THNG LOT D DY T TRNG BSNT inh
THỦNG Ổ LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG BSNT. Đinh Thị Lan Hương
ĐẠI CƯƠNG Định nghĩa: thủng ổ loét dạ dày – tá tràng là khi ổ loét ăn thủng các lớp ở thành dạ dày – tá tràng từ niêm mạc cho tới thanh mạc Dịch tễ: hủng là 1 trong 3 biến chứng thường gặp ở ổ loét dạ dày- tá tràng ( chảy máu- thủng- hẹp MV), thể hiện sự tíên triển của ổ loét Nam 90%, nu 10% lứa tuổi 30 -40
ĐẠI CƯƠNG Điều kiện thuận lợi: Mùa rét Chấn thương tinh thần Dùng thuốc NSAID, Corticoid Chẩn đoán: thường dễ vì triệu chứng rõ ràng Hậu quả => VPM cấp, diễn bíên qua 2 gđ: VPM hóa học: ở bụng chưa có VK <6 h. Viêm do dịch vị, dịch tuỵ, dịch mât, . . VPM NK > 6 h Điều trị: phẫu thuật mang lại kq tốt, trong đó phẫu thuật nội soi là 1 tiến bộ mới được áp dụng để khâu thủng ổ loét dạ dày- tá tràng
L M SÀNG Tiền sử BN thường có ts loét dạ dày- tá tràng nhiều năm. Đã được chẩn đoán và đìêu trị Hoặc có tiền sử đau thượng vị nhiều năm Một số ít thủng là triệu chứng đầu tiên Cơ năng Đau bụng: Nôn: Bí trung, đại tiện:
L M SÀNG- Cơ năng Đau bụng: - 1 triệu chứng cơ năng rất có giá trị - Vị trí đau: Nếu thủng ổ loét dạ dày thì đầu tiên ở vùng trên rốn, chính giữa bụng, hay hơi lệch sang trái, sau lan ra toàn ổ bụng Nếu thủng ổ loét tá tràng: đau DSP, MSP, HCP - Hoàn cảnh xuất hiện: đột ngột - Mức độ: đau dữ dội, đau như dao đâm - Tính chất : Đau liên tục, càng ngày càng tăng - Hướng lan: lan ra khắp bụng, xuyên ra sau lưng, lên vai.
L M SÀNG- Cơ năng Đau ->bn lom khom, gập người lại cho đỡ đau, nằm im, ko dám cử động, ko dám thở sâu, sợ ho, thở mạnh và vận động ->làm đau tang Nôn/ buồn nôn - Nôn ra dịch nâu đen nếu hẹp môn vị - Nôn ra máu: hiếm gặp nhưng rất nặng và tiên lượng xấu Bí trung, đại tiện: - Là dấu hiệu muộn - Thường do VPM toàn thể -> liệt ruột
L M SÀNG – Toàn thân Đến sớm: - Tình trạng bn chưa thay đổi - Mạch và HA ổn định - 1 số bn có thể shock vì đau: Mặt mày xanh xám, lo âu, sợ hãi. Đầu chi lạnh. Thân nhiệt < 37 độ C Mạch nhanh nhỏ, HA hạ - Shock chỉ thoáng qua vài 3 phút -> 1 h Đến muộn: Tình trạng NT xuất hiện Biểu hiện của VPM: bụng chướng, đau, . .
L M SÀNG- Thực thể Nhìn: - Bụng có thể hơi chướng - Bụng không di động theo nhịp thở. BN thở hoàn toàn bằng ngực, thở nông - Hai cơ thẳng bụng nổi rõ, thấy rõ từng múi - 2 bên thành bụng thấy nếp chéo của 2 cơ chéo
L M SÀNG- Thực thể Sờ, nắn: • Co cứng thành bụng: Co cứng liên tục, bụng cứng như gỗ( xảy ra rất sớm cùng lúc với xuất hiện cơn đau), Là co cứng thực sự - Khi ho, rặn → đau tăng lên, đau khắp ổ bụng - Có thể co cứng toàn thể từ đầu hoặc lúc đầu co cứng thượng vị sau lan khắp bụng - Co cứng là 1 dấu hiệu bao giờ cũng có (ở mức độ khác) và có giá trị nhất trong D * Cảm ứng PM: - Rất rõ và điển hình - Gặp ở giai đoạn muộn hơn - Phù nề thành bụng: trường hợp để quá muộn, ấn ngón tay lên thành bụng, bỏ ra vẫn còn vết lõm
L M SÀNG- Thực thể Gõ: Mất vùng đục trước gan: Tư thế bn nửa nằm, nửa ngồi Cần phân biệt với hơi của quai ruột giãn, lách vào nằm trước gan Nếu lượng hơi ít, gõ ko phát hiện được Đục vùng thấp ( 2 bên hố chậu) Nghe: mất nhu động ruột Thăm trực tràng – AĐ: - Túi cùng Douglas phồng và đau chói - Cơ thắt HM nhão
CẬN L M SÀNG Các xét nghiệm làm được ngay Công thức máu: bạch cầu tăng, máu lắng tăng, CRP tăng Sinh hóa máu: ure tăng, creatinin tăng Chẩn đoán hình ảnh - XQ bụng ko chuẩn bị Liềm hơi dưới hoành 1 hoặc 2 bên Thường liềm hơi có ở 1 bên và ở bên P Liềm hơi to hoặc nhỏ tuỳ lượng khí nhiều hay ít - Soi trên màn XQ (hiện nay ít làm) Cơ hoành di động kém Hình liềm hơi bên P cơ hoành - Siêu âm ổ bụng
CẬN L M SÀNG - Siêu âm ổ bụng Xác định mức độ dịch trong ổ bụng Thấy dịch dưới gan, ở khoang Morison, rãnh ĐT P, HC P Phân biệt với bệnh khác: viêm tuỵ cấp, giun chui OM, viêm TM, . . - CT: có giá trị
CHẨN ĐOÁN PH N BIỆT Viêm ruột thừa Viêm phúc mạc mật Viêm tụy cấp Thủng Tắc dạ dày do K dạ dày ruột Abcess GEU vỡ gan vỡ
ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc Mổ là phương pháp điều trị cơ bản. Mổ cấp cứu càng sớm càng tốt Nếu được xử lý trong 6 h đầu => kết quả rất tốt. Nhưng nếu ở gđ muộn ( >48 h) khi đã có nhiễm trùng màng bụng thì tỉ lệ tử vong rất cao.
- Slides: 14