THAM LUN KT NI LIN THNG CC H

  • Slides: 19
Download presentation
THAM LUẬN KẾT NỐI, LIÊN THÔNG CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, X Y DỰNG

THAM LUẬN KẾT NỐI, LIÊN THÔNG CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, X Y DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ông Đặng Vũ Tuấn - Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hà Nội

Tổng quan về Thành phố Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế,

Tổng quan về Thành phố Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học của cả nước q Diện tích: 3. 323, 6 km² q Dân số: trên 7 triệu người q UBND Thành phố Hà Nội có: 30 đơn vị hành chính cấp Quận, Huyện, Thị xã và 584 đơn vị hành chính cấp Xã, Phường, Thị trấn 2

NỘI DUNG THAM LUẬN I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng

NỘI DUNG THAM LUẬN I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước TP. Hà Nội II. Các vấn đề đặt ra đối với việc kết nối, liên thông các hệ thống thông tin III. Kiến nghị, đề xuất 3

Phần I Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt

Phần I Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội 4

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT Trong công tác

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT Trong công tác chỉ đạo, điều hành đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT, Thành phố đã thực hiện: § Ban hành chương trình mục tiêu ứng dụng CNTT trong CQNN giai đoạn 2016 -2020 § Định hướng việc triển khai phải tổng thể, đồng bộ, sử dụng chung thống nhất trên một hệ thống và ưu tiên hình thức thuê dịch vụ CNTT Chủ tịch UBND Thành phố - Trưởng BCĐCNTT § Kiện toàn, thành lập Ban chỉ đạo Ứng dụng CNTT Thành phố do Chủ tịch UBND Thành phố làm Trưởng ban; ban hành Kế hoạch Ứng dụng CNTT tin năm 2016, đưa ứng dụng CNTT vào chỉ tiêu thi đua - khen thưởng. . . 5

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT § Về hạ

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT § Về hạ tầng CNTT: Mạng tin học diện rộng - mạng WAN đã “hoàn thành” kết nối từ UBND Thành phố, 100% sở, ngành, quận, huyện, thị xã, 584 xã/phường/thị trấn 6

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT Về hạ tầng

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT Về hạ tầng CNTT (tiếp…): § Thành phố thuê dịch vụ Trung tâm dữ liệu chính của Tập đoàn Viettel § Duy trì Trung tâm dữ liệu dự phòng tại Sở Thông tin và Truyền thông ổn định 24/24 h và duy trì đường truyền cáp quang kết nối giữa Trung tâm dữ liệu chính § Đầu tư máy tính, thiết bị ngoại vi cho cấp xã, phường đảm bảo đồng bộ, an toàn bảo mật Trung tâm dữ liệu Nhà nước 7

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT § Về ứng

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT § Về ứng dụng CNTT Nội dung trọng tâm là khai thác dữ liệu dân cư (với hơn 7 triệu bản ghi) trong cung cấp DVC trực tuyến Kết quả đạt được cụ thể: § Triển khai Cổng DVC trực tuyến Thành phố (egov. hanoi. gov. vn/) vào ngày 31/7/2016. § Triển khai cung cấp DVC trực tuyến mức độ 3 cấp phường, trước tiên với nhóm thủ tục: khai sinh, khai tử § Trong năm 2016, Thành phố triển khai thêm 37 nhóm với 132 DVC trực tuyến (102 thủ tục cấp Sở, 11 thủ tục cấp huyện, 19 thủ tục cấp xã) Khai thác CSLD dân cư, cung cấp DVC trực tuyến cấp phường 8

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT § Về ứng

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT § Về ứng dụng CNTT (tiếp. . . ) § Ngày 16/6/2016, Thành phố khai trương Hệ thống tuyển sinh trực tuyến, áp dụng tới hơn 600. 000 học sinh tại 1997 trường học �Kết quả tuyển sinh trực tuyến: � Lớp 1 đạt 51, 11%; � Lớp 6 đạt 58, 18% �Theo đánh giá, hệ thống triển khai đã có nhiều tác động tích cực đến xã hội Khai thác CSLD dân cư, triển khai hệ thống tuyển sinh trực tuyến đầu cấp 9

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT § Về ứng

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT § Về ứng dụng CNTT (tiếp. . . ) § Trong đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư qua mạng: đảm bảo 100% hồ sơ đăng ký qua mạng và được giải quyết trong vòng 2 ngày § Phấn đấu tăng tỷ lệ hồ sơ giao dịch qua mạng thuộc các lĩnh vực như cấp giấy phép lái xe, cấp lý lịch tư pháp đạt tối thiểu 10% § Ngoài ra, Thành phố đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong một số ngành, lĩnh vực phục vụ công dân, doanh nghiệp: § Giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo; § Quản lý hộ nghèo, hộ gia đình chính sách, người trên 80 tuổi; § Các lĩnh vực y tế, giáo dục, du lịch, quản lý đô thị, bảo hiểm y tế. . . 10

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT § Về đào

I. Khái quát về tình hình triển khai ứng dụng CNTT § Về đào tạo nguồn nhân lực, năm 2016: § 100% cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn được đào tạo kỹ năng ứng dụng CNTT theo chuẩn chung § Đào tạo sử dụng phần mềm ứng dụng dùng chung sau triển khai Đào tạo nhân lực CNTT § Về đảm bảo An toàn thông tin: phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai công tác giám sát an toàn thông tin của Thành phố § Về Hợp tác quốc tế: Tăng cường hợp tác với chính quyền các nước (Australia, Israel, Hàn Quốc), Tập đoàn CNTT hàng đầu (Microsoft, VNPT, Viettel. . . ) Đánh giá chung: Trong 6 tháng đầu năm, ứng dụng CNTT được triển khai có hiệu quả, thực chất, đảm bảo thực hiện đầy đủ các chỉ đạo của Trung ương và yêu cầu quản lý của Thành phố, đồng thời, kết quả triển khai là 11 nền tảng để tiếp tục mở rộng trong thời gian tới.

Phần II Các vấn đề đặt ra đối với việc kết nối, liên thông

Phần II Các vấn đề đặt ra đối với việc kết nối, liên thông các hệ thống thông tin 12

II. Vấn đền kết nối, liên thông các HTTT Thực tế của công tác

II. Vấn đền kết nối, liên thông các HTTT Thực tế của công tác triển khai các ứng dụng CNTT tại trung ương, địa phương có thể thấy: (1) Không thể có 1 hệ thống phần mềm đáp ứng đồng thời tất cả các yêu cầu nghiệp vụ của bộ, ngành cũng như của địa phương (2) Dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu là tài sản quan trọng nhất, việc triển khai qua nhiều giai đoạn: § Phát sinh yêu cần phải kế thừa các thông tin, dữ liệu điện từ giai đoạn trước § Đòi hỏi phải kết nối, trao đổi thông tin giữa các hệ thống để có thể chuyển đổi, tích hợp các dữ liệu với nhau. Ø Kết nối, liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu là đòi hỏi của thực tiễn, phải thực hiện kết nối, liên thông theo chiều dọc (giữa trung ương với các địa phương, các cấp của địa phương), theo chiều ngang (giữa các bộ, ngành, sở, ngành với nhau) 13

II. Vấn đền kết nối, liên thông các HTTT Qua tình hình triển khai,

II. Vấn đền kết nối, liên thông các HTTT Qua tình hình triển khai, với góc độ của một địa phương chúng tôi nhận thấy một số vấn đề sau: (1) Ứng dụng nhỏ lẻ, rời rạc, không mang tính tổng thể và chỉ đáp ứng 1 phần yêu cầu của Trung ương/Địa phương (2) Thiếu thông tin, trùng lắp đầu tư giữa Trung ương-Địa phương, đơn vị vận hành thường phải sử dụng song các phần mềm (3) Dữ liệu trùng lặp, không đồng nhất do triển khai ứng dụng qua nhiều giai đoạn, dữ liệu không toàn vẹn, không xác định cụ thể các thông tin tạo ra mới từ nghiệp vụ, thông tin kết xuất tự các hệ thống thông tin có liên quan. . . 14

II. Vấn đền kết nối, liên thông các HTTT Xuất phát từ thực tế

II. Vấn đền kết nối, liên thông các HTTT Xuất phát từ thực tế triển khai, Hà Nội nhận thấy có 03 vấn đề chính sau: �Vấn đề thứ nhất: Tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ để triển khai kết nối, liên thông giữa các hệ thống thông tin �Vấn đề thứ hai: Danh mục điện tử dùng chung cấp quốc gia và chuyên ngành �Vấn đề thứ ba: Cấu trúc thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc kết nối, chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin 15

Phần III Kiến nghị, đề xuất 16

Phần III Kiến nghị, đề xuất 16

III. Kiến nghị, đề xuất 1. Bộ Thông tin và Truyền thông: § Phối

III. Kiến nghị, đề xuất 1. Bộ Thông tin và Truyền thông: § Phối hợp với các bộ, ngành xác định rõ lộ trình, thời gian triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành từ Trung ương đến địa phương § Sớm ban hành qui định, hướng dẫn việc kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành địa phương vào cơ sở dữ liệu quốc gia (trong đó có CSDL quốc gia về dân cư) bảo đảm sự tương thích, thông suốt và an toàn thông tin 17

III. Kiến nghị, đề xuất 2. Các bộ, ngành Trung ương § Sớm ban

III. Kiến nghị, đề xuất 2. Các bộ, ngành Trung ương § Sớm ban hành hướng dẫn các cấu trúc dữ liệu để phục vụ cho việc kết nối, chia sẻ thông tin giữa các hệ thống § Cung cấp các danh mục điện tử quốc gia và chuyên ngành § Khi triển khai các phần mềm dùng chung, cần khảo sát yêu cầu quản lý thực tế, hiện trạng ứng dụng tại địa phương để triển khai các giải pháp phù hợp § Đối với những ứng dụng đã được các địa phương triển khai hiệu quả, đề nghị các bộ, ngành thống nhất cho kết nối với Trung ương để vừa đảm bảo yêu cầu quản lý của Trung ương và đảm bảo việc triển khai phần mềm dùng chung thống nhất đáp ứng yêu cầu địa phương 18

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG XIN TRỌNG CẢM

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG XIN TRỌNG CẢM ƠN Đặng Vũ Tuấn 19