Th S Bi Gio An Bnh vin Nhi
Th. S Bùi Gio An Bệnh viện Nhi Đồng 1
PH N LOẠI NHỊP NHANH THẤT VÔ CĂN Curr Cardiol Rep (2010) 12: 382– 388
LỊCH SỬ CỦA FVT • Zipes (1979) – Tạo cơn bằng kích thích nhĩ chương trình. – Blốc nhánh phải và trục QRS lệch trái. – Không có bệnh lý tim cấu trúc. • Belhassen (1981) – Nhạy cảm với Verapamil. • Ohe (1988) – Blốc nhánh phải và trục QRS lệch phải. • Shimoike (2000) – Biến thể vùng vách cao.
PH N LOẠI CỦA FVT • FVT phân nhánh trái sau- Posterior FVT – Nhịp nhanh QRS dãn đều + RBBB+ Trục QRS lệch trái. • FVT phân nhánh trái trước- Anterior FVT. – Nhịp nhanh QRS dãn đều + RBBB+ Trục QRS lệch phải. • FVT vùng vách cao- Upper septal FVT – Nhịp nhanh QRS hẹp đều + Trục QRS bình thường+ Đáp ứng với verapamil.
CƠ CHẾ CỦA FVT ü Vòng vào lại sử dụng hệ Purkinje là thành phần. ü Bất thường cấu trúc LV? ü Collins (2013): Hầu hết tim bình thường. ü Thakur (1996): 15/15 ca có false tendon. ü Lin (1996): 17/18 ca FVT nhưng cũng gặp trong 35/40 ca nhóm chứng. Hệ Purkinje bao quanh các bất thường giải phẫu có thể là nguyên nhân.
VAI TRÒ CỦA FALSE TENDON TRONG FVT TRẺ EM SIÊU M 2 D TỬ THIẾT Thakur R K et al. Circulation. 1996; 93: 497 -501 Copyright © American Heart Association, Inc. All rights reserved.
HÌNH ẢNH ECG
FVT Ở TRẺ EM CÓ THƯỜNG GẶP?
Journal of Cardiovascular Electrophysiology Volume 24, Issue 6, pages 640– 648, June 2013 FASCICULAR AND NONFASCICULAR LEFT VENTRICULAR TACHYCARDIAS IN THE YOUNG: AN INTERNATIONAL MULTICENTER STUDY-2013 • • • Dân số: 152 bệnh nhân. Tuổi: 10. 0 ± 5. 1 tuổi. Giới: 62% nam. Phân loại: – Fascicular VT (85%, 129/152) – Nonfascicular LV VT (15%, 23/152). Tật tim cấu trúc: – Tim bình thường. – Tật tim rất nhẹ. Điều trị: – Adenosine không hiệu quả. Thành công 4/74 ca fascicular VT. – Calcium channel blockers: 80% (74/92); đường uống 21% (13/62) tái phát.
Journal of Cardiovascular Electrophysiology Volume 24, Issue 6, pages 640– 648, June 2013 FASCICULAR AND NONFASCICULAR LEFT VENTRICULAR TACHYCARDIAS IN THE YOUNG: AN INTERNATIONAL MULTICENTER STUDY-2013 • Điều trị: – Ablation thành công 71% (72/102) fascicular VT. – Biến chứng nặng 5 ca. • Theo dõi: – Trung bình 2 năm. – 72% ngưng thuốc hoàn toàn và không tái phát. – 1 tử vong không do nguyên nhân tim mạch.
RR CATHETER ABLATION OF IDIOPATHIC LEFT ANTERIOR FASCICULAR VT IN CHILDREN • Dân số: 537 bệnh nhi RFCA; 6 ca IVT-LAF: 4 anterior FVT và 2 ca hỗn hợp. • Tuổi: 8. 8 tuổi (từ 4. 3– 14. 3 tuổi). • Thành công 6/6, 4 tái phát và cần can thiệp lại 1 -3 lần. • Vị trí đốt: – Điện thế tâm trương trong VT hoặc điện thế Purkinje trong nhịp xoang – Pace mapping. • Theo dõi trong 33 tháng có 1 ca tái phát http: //www. heartrhythmjournal. com/article/S 1547 -271(14)00686 -9/abstract
KHI NÀO CHỈ ĐỊNH THĂM DÒ VÀ CAN THIỆP EP?
CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP EP Ở TRẺ EM NASPE
CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP EP Ở TRẺ EM NASPE
CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP EP Ở TRẺ EM NASPE
CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP EP Ở TRẺ EM NASPE
BỆNH VIỆN NHI BOSTON-USA-2004
KINH NGHIỆM TẠI NHI ĐỒNG 1
KẾT QUẢ TẠI NHI ĐỒNG 1
KẾT QUẢ TẠI NHI ĐỒNG 1
KẾT QUẢ TẠI NHI ĐỒNG 1
NHỊP NHANH THẤT TRÁI VÒNG VÀO LẠI- FVT Ở TRẺ EM NHẬP KHOA TIM MẠCH NHI ĐỒNG 1 • Dân số: 5 bệnh nhân. • Tuổi: 5 đến 12 tuổi. • Giới: 3 ca nam. • Phân loại: – Posterior Fascicular VT: 100%. • Tật tim cấu trúc: – Tim bình thường. – 1 ca thông liên nhĩ nhỏ.
NHỊP NHANH THẤT TRÁI VÒNG VÀO LẠI- FVT Ở TRẺ EM NHẬP KHOA TIM MẠCH NHI ĐỒNG 1 • Triệu chứng lâm sàng: – Hồi hộp – Không ngất. – Đau ngực: 1 ca. – Suy tim: 4/5 ca. – Hạ huyết áp: 5/5 ca. • X-Q: – Tim bình thường. – Không OAP.
NHỊP NHANH THẤT TRÁI VÒNG VÀO LẠI- FVT Ở TRẺ EM NHẬP KHOA TIM MẠCH NHI ĐỒNG 1 • Chẩn đoán tại khoa cấp cứu: • SVT với dẫn truyền lệch hướng • WPW syndrome với antidromic AVRT. • Điều trị: – Adenosine và amiodarone không hiệu quả. – Verapamil: 100% ca đáp ứng. – Catheter ablation: 2 ca không tái phát sau 2 năm. – Nhóm không RF: 1 ca FVT dai dẳng, Myopathy với nhiều ổ VT
KẾT LUẬN
- Slides: 25