Thit k v mi trng Tng quan n





























- Slides: 29

Thiết kế vì môi trường

Tổng quan n Phát triển bền vững là mục tiêu của thời đại. Suy thoái và cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường do các quá trình sản xuất công nghiệp…là những hậu quả tất yếu của sự phát triển thiếu những suy xét về môi trường. Các giải pháp QLMT đô thị và KCN theo hướng bền vững là giải pháp ưu tiên trong qua trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Tổng quan n 1. 2. 3. 4. 5. Các công cụ QLMT bền vững được áp dụng hiện nay là: Thiết kế vì môi trường (Df. E) Phát thải bằng không (ZW) Hóa học xanh (GC) Đô thi sinh thái KCN sinh thái

Tổng quan n Lợi ích áp dụng các công cụ QLMT bền vững là: n Giảm tác động của môi trường đến sản phẩm/quy trình sản phẩm n Tối ưu hóa việc tiêu thụ nguyên vật liệu năng lượng; n Tăng cường hệ thống quản lý chất thải và phòng ngừa ô nhiễm; n Khuyến khích việc thiết kế sản phẩm và đẩy mạnh xu thé cải tiến sanmr phẩm

Tổng quan n Lợi ích áp dụng các công cụ QLMT bền vững là: n Cắt giảm chi phí; n Đáp ứng tốt hơn nhu cầu người tiêu dùng giá thành và chất lượng sản phẩm; n Gia tăng thị phần của sản phẩm trên thị trường

Tổng quan n Những khó khăn khi áp dụng công cụ QLMT bền vững: n Yêu cầu cao về hệ thống quản lý; n Hê thống cơ sở hạ tầng phải được xây dựng hoàn thiện; n Chi phí ban đầu lớn.

Tổng quan n n 2. Hiện trạng áp dụng các giải pháp QLMT KCN và đô thị theo hướng bền vững: Những nước đã thành công trong việc QLMT KCN và đô thị theo hướng bền vững là: n Các nước Bắc u n New Zealand n Nhật n ở Việt Nam vấn đề này còn khá mới mẻ và chưa được áp dụng trong thực tê

Thiết kế vì môi trường

Giới thiệu “ thiết kế vì môi trường” n n n Khái niệm và lợi ích TKVMT và phát triển bền vững Các phương pháp tiếp cận Các chiến lược thực hiện Các bước thực hiên

Khái niệm TKVMT n n TKVMT(Design for Environment) là một sự tích hợp có hệ thống những xem xét về khía cạnh môi trường và công tác thiết kế sản phẩm và quá trình; Cung cấp môt quan điểm mới với những chú trọng vào sản phẩm và hoạt dộngd kinh doanh;

Khái niệm TKVMT n n Đẩy mạnh việc giảm thiểu sự cố đến sức khỏe con người và môi trường thông qua việc phòng ngừa ô nhiễm; Cung cấp cơ cấu tổ chức tạo điều kiện tích hợp nhiều phương cách hướng tới PTBV như STCN, SXSH…

TKVMT có thể trở thành một phần tích kết vào quy trình phát triển sản phẩm Hình 2: Những xem xét thiết kế sản phẩm

Lợi ích của TKVMT n n Cải tiến tăng cường Tăng cường khả năng cạnh tranh, gia tăng lợi nhuận và thu hút khách hàng; Gia tăng lợi nhuận, giảm tác động đến môi trường và các khoản chi trả; Hình thành quan điểm hệ thống.

Đặc điểm của chương trình TKVMT n n n Một chương trình mang tính tự nguyện: Giảm sự cố thông qua phương cách tiếp cận phòng ngừa ô nhiễm Trao quyền cho ngành công nghiệp nhằm kết nối và hướng đến mục tiêu môi trường Tích hợp các mục tiêu môi trường, kinh tế và thực hiện vào việc tái thiết kế các chu tình sản phẩm và hệ thống quản lý. Thành lập mối cộng tác mới với những nhà cầm quyền và người giữ tiền ký quỹ.

Quá trình hình thành TKVMT n TKVMT hình thành dựa trên xu hướng của nền công nghiệp là sát nhập các nhân tố môi trường với các quyết định thiết kế. Doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức: n Giữ vững chất lượng sản phẩm cao với chi phí thấp n Giữ vững tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế n Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng về những sản phẩm ít nguy hại hơn cho con người và môi trường.

Quá trình hình thành TKVMT n n n TKVMT nhằm chuyển đổi phòng ngừa ô nhiễm thành sự thay thế hiệu quả chi phí cho các ngành công nghiệp bằng cách: Phát triển và bổ sung những cách tiếp cận tích hợp phụ công tác quản lý sự cố Hợp tác hành động với đại diện ngành công nghiệp, chính quyền và nhóm chuyên gia, những người ủng hộ phòng ngùa ô nhiễm Phổ biến thông tin sự cố đa phương Xác định những động cơ nhằm khuyến khích đầu tư vào phòng ngừa ô nhiễm Bổ sung thông tin vào điều kiện khinh doanh chú trọng dựa vào sự cố.

Động lực bên trong cho việc thực hiện TKVMT Ý thức trách nhiệm Cắt giảm chi phí Tăng cường hình ảnh doanh nghiệp Nhu cầu khuyến khích cải tiến Gia tăng chất lượng sản phẩm Cải tiến tinh thần nhân viên

Động lực bên ngoài cho việc thực hiện TKVMT Phát thải Chính sách của chính phủ Cạnh tranh trên thương trường/ đòi hỏi của thị trường Tổ chức công nghiệp và thương mại Yêu cầu về phía cạnh MT trong những giải thưởng về thiết kế sản phẩm

TKVMT và phát triển bền vững Hình 5: Trình tự thời gian và môi trường của cách tiếp cận giảm tác động môi trường

TKVMT & Sinh thái công nghiệp Sản xuất xử lý nguyên vật liêu Tài nguyên được hạn chế Khai thác/Chế xuất nguyên vật liệu Sử dụng Chất thải được giảm thiểu Xử lý chất thải

Các phương pháp tiếp cận TKVMT n n Đánh giá sự thay thế các công nghệ sạch hơn: Sự kết hợp hệ thống quản lý môi trường tích hợp – IEMS Đánh giá vòng đời sản phẩm – LCAs Xanh hóa dây chuyền cung ứng

Đánh giá vòng đời sản phẩm theo phương thức công nghiêp Hình 8: Vòng đời của một sản phẩm sản xuất theo phương thức công nghiệp

Chiến lược thực hiên TKVMT Hình 9: Vòng tròn chiến lược thực hiện TKVMT theo từng giai đoạn vòng đời sản phẩm

Các bước thực hiện TKVMT Hình 10 : Sơ đồ các bước thực hiện TKVMT và các tài liệu liên quan

ỨNG DỤNG TKMT TRONG MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP n n n Ngành công nghiệp điện tử Giảm thiểu ảnh hưởng lên môi trường Công tác môi trường của Nokia dựa trên tư tưởng vòng đời. n n n Quản lý chất liệu Tiết kiệm năng lượng. Thu hồi và tái chế.

ỨNG DỤNG TKMT TRONG MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP n n n Thiết kế vì môi trường của một số công ty Các công ty Ford, SC Johnson và HP là những công ty ngành nghề hoàn toàn khác nhau, nhưng có ít nhất một điểm giống nhau: Họ đang hòa nhập các yếu tố về môi trường vào trong thiết kế của sản phẩm của mình bằng những cách giúp tăng giá trị nhưng đồng thời ít gây ra tác động môi trường hơn Ví dụ, Công ty Ford đã tạo ra nệm ghế bằng nhựa xốp bằng hạt đậu nành, trong khi Công ty SC Johnson sử dụng một danh sách “xanh” để loại trừ các thành phần bị cấm. Ngoài ra, Công ty HP giảm 97% khối lượng đóng gói cho các sản phẩm mới.

ỨNG DỤNG TKMT TRONG MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP n n Vào khoảng thập niên 90, một số ngành công nghiệp đã đi theo ý tưởng này trong lãnh vực điện tử, hóa học, vả kể cả các sản phẩm thông dụng, như các công ty P&G, Du. Pont, HP… Những công ty như 3 M, P&G và các công ty khác đã sát nhập những tiêu chuẩn và quy định của Thiết kế vì Môi trường vào trong quy trình phát triển liên ngành của họ

ỨNG DỤNG TKMT TRONG MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP

ỨNG DỤNG TKMT TRONG MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP