Ti t 24 c im ca vn biu
TiÕ t 24 §Æc ®iÓm cña v¨n biÓu c¶m
A. Lý thuyết I. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm 1. Khảo sát-phân tích ngữ liệu a. Đọc bài văn sgk/85 b. Đọc đoạn văn sgk/86
Văn bản Nội dung biểu đạt tình cảm Cách biểu đạt tình cảm a. Bµi v¨n TÊm g ¬ng (B¨ng S¬n) Ca ngợi đức tính trung thực, ghét thói xu nịnh dối trá. Mượn hình ảnh tấm gương để bộc lộ tình cảm, cảm xúc gián tiếp. Bố cục *MB: Giới thiệu cảm nghĩ. Giới thiệu phẩm chất cao đẹp của tấm gương. *TB: Trình bày cảm nghĩ. đức tính của gương *KB: Khẳng định cảm nghĩ. Khẳng định lại phẩm chất đó. b. §o¹n v¨n: trÝch Nh÷ng ngµy th¬ Êu (Nguyªn Hång) Tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ cảm thông Trực tiếp bằng lời than, tiếng kêu, câu hỏi biểu cảm… trực tiếp.
2. Ghi nhớ 1. Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. 2. Để biểu đạt tình cảm ấy, ta có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng (là một đồ vật, loài cây hay một hiện tượng nào đó) để gửi gắm tình cảm, tư tưởng, hoặc biểu đạt bằng cách biểu lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng. 3. Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần. 4. Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị.
Các phương thức biểu đạt Kiểu văn bản, phương thức biểu đạt Biểu cảm Tự sự Miêu tả Mục đích giao tiếp Ví dụ Bày tỏ tình cảm, cảm Cổng trường mở ra, xúc Ca dao về tình cảm gia đình, Sông núi nước Nam Trình bày diễn biến Thánh Gióng, sự việc Cuộc chia tay của những con búp bê… Tái hiện trạng thái sự Vượt thác, Lao vật, con người xao…
Phiếu bài tập C¸c v¨n b¶n sau thuéc ph ¬ngthøc biÓu ®¹t nµo? Mçi ph ¬ng thøc biÓu ®¹t Êy nh» m môc ®Ých g×? a. Anh đi anh nhớ quê nhà, Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. Nhớ ai dãi nắng dầm sương, Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. b. Tò vò mà nuôi con nhện, Đến khi nó lớn, nó quyện nhau đi. Tò vò ngồi khóc tỉ ti, Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào. c. Miệng cười như thể hoa ngâu, Chiếc khăn đội đầu như thể hoa sen.
Phiếu bài tập Văn bản a Kiểu văn bản (Phương thức biểu đạt) Mục đích giao tiếp Biểu cảm Thể hiện tình cảm Văn bản b Biểu cảm+Tự sự Trình bày chuỗi sự việc để biểu cảm. Văn bản c Biểu cảm+Miêu tả Tái hiện lại hình ảnh để biểu cảm
B. Luyện tập 1. Đọc bài văn và trả lời câu hỏi bài: HOA HỌC TRÒ
a 1. Bài văn thể hiện tình cảm gì? a 2. Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này? a 3. Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
Văn bản: Hoa Học Trò a. Bài văn thể hiện tình cảm gì? (Bày tỏ nỗi buồn nhớ khi xa trường, rời bạn). n. Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này? (Miêu tả để bộc lộ tình cảm, cảm xúc). -> Nỗi buồn nhớ phải chia tay khi hè đến. n
Văn bản: Hoa Học Trò n Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? (Loại hoa nở vào dịp kết thúc năm học -> biểu tượng của sự chia li ngày hè đối với học trò).
Văn bản: Hoa Học Trò b. Hãy tìm mạch ý của bài văn? n Đoạn 1: Nỗi buồn khi sắp phải chia tay. - Phượng nở…phượng cứ rơi…phượng nhớ… n Đoạn 2: Sự trống vắng khi hè về. -Phượng ở lại một mình, phượng đứng gác n Đoạn 3: Cảm giác cô đơn. - Phượng khóc…phượng mơ…phượng nhớ -> Theo mạch cảm xúc.
Văn bản: Hoa Học Trò C. Bài văn biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp? n Trực tiếp: Thể hiện nỗi niềm: xa trường, rời bạn buồn xiết bao… n Gián tiếp: dùng hoa phượng nói hộ lòng người: Phượng nhớ, phượng khóc…
2. Bài tập ? Viết một đoạn văn ngắn biểu cảm về một loài hoa em yêu. Sen là một lòa hoa rất đẹp và cao quý, tượng trưng cho phẩm chất con người Việt Nam. Ở khắp mọi nơi trên đất nước ta sen đều có mặt. Sen có nhiều công dụng: lá sen to, rộng dùng để đựng. Hoa sen thơm và đẹp đặc biệt là hạt sen là một vị thuốc rất tốt, là món ăn hấp dẫn, chè sen ăn bổ mát được nhiều người Việt Nam yêu thích. Có những người nước ngoài khi đến thăm Việt Nam , họ cũng muốn thưởng thức cốc chè sen đậmđà hương vị…
5. Hướng dẫn về nhà Häc bµi + ghi nhí. n Hoµn thiÖn phÇn luyÖn tËp. n So¹n bµi: §Ò v¨n biÓu c¶m vµ c¸ch lµm bµi v¨n biÓu c¶m n
- Slides: 15