Thuc cha bnh ngoi da nh ngha Thuc
Thuốc chữa bệnh ngoài da
Định nghĩa Thuốc chữa bệnh ngoài da là thuốc bôi ngoài da để chữa các bệnh thông thường như: viêm da, ghẻ, nấm da, eczema, …
Phân loại thuốc Thuốc chống viêm: Thuốc chống nấm: Kem mỡ chứa dung dịch ASA, cồn BSI corticoid Amphotericin B Thuốc trị ghẻ: Diethyl phtalat Mỡ lưu huỳnh Nystatin Ngoài ra, các kháng sinh: clindamycin, Azithromycin, cloramphenicol
Nguyên tắc 1. Chỉ dùng thuốc khi đã chẩn đoán đúng bệnh. 2. Chọn dạng thuốc thích hợp cho từng bệnh nhân để thuốc có tác dụng tối đa. 3. Nếu là bệnh toàn thân, cần kết hợp với thuốc dùng trong. 4. Làm sạch da trước khi bôi thuốc, nên cọ xát mạnh để thuốc ngấm nhanh. 5. Không nên bôi 1 thứ thuốc trong thời gian dài.
ACID CHRYSOPHANIC Tác dụng Sát khuẩn, diệt nấm Tẩy, nhuận. Chỉ định Điều trị hắc lào. Cây muồng trâu
AMPHOTERICIN B Tác dụng Phổ kháng nấm rộng: Candida, Cryptococcus. Blastomyces, …. Amphotericin B hấp thu qua đường uống kém nên sử dụng đường IV Chỉ định Điều trị nhiễm nấm toàn thân. Trị Candida ở ống tiêu hóa: dùng đường uống. Nấm Candida niêm mạc, da nấm móng
Tác dụng phụ ¶ Sốt, rét run ¶ Giảm lọc cầu thận, hoại tử ống thận. ¶ Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu ¶ Buồn nôn , nôn, giảm cân ¶ Nhức đầu, bệnh động kinh Chống chỉ định ¶ Mẫn cảm ¶Phụ nữ có thai
Chú ý ² Không dùng chung các thuốc gây độc cho thận ² Làm giảm K huyết nên làm tăng độc tính của digitalis, và các thuốc ức chế thần kinh cơ. ² Dung dịch amphotericin B kém bền nên cần được dùng ngay.
NYSTATIN Tác dụng Có cấu trúc và phổ kháng khuẩn tương tự Amphotericin B nhưng độc tính cao hơn nên không dùng đường toàn thân Không hấp thu qua da, niêm mạc, ruột. Chỉ định Trị Candida ở da, niêm mạc, ống tiêu hóa, âm đạo, . .
Cách dùng và liều dùng Nhiễm Candida đường ruột và thực quản: 3 - 4 lần/ ngày Tổn thương niêm mạc miệng: 4 lần/ ngày Nhiễm nấm âm đạo: viên đặt hoặc dạng kem Tổn thương ngoài da Tác dụng phụ Có thể gây buồn nôn, tiêu chảy nhẹ Chống chỉ định Mẫn cảm với thuốc Phụ nữ có thai
GRISEOFULVIN Tác dụng Kìm sự phát triển của nấm da: Microsporum, Epidermophyton, Tricophyton, gây bệnh nấm da, tóc, móng. Không tác dụng trên Candida, vi nấm gây bệnh lang ben
Chỉ định Các bệnh nấm da, tóc, móng Cách dùng Nấm da đầu, tóc: 1 tháng Nấm móng tay: 6 - 9 tháng. Nấm móng chân: 1 năm Nấm da: 3 - 5 tuần
Tác dụng phụ Dị ứng da, nhạy cảm với ánh sáng Rối loạn tiêu hóa khi điều trị kéo dài Chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ Thiếu máu, giảm bạch cầu Chống chỉ định Dị ứng thuốc Phụ nữ có thai, cho con bú Suy gan
Chú ý Gây cảm ứng men gan nên làm mất tác dụng của một số thuốc như thuốc tránh thai, thuốc chống đông máu Uống rượu có thể làm tăng nhịp tim, đỏ mặt Barbiturat làm giảm hấp thu griseofulvin đường tiêu hóa
KETOCONAZOL Tác dụng Hoạt tính kháng nấm phổ rộng, kháng nấm da, nấm men, và một số nấm nội tạng Chỉ định Trị nấm ngoài da: da, tóc, móng. Trị nấm men: da, móng, quanh móng, lang ben, gàu và viêm da tiết bã.
Tác dụng phụ Tiêu hóa: Buồn nôn, kém ăn (20%), đau bụng, táo bón, đầy hơi. Da: dị ứng (2 – 4 %), rụng tóc. Nội tiết: Gây vú to ở nam, bất lực ở đàn ông, rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ ( tùy thuộc liều dùng và giảm dần khi ngừng thuốc). Viêm gan: hiếm xảy ra nhưng rất nặng, có thể gây tử vong. Chống chỉ định Phụ nữ có thai, cho con bú. Không phối hợp với amphotericin B (tác dụng đối kháng).
Chú ý Ketoconazol làm tăng nồng độ của cyclosporin, phenytoin , terfenadin và astemisol trong máu. Ketoconazol làm tăng hoạt tính của các thuốc kháng vitamin K dùng uống và các sulfamid hạ đường huyết. Rifampicin có tác động cảm ứng enzym gan mạnh hơn tác động ức chế enzym gan của ketoconazol, do đó làm giảm nồng độ ketoconazol trong huyết tương. Các chất kháng acid và ức chế tiết acid làm giảm hấp thu ketoconazol.
CLOTRIMAZOL Tác dụng Clotrimazol là thuốc có phổ kháng nấm rộng như kháng nấm da (Dermatophytes), nấm men (Candida, vi nấm gây bệnh lang ben) và một số vi khuẩn Gram (+) như Corynerbacterium minitussimum, tụ cầu, liên cầu. Chỉ định Trị các bệnh vi nấm ngoài da: nấm chân, nấm kẽ, nấm móng; bệnh do nấm men: bệnh ở da và nếp da do Candida và lang ben. Trị bệnh viêm da sẩn đỏ do Corynerbacterium minitussimum. Trị viêm âm đạo do nấm men Candida
Viêm da sẩn đỏ do Corynebacterium Viêm âm đạo do Candida albican
Cách dùng Crème 1%: bôi 2 – 3 lần/ngày. Nấm men và vi nấm ngòai da: dùng 3 – 4 tuần. Viêm da sẩn đỏ: dùng 2 – 4 tuần. Lang ben: dùng 1 – 3 tuần. Viên đặt âm đạo 100 mg, 500 mg: đặt khi đi ngủ, không dùng cho phụ nữ có thai trong ba tháng đầu. Tác dụng phụ Khô da, ngứa ngáy Chống chỉ định Mẩn cảm với clotrimazol.
DIETHYL PHTALAT (DEP) Tác dụng Diệt cái ghẻ và một số côn trùng (muỗi, vắt). Chỉ định và liều dùng Trị ghẻ, phòng muỗi đốt, vắt cắn. Bôi 1 – 2 lần/ ngày dạng dung dịch (trong ethanol) hoặc thuốc mỡ 95%.
Chống chỉ định Người dị ứng với thuốc, bôi lên niêm mạc, bôi ở gần mắt.
FLUOCINOLON ACETONID Flucinar, Synalar, Fluoderm, Fluocort, Flucin Tác dụng Là corticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ngứa mạnh hơn hydrocortison. Độc, chỉ dùng ngòai. Chỉ định Điều trị các trạng thái viêm, dị ứng như: eczema, vẩy nến, viêm da dị ứng do tiếp xúc với hóa chất, mỹ phẩm, thuốc. . .
Tác dụng phụ Bôi diện rộng và kéo dài ở vùng da mỏng và ở trẻ em có thể bị lở loét, teo da, mọc mụn, trứng cá và tai biến tòan thân do thuốc hấp thu qua da. Chống chỉ định Giang mai, lao da, bệnh da do nấm, virus, ung thư da, trứng cá, trẻ em còn bú. Liều dùng Bôi 2 -4 lần/ngày, không dùng quá 3 – 4 tuần. Dạng crème, pomade, gel: 0, 01%, 0, 025%.
Lượng giá 1. Thuốc chữa bệnh ngoài da là gì? 2. Phân loại thuốc chữa bệnh ngoài da? 3. Nguyên tắc sử dụng các thuốc chữa bệnh ngoài da? 4. Tác dụng kháng nấm của amphotericin B? 5. Tác dụng của Nystatin 6. Tác dụng của griseofulvin? 7. Tác dụng của ketoconazol? Tác dụng phụ? 8. Tác dụng của diethyl phtalat? 9. Tác dụng của fluocinolon? Tác dụng phụ thường hay gặp?
- Slides: 26