THNG NHT THC HIN QUY TRNH QUN L

  • Slides: 42
Download presentation
THỐNG NHẤT THỰC HIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ

THỐNG NHẤT THỰC HIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON NĂM HỌC 2019 - 2020

VĂN BẢN CĂN CỨ + Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính Phủ Nghị

VĂN BẢN CĂN CỨ + Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính Phủ Nghị định sửa đổi, bỏ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. + Nghị định 67/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính Phủ Nghị định quy định về điều kiện sản suất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế. + Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 Thông tư hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh phục vụ ăn uống. + Thông tư liên Bộ số 13/2016/TTLT-BYT-BGD ĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học. + Quyết định số 1246/QĐ- BYT ngày 31/3/2017 của Bộ Y tế ban hành “ Hướng dẫn thực hiện chế độ kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn đối với cơ sở kinh doanh ăn uống”

+ Chỉ thị 505/ CT- BGDĐT ngày 20/02/2017 của Bộ GD & ĐT Về

+ Chỉ thị 505/ CT- BGDĐT ngày 20/02/2017 của Bộ GD & ĐT Về việc Tăng cường giải pháp đảm bảo an toàn cho trẻ trong các cơ sở giáo dục + Thông tư 04/ 2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống + Thông tư 34/2010/TT-BYT ngày 02/6/2010 của Bộ Y tế quy định về qui chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với “nước khoáng thiên nhiên” và “nước uống đóng chai. + Thông tư 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt” + Các văn bản chỉ đạo của các cấp về VSATTP.

NỘI DUNG THỐNG NHẤT KÝ HĐ THỰC PHẨM, HĐ NƯỚC UỐNG THANH QUYẾT TOÁN

NỘI DUNG THỐNG NHẤT KÝ HĐ THỰC PHẨM, HĐ NƯỚC UỐNG THANH QUYẾT TOÁN TIỀN ĂN CÔNG KHAI THỰC ĐƠN, TIỀN ĂN NHẬP KHO THỰC HIỆN QUY TRÌNH TẠI BẾP ĂN

1. 1. ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

1. 1. ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CẦN CÓ: (6 ->7 YÊU CẦU) 1. Giấy đăng ký kinh doanh 2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP 3. Giấy chứng nhận vệ sinh thú y (đối với đơn vị trực tiếp giết mổ) hoặc Mã số Thú y 4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất

5. Hợp đồng cung cấp thực phẩm (hoặc Hợp đồng nguyên tắc) với cơ

5. Hợp đồng cung cấp thực phẩm (hoặc Hợp đồng nguyên tắc) với cơ sở GDMN; Danh mục thực phẩm cung ứng cho cơ sở giáo dục mầm non 6. Bản cam kết đảm bảo chất lượng, đúng nguồn gốc và vệ sinh ATTP 7. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm (nếu có)

1. 2. ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ THU MUA THỰC PHẨM ĐỂ CUNG CẤP CẦN

1. 2. ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ THU MUA THỰC PHẨM ĐỂ CUNG CẤP CẦN CÓ (6 - 7 YÊU CẦU) 1. Giấy đăng ký doanh nghiệp (Được phép kinh doanh các mặt hàng thực phẩm cung ứng ) 2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh ATTP 3. Hợp đồng hợp tác đầu tư giữa doanh nghiệp và đơn vị trực tiếp sản xuất, chế biến thực phẩm (nếu có)

4. Hợp đồng cung cấp thực phẩm giữa đơn vị trực tiếp sản xuất,

4. Hợp đồng cung cấp thực phẩm giữa đơn vị trực tiếp sản xuất, chế biến thực phẩm với doanh nghiệp thu mua thực phẩm cung cấp cho cơ sở GDMN. (Yêu cầu nơi cung cấp thực phẩm có đủ hồ sơ như mục 1. 1) 5. Hợp đồng cung cấp thực phẩm (hoặc Hợp đồng nguyên tắc) giữa doanh nghiệp với cơ sở GDMN; Danh mục thực phẩm cung ứng cho cơ sở giáo dục mầm non. 6. Bản cam kết đảm bảo chất lượng, đúng nguồn gốc và vệ sinh ATTP; Giấy chứng nhận BH sản phẩm (nếu có)

1. 3. Đối với cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất, cung

1. 3. Đối với cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất, cung ứng thực phẩm cho cơ sở GDMN Yêu cầu hồ sơ cần có như mục 1. 1 1. 4. Đối với trường tự cung ứng 1 phần rau sạch: Đối với các trường có mô hình vườn, chuồng tạo nguồn thực phẩm sạch tại trường (rau, củ quả…) cần lập sổ sách theo dõi đầu vào, đầu ra, hạch toán công khai, minh bạch (theo mẫu sổ gợi ý đính kèm); khi thu hoạch sản phẩm tại vườn trường nhập cho bếp ăn, có giấy biên nhận, giao nhận đúng quy định

HỒ SƠ YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ CUNG CẤP RAU - Giấy đăng

HỒ SƠ YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ CUNG CẤP RAU - Giấy đăng ký kinh doanh - Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (Thời hạn 03 năm) - Giấy xác nhận kiến thức ATTP (Thời hạn 03 năm) - Giấy khám sức khỏe định kỳ (Thời hạn 01 năm) - Hợp đồng giữa đơn vị cung ứng với nhà trường và các hợp đồng trung gian (nếu có) yêu cầu hợp đồng trung gian có đầy đủ hồ sơ như đơn vị cung ứng cho nhà trường). Danh mục thực phẩm cung ứng cho cơ sở giáo dục mầm non. (gồm danh mục đơn vị cung ứng trực tiếp sản xuất, chế biến và danh mục đơn vị thu mua để cung cấp) - Bản cam kết đảm bảo chất lượng, đúng nguồn gốc và vệ sinh ATTP Giấy chứng nhận vùng rau an toàn

HỒ SƠ YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ CUNG CẤPTHỊT - Giấy đăng ký

HỒ SƠ YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ CUNG CẤPTHỊT - Giấy đăng ký kinh doanh - Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP - Mã số thú y - Giấy xác nhận kiến thức VSATTP - Giấy khám sức khỏe - Phiếu kiểm dịch - Hợp đồng giữa đơn vị cung ứng với nhà trường và các hợp đồng trung gian (nếu có) yêu cầu hợp đồng trung gian có đầy đủ hồ sơ như đơn vị cung ứng cho nhà trường). Danh mục thực phẩm cung ứng cho cơ sở giáo dục mầm non. (gồm danh mục đơn vị cung ứng trực tiếp sản xuất, chế biến và danh mục đơn vị thu mua để cung cấp) - Bản cam kết đảm bảo chất lượng, đúng nguồn gốc và vệ sinh ATTP * Đối với các hộ sơ chế nhỏ lẻ: Thực hiện ký cam kết ATTP đối với UBND huyện (Phòng Kinh tế) Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT, ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; có giấy khám sức khỏe, xác nhận kiến thức ATTP, hồ sơ, hợp đồng trung gian của đơn vị cung cấp.

2. HỒ SƠ YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ CUNG ỨNG KHI KÝ KẾT

2. HỒ SƠ YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ CUNG ỨNG KHI KÝ KẾT HỢP ĐỒNG NƯỚC UỐNG: 1. Giấy đăng ký kinh doanh 2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP 3. Hợp đồng cung cấp nước uống giữa đơn vị cung ứng với cơ sở GDMN; Danh mục nước cung ứng. 4. Các kết quả xét nghiệm mẫu nước (trong thời hạn quy định) đối với danh mục nước cung ứng. 5. Bản tự công bố sản phẩm 6. Giấy khám sức khỏe 7. Hợp đồng cung cấp nước đóng bình

ĐỐI VỚI SỮA - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Giấy CN

ĐỐI VỚI SỮA - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Giấy CN cơ sở đủ điều kiện an toàn TP Đăng ký bản công bố sản phẩm Các chứng nhận khác (nếu có) - Phiếu kết quả kiểm nghiệm - Các hợp đồng: (HĐ trực tiếp và trung gian) - Danh mục sữa cung cấp. - Bản cam kết đảm bảo chất lượng, đúng nguồn gốc và vệ sinh ATTP

ĐỐI VỚI GA • Giấy đăng ký kinh doanh • Giấy chứng nhận đủ

ĐỐI VỚI GA • Giấy đăng ký kinh doanh • Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ ga (Phòng Kinh tế huyện cấp) • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện PCCC • Hợp đồng cung ứng • Xác nhận kiến thức về PCCC • Giấy khám sức khỏe

II. NHẬP KHO - Thủ kho, kế toán thống nhất và báo nhu cầu

II. NHẬP KHO - Thủ kho, kế toán thống nhất và báo nhu cầu với các đơn vị cung ứng thực phẩm. - Kế toán lập Phiếu nhập kho. - Thủ kho ghi chép vào sổ kho số lượng thực phẩm nhập theo Phiếu nhập kho (yêu cầu theo dõi phần nhập kho ghi đầy đủ như nội dung Bước 1 trong “Sổ kiểm thực ba bước”). Ký nhận trong hoá đơn (hoặc phiếu xuất kho) của đơn vị cung ứng. - Hoá đơn (hoặc phiếu xuất kho) của đơn vị cung ứng sau khi thủ kho vào sổ kho, chuyển kế toán lưu giữ.

III. THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM THỰC BA BƯỚC VÀ LƯU MẪU, HUỶ MẪU

III. THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM THỰC BA BƯỚC VÀ LƯU MẪU, HUỶ MẪU THỨC ĂN TẠI BẾP ĂN CỦA CƠ SỞ GDMN (HÀNG NGÀY) Các bước Bước 1: Giao nhận thực phẩm (Kiểm tra trước khi chế biến thức ăn) Người thực hiện - Kế toán : viết phiếu xuất kho; lên số lượng TP chia đi các điểm lẻ (nếu có) - Thủ kho: Xuất thực phẩm - Người trực tiếp nấu ăn: (Ghi bước 1 - sổ kiểm thực 3 bước và ký nhận hóa đơn giao hàng). - Ban giám hiệu (giám sát) - Giáo viên ( ký nhận) - Y tế (hoặc thanh tra) Sổ sách, chứng từ, bảng biểu… * Hàng kho: - Sổ xuất nhập kho - Phiếu xuất kho của trường - Sổ kiểm thực ba bước (bước 1) * Thực phẩm tươi sống: - Hoá đơn (hoặc phiếu xuất kho của đơn vị cung ứng) - Sổ kiểm thực ba bước (bước 1) * Đối với cơ sở GDMN có nhiều bếp ăn, yêu cầu mỗi điểm bếp ăn có 01 Sổ kiểm thực ba bước Thời gian Tại thời điểm giao nhận thực tế

Các bước Người thực hiện Sổ sách, chứng từ, bảng Thời gian biểu… Bước

Các bước Người thực hiện Sổ sách, chứng từ, bảng Thời gian biểu… Bước 2: Sơ chế thực phẩm, nấu ăn (Kiểm tra khi chế biến thức ăn) - Nhân viên nuôi dưỡng được - Sổ kiểm thực ba bước (Bước 2 – phân công theo dây chuyền. Kiểm tra khi chế biến thức ăn) (Nhân viên vị trí số 2 ghi sổ kiểm thực- bước 2) - Kế toán: Viết định lượng thực - Bảng chia định lượng thức ăn Bước 3: Chia ăn phẩm chín trên bảng chia ăn - Sổ kiểm thực ba bước (Bước 3 – (Kiểm tra trước - Nhân viên nuôi dưỡng chia ăn kiểm tra trước khi ăn) ghi sổ kiểm thực – bước 3; sổ - Sổ giao nhận thực phẩm chín Tại thời điểm sơ chế thô xong. Sau khi nấu xong giao nhận TP chín. - Giáo viên các lớp: Ký nhận trong sổ giao nhận TP chín - Ban giám hiệu hoặc nhân viên y tế giám sát, ký sổ Lưu mẫu thức ăn - Nhân viên y tế hoặc nhân viên - Sổ kiểm thực ba bước: phần Lưu - Lưu mẫu và bảo quản và Huỷ mẫu thức nuôi dưỡng (do HT phân công) mẫu và huỷ mẫu thức ăn lưu (cùng trong tủ lạnh, nhiệt độ 2 ăn lưu. thực hiện lưu mẫu, hủy mẫu và trang in với bước 3) - 8 độ C sau khi nấu ghi sổ. - Nhãn mẫu thức ăn lưu chín thức ăn, trước khi - Bộ dụng cụ dùng lưu mẫu thức ăn chia ăn. - Hủy mẫu sau 24 h

 - Lưu mẫu thức ăn bằng hộp lưu mẫu Inox (hộp của y

- Lưu mẫu thức ăn bằng hộp lưu mẫu Inox (hộp của y tế). Dụng cụ lấy mẫu phải được rửa sạch và tiệt trùng trước khi sử dụng. Có vị trí để các hộp lưu mẫu riêng, sạch sẽ( hộp lưu mẫu khi chưa sử dụng). - lấy mẫu lưu: chất lỏng từ 200 - 250 ml; chất rắn từ 100 -150 g; Sữa bột đủ hàm lượng lưu 100 -150 g. - Tủ lạnh lưu mẫu riêng, tủ bảo quản thực phẩm riêng có tên nhãn rõ ràng. - Tem lưu niêm phong riêng từng hộp lưu mẫu nhỏ (có dấu giáp lai nhà trường) - Có phiếu xét nghiệm nguồn nước sinh hoạt tại các vòi nước sử dụng chế biến thực phẩm và rửa thực phẩm (phiếu xét nghiệm ghi rõ vị trí (địa điểm) lấy mẫu). Xét nghiệm, kiểm tra xác minh kết quả của nước đóng bình. - Có dụng cụ pha sữa, xoong pha sữa riêng, có nhiệt kế đo nhiệt độ nước để pha sữa. * Người trực tiếp chế biến thực phẩm (PHT Phụ trách nuôi, NVND) được tập huấn kiến thức ATTP do Hiệu trưởng xác nhận. có danh sách người có kiến thức ATTP. Người trực tiếp chế biến thức ăn và Giáo viên phục vụ bán trú phải có giấy khám sức khỏe theo quy định và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan a, E, tiêu chảy khi đang chế biến. Người trực tiếp chế biến thức phải đảm bảo thực hành vệ sinh cá nhân: có trang phục riêng, mũ, khẩu trang, giày, dép riêng khi vào khu vực chế biến, sử dụng găng tay dùng 1 lần khi tiếp xúc với thực phẩm chín.

KHO BẢO QUẢN THỰC PHẨM - - Chân và sàn kho phải kín và

KHO BẢO QUẢN THỰC PHẨM - - Chân và sàn kho phải kín và bằng vật liệu rắn để phòng chuột - Cửa sổ phải có lưới chắn côn trùng Cửa ra vào phải kín -Thực phẩm đóng hòm, bao túi phải để trên giá, kệ cách mặt sàn ít nhất 15 cm, cách trường 20 cm. Kho phải sắp xếp ngăn nắp, trật tự, theo yêu cầu kỹ thuật, có quạt thông gió, quy định rõ từng vị trí để thực phẩm, đầy đủ tên, nhãn mác thực phẩm. Kho phải có nhiệt kế , nhiệt ẩm để theo dõi nhiệt độ và độ ẩm hàng ngày Tuyệt đối không để chất tẩy rửa trong kho Tp - Phải có biện pháp phòng chống chuột, côn trùng, gián, các mối nguy hóa học, vật lý nhiễm vào thực phẩm khi bảo quản trong kho Không nhập quá nhiều số lượng hàng kho (nhập thực phẩm kho theo tuần) Có chế độ khử trùng, tẩy uế, chế độ kiểm tra, xuất nhập kho, kiểm kê kho. Hàng nhập kho phải có đủ tem, bao bì, nhãn mác.

IV. THỰC HIỆN CÔNG KHAI THỰC ĐƠN VÀ TIỀN ĂN CỦA TRẺ TRONG NGÀY

IV. THỰC HIỆN CÔNG KHAI THỰC ĐƠN VÀ TIỀN ĂN CỦA TRẺ TRONG NGÀY 1. Công khai thực đơn (hàng tuần) - Công khai thực đơn của trẻ, của CBGVNV hàng tuần (sáng tạo đổi mới hình thức giới thiệu, tuyên truyền về thực đơn dinh dưỡng của trẻ). - Bảng thực đơn bố trí ở vị trí cha mẹ dễ quan sát. - Thực đơn: Do Ban giám hiệu, kế toán, tổ trưởng tổ nuôi dưỡng chịu trách nhiệm nội dung.

2. Công khai tiền ăn tại Bảng tài chính công khai: (Hàng ngày) -

2. Công khai tiền ăn tại Bảng tài chính công khai: (Hàng ngày) - Kế toán (hoặc BGH, GV, NV ở các điểm trường do HT phân công), chịu trách nhiệm ghi chép nội dung Bảng tài chính công khai. + Trường hợp cơ sở GDMN có 1 điểm trường: Công khai tiền ăn của trẻ toàn trường. + Trường hợp cơ sở GDMN có nhiều điểm trường: Từng điểm trường công khai tiền ăn của trẻ tại điểm trường đó. Có công khai tiền ăn theo độ tuổi Nhà trẻ và Mẫu giáo từng bữa trong ngày của 1 trẻ. - Thời gian công khai: Trước 16 h hàng ngày.

V. QUYẾT TOÁN TIỀN ĂN CỦA TRẺ I. Sổ sách, hóa đơn chứng từ

V. QUYẾT TOÁN TIỀN ĂN CỦA TRẺ I. Sổ sách, hóa đơn chứng từ yêu cầu: 1. Sổ tính khẩu phần ăn (Mỗi ngày in ra từ phần mềm, đủ chữ ký của BGH, kế toán, người trực tiếp nấu bếp). Cuối tháng đóng quyển, gồm đủ tất cả các ngày ăn trong tháng. 2. Sổ theo dõi xuất, nhập kho; phiếu nhập kho, phiếu xuất kho của nhà trường: Để đối chiếu hàng kho tồn, xuất trong ngày, tuần/tháng. 3. Hóa đơn của các đơn vị cung ứng thực phẩm (hóa đơn bán lẻ, phiếu xuất kho, hóa đơn đỏ). 4. Sổ báo ăn các lớp: Để đối chiếu số xuất ăn trong tháng 5. Sổ kiểm thực ba bước: Để đối chiếu thực phẩm giao nhận, đơn giá với sổ tính khẩu phần ăn. (Yêu cầu đối chiếu hàng ngày).

II. Thanh toán: (Có thể thanh toán theo ngày, tuần, tháng do thỏa thuận

II. Thanh toán: (Có thể thanh toán theo ngày, tuần, tháng do thỏa thuận trong hợp đồng giữa đơn vị cung ứng thực phẩm và cơ sở GDMN). - Kế toán lập Bảng kê thực phẩm của từng chủ hàng; (bao gồm cả hàng tươi sống, hàng kho, ga, sữa. . . - Hóa đơn của đơn vị cung cấp thực phẩm (nếu viết hóa đơn đỏ theo tuần, tháng thì phải có phiếu xuất kho hàng ngày kèm theo). - Giấy đề nghị thanh toán theo mẫu do Kế toán nhà trường cung cấp (đơn vị cung cấp thực phẩm, chủ hàng ký đề nghị thanh toán )

- Kế toán lập Phiếu chi: Người nhận tiền là chủ hàng (đơn vị

- Kế toán lập Phiếu chi: Người nhận tiền là chủ hàng (đơn vị cung ứng thực phẩm) (Mỗi đơn vị cung ứng có 01 bộ chứng từ và phiếu chi). /.

MỘT SỐ NỘI DUNG BỔ SUNG THỰC HIỆN QUY CHẾ CHUYÊN MÔN THEO CHẾ

MỘT SỐ NỘI DUNG BỔ SUNG THỰC HIỆN QUY CHẾ CHUYÊN MÔN THEO CHẾ ĐỘ SINH HOẠT MỘT NGÀY TẠI CƠ SỞ GDMN (Ngoài các quy định theo chế độ sinh hoạt một ngày trong chương trình GDMN ban hành kèm Thông tư số 17/2009/TT- BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế nuôi dạy trẻ mầm non)