500 m) - Có hai loại bình nguyên chính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ - Thuận lợi cho tưới tiêu, gieo trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia xúc, gia cầm. Dân cư tập trung đông đúc.
TIẾT 16 – BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt) Địa hình Đặc điểm địa hình 1. Bình nguyên( Đồng bằng) - Địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng Độ cao - Độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m ( có những bình nguyên cao đến 500 m) Phân loại - Có hai loại bình nguyên chính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ Ý nghĩa kinh tế - Thuận lợi cho tưới tiêu, gieo trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia xúc, gia cấm. Dân cư tập trung đông đúc 2. Cao nguyên
THẢO LUẬN NHÓM ? Quan sát hình, tìm những điểm giống và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên?
TIẾT 16 – BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt) Địa hình 1. Bình nguyên( Đồng bằng) 2. Cao nguyên - Địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng - Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc. Độ cao - Độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m ( có những bình nguyên cao đến 500 m) - Độ cao tuyệt đối trên 500 m Phân loại - Có hai loại bình nguyên chính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ Đặc điểm địa hình Ý nghĩa kinh tế - Thuận lợi cho tưới tiêu, gieo trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia xúc, gia cấm. Dân cư tập trung đông đúc
Cà phê Hồ tiêu ? Theo em địa hình cao nguyên có ý nghĩa gì trong hoạt động kinh tế? Rừng cao su
TIẾT 16 – BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt) Địa hình 1. Bình nguyên( Đồng bằng) 2. Cao nguyên - Địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng - Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc. Độ cao - Độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m ( có những bình nguyên cao đến 500 m) - Độ cao tuyệt đối trên 500 m Phân loại - Có hai loại bình nguyênchính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ Đặc điểm địa hình Ý nghĩa kinh tế - Thuận lợi cho tưới tiêu, gieo trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia xúc, gia cấm. Dân cư tập trung đông đúc - Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.
TIẾT 16 – BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt) Địa hình Đặc điểm địa hình Độ cao Phân loại Ý nghĩa kinh tế 1. Bình nguyên( Đồng bằng - Địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng - Độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m ( có những bình nguyên cao đến 500 m) 2. Cao nguyên - Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc. - Độ cao tuyệt đối trên 500 m - Có hai loại bình nguyên chính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ - Thuận lợi cho tưới tiêu, gieo trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia xúc, gia cấm. Dân cư tập trung đông đúc - Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn. 3. Đồi
? Giá trị kinh tế của đồi? ? Quan sát hình, tả hìnhcó độ ? Đồi mô thường thái bên của địa cao bao ngoài nhiêu? hình đồi?
TIẾT 16 – BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt) Địa hình Đặc điểm địa hình Độ cao Phân loại Ý nghĩa kinh tế 1. Bình nguyên( Đồng bằng - Địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng - Độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m ( có những bình nguyên cao đến 500 m) 2. Cao nguyên - Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc. - Địa hình nhô cao, có đỉnh tròng, sườn thoải. - Độ cao tuyệt đối trên 500 m - Độ tương đối dưới 200 m - Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn. - Trồng cây công nghiệp ngắn ngày, chăn nuôi gia súc, trồng rừng. - Có hai loại bình nguyên chính: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ - Thuận lợi cho tưới tiêu, gieo trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia xúc, gia cấm. Dân cư tập trung đông đúc 3. Đồi
? Quan sát các hình, em hãy nêu những khó khắc xảy ra ở các dạng địa hình bình nguyên, cao nguyên, đồi? HẠN HÁN LŨ LỤT LŨ QUÉT SẠT LỞ ĐẤT
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK - Làm bài tập tờ 14 tập bản đồ địa lí 6 - Ôn tập từ bài 7 đến bài 16
- Slides: 24