T CHC QUC HI KHA XII BNG 1
TỔ CHỨC QUỐC HỘI KHÓA XII
BẢNG 1. CƠ CẤU QUỐC HỘI KHÓA XII QUỐC HỘI (493 ĐB) ĐB chuyên trách (30%) ĐB kiêm nhiệm (70%) Chủ tịch QH và 4 PCT QH UBTVQH Ban công tác Ban lập pháp dân nguyện Ban công tác ĐB Hội đồng dân tộc và các UB: -UB Pháp luật -UB Tư pháp -UB Kinh tế -UB Tài chính-Ngân sách -UB KH, CN & MT -UB Đối ngoại -UB các vấn đề xã hội -UB VH, GD, TN&ND -UB Quốc phòng và An ninh
BẢNG 2. CƠ CẤU ĐBQH CHUYÊN TRÁCH ĐBQH chuyên trách 30% số ĐBQH chuyên trách ở TW 80 đại biểu Các tiêu chí - Có thể là UV BCHTW Đảng - Có thể có học hàm hoặc học vị một chuyên ngành KH - Am hiểu sâu sắc chuyên môn thuộc lĩnh vực HĐDT, UB mình công tác - Có uy tín chính trị và uy tín chuyên môn - Được nhân dân tín nhiệm - Có tư cách đạo đức tốt - Có trình độ, năng lực thực hiện nhiệm vụ ĐBQH chuyên trách ở địa phương 66 đại biểu Các tiêu chí - Có thể có học hàm học hoặc học vị một chuyên ngành KH - Am hiểu chuyên môn thuộc lĩnh vực HĐDT, UB mình công tác - Được nhân dân tín nhiệm - Có tư cách đạo đức tốt - Có trình độ năng lực thực hiện nhiệm vụ ĐBQH
BẢNG 3. CƠ CẤU ĐBQH KIÊM NHIỆM ĐBQH kiêm nhiệm 70% số ĐBQH kiêm nhiệm ở địa phương 70% ĐBQH kiêm nhiệm ở TW 30% Các tiêu chí - Được nhân dân tín nhiệm - Có tư cách đạo đức tốt - Có trình độ, năng lực thực hiện nhiệm vụ ĐBQH -Có điều kiện làm chuyên trách Các tiêu chí - Được nhân dân tín nhiệm - Có tư cách đạo đức tốt - Có trình độ năng lực thực hiện nhiệm vụ ĐBQH
BẢNG 4. CƠ CẤU CÁC UB VÀ HĐDT CỦA QH (dự kiến) UB Pháp luật: gồm Chủ nhiệm, 4 PCN, 5 UV chuyên trách ở TW, 5 -7 UV chuyên trách ở địa phương, 12 -17 UV kiêm nhiệm UB Tư pháp: gồm Chủ nhiệm, 4 Phó Chủ nhiệm, 3 UV chuyên trách ở TW, 5 -7 UV chuyên trách ở địa phương, 12 -15 UV kiêm nhiệm UB Kinh tế: gồm Chủ nhiệm, 4 PCN, 5 UV chuyên trách ở TW, 5 -7 UV chuyên trách ở địa phương, 15 -17 Ủy viên kiêm nhiệm UB TC - NS: Gồm Chủ nhiệm, 4 PCN, 5 UV chuyên trách ở TW, 5 -7 UV chuyên trách ở địa phương, 12 -15 UV kiêm nhiệm QUỐC HỘI UB KH, CN&MT: Gồm Chủ nhiệm, 4 PCN, 5 UV chuyên trách ở TW, 6 -8 UV Chuyên trách ở địa phương, 15 -20 UV kiêm nhiệm UB VH, GD, TN&NĐ: Gồm Chủ nhiệm, 4 PCN, 5 UV chuyên trách ở TW, 5 -7 UV chuyên trách ở địa phương, 15 -17 UV kiêm nhiệm UB Đối ngoại: Gồm Chủ nhiệm, 3 PCN, 2 UV chuyên trách ở TW, 3 -5 UV chuyên trách ở địa phương, 15 -17 UV kiêm nhiệm UB Các vấn đề xã hội: Gồm Chủ nhiệm, 4 PCN, 5 UV chuyên trách ở TW, 7 -10 UV Chuyên trách ở địa phương, 15 -20 UV kiêm nhiệm UB QP, AN: Gồm Chủ nhiệm, 2 PCN, 4 UV chuyên trách ở TW, 5 -7 UV chuyên trách ở địa phương, 15 -17 UV kiêm nhiệm HĐDT: gồm Chủ tịch, 5 PCT, 4 UV chuyên trách ở TW, 5 -8 UV chuyên trách ở địa phương, 15 -20 UV kiêm nhiệm
BẢNG 5. CÁC TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHỦ TỊCH VÀ PCT QH Chủ tịch QH là UB BCT, có thể có học hàm, học vị 1 chuyên ngành KH, am hiểu nhiều lĩnh vực khác, độ tuổi từ 45 -65 tuổi, có uy tín chính trị, được BCH TW Đảng giới thiệu, được QH bầu với đa số phiếu QUỐC HỘI Gồm Chủ tịch và 4 PCT QH phụ trách PL là UV BCH TW Đảng, có học hàm, học vị chuyên ngành luật, độ tuổi từ 45 -65 tuổi, có uy tín chính trị và uy tín chuyên môn, được Bộ Chính trị giới thiệu, được QH bầu với đa số phiếu PCT QH phụ trách KT, XH là UV BCH TW Đảng, có học hàm, học vị chuyên ngành kinh tế hoặc 1 chuyên ngành khác, độ tuổi từ 45 -65 tuổi, có uy tín chính trị và uy tín chuyên môn, được Bộ Chính trị giới thiệu, được QH bầu với đa số phiếu PCT QH phụ trách quốc phòng và an ninh là UV BCH TW Đảng, là 1 vị tướng trong quân đội hoặc công an, độ tuổi từ 45 -65 tuổi, có uy tín chính trị, được Bộ Chính trị giới thiệu, được QH bầu với đa số phiếu
BẢNG 6: CƠ CẤU UỶ BAN THƯỜNG VỤ QH Ban Công tác lập pháp: Trưởng ban, 3 Phó ban Ban Dân nguyện: Trưởng ban, 3 Phó ban Ban Công tác đại biểu: Trưởng ban, 3 Phó ban UB TVQH (18 UV) Chủ tịch Quốc hội 4 Phó Chủ tịch Quốc hội 10 UV là Chủ tịch HĐDT và Chủ nhiệm các UB 1 UV phụ trách Ban Dân nguyện; 1 UV phụ trách Ban CTĐB 1 UV là Chủ nhiệm VPQH
BẢNG 7: CƠ CẤU UB PHÁP LUẬT (30 -35 thành viên) - 7 thành viên chuyên trách ở TW - 5 -7 thành viên chuyên trách ở địa phương 12 -15 thành viên kiêm nhiệm Các tiêu chí (xin xem sơ đồ dưới) Có chuyên môn về pháp luật hoặc 1 số chuyên ngành khác, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực pháp luật, có thể là Chủ tịch HDND, UBND, GĐ Sở Tư pháp, Chánh án TAND, TAQS, Viện Trưởng VKSND, giáo sư giảng dạy ĐH…
UỶ BAN PHÁP LUẬT (Chủ nhiệm, 4 PCN, 5 UV chuyên trách) Chủ nhiệm UBPL là 1 nhà luật học có bằng cấp chuyên ngành Luật, có thể có học hàm, học vị chuyên ngành luật, có uy tín trong giới luật học và uy tín chính trị, có ít nhất 15 năm kinh nghiệm hoạt Động trong lĩnh vực pháp luật, có thể là UV BCH TW Đảng, độ tuổi từ 45 -65 UV chuyên trách UBPL có bằng cấp chuyên Phó Chủ nhiệm UBPL có ngành Luật, có thể có bằng cấp chuyên ngành học hàm, học vị chuyên Luật, có thể có học hàm, ngành luật có uy học vị chuyên ngành luật, tín trong giới luật học, có uy tín trong giới luật am hiểu lĩnh vực pháp học, có ít nhất 10 năm luật tư pháp, có ít nhất kinh nghiệm hoạt động 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật, hoạt động trong lĩnh độ tuổi từ 45 -65 vực pháp luật
BẢNG 8: CƠ CẤU UB TƯ PHÁP (30 -35 thành viên) - 7 thành viên chuyên trách ở TW - 5 -7 thành viên chuyên trách ở địa phương 12 -15 thành viên kiêm nhiệm Các tiêu chí (xin xem sơ đồ dưới) Có chuyên môn về pháp luật hoặc 1 số chuyên ngành khác, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tư pháp, có thể là Chủ tịch HDND, GĐ Sở Tư pháp, Chánh án TAND, TAQS, Viện trưởng VKSND, VKSQS, giáo sư giảng dạy ĐH…
UỶ BAN TƯ PHÁP (Chủ nhiệm, 4 PCN, 3 UV chuyên trách) Chủ nhiệm UBTP có bằng cấp chuyên ngành Luật, có thể có học hàm, học vị, có uy tín trong giới luật học và uy tín chính trị, hiểu sâu về lĩnh vực pháp luật tư pháp, có ít nhất 15 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực pháp luật, có thể là UV BCH TW Đảng, độ tuổi từ 45 -65 Phó Chủ nhiệm UBTP có bằng cấp chuyên ngành Luật, có thể có học hàm, học vị, có uy tín trong giới luật học, am hiểu lĩnh vực pháp luật tư pháp, có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực pháp luật, độ tuổi từ 45 -65 UV chuyên trách UBTP có bằng cấp chuyên Ngành Luật, có thể có học hàm, học vị, có uy tín trong giới luật học, am hiểu lĩnh vực pháp luật tư pháp, có ít nhất 7 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực pháp luật
BẢNG 9: CƠ CẤU UỶ BAN KINH TẾ (30 -35 thành viên) - 10 thành viên chuyên trách ở TW - 5 -7 thành viên chuyên trách ở địa phương 15 -17 thành viên kiêm nhiệm Các tiêu chí (xin xem sơ đồ dưới) Có chuyên môn về kinh tế hoặc 1 số chuyên ngành khác có liên quan đến kinh tế, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh tế, có thể là GĐ Sở KH-ĐT, GĐ doanh nghiệp, giáo sư giảng dạy ĐH…
UỶ BAN KINH TẾ (Chủ nhiệm, 4 PCN, 5 UV chuyên trách) Chủ nhiệm UBKT có bằng cấp chuyên ngành kinh tế hoặc chuyên ngành khác có liên quan, có thể có học hàm, học vị, am hiểu các vấn đề kinh tế vĩ mô, có uy tín chính trị, có ít nhất 15 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh tế, có thể là UV BCH TW Đảng, độ tuổi từ 45 -65 PCN UBKT có bằng cấp chuyên ngành kinh tế hoặc chuyên ngành khác có liên quan, có thể có học hàm, học vị, am hiểu các vấn đề về tài chính kinh tế vĩ mô, có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh tế, độ tuổi từ 45 -65 UV chuyên trách UBKT có bằng cấp chuyên ngành kinh tế, hoặc chuyên ngành khác có liên quan, có thể có học hàm, học vị, am hiểu các vấn đề về kinh tế, có ít nhất 7 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh tế
BẢNG 10: CƠ CẤU UB TÀI CHÍNH-NG N SÁCH UB TÀI CHÍNH _ NG N SÁCH (30 -35 thành viên) - 10 thành viên chuyên trách ở TW - 5 -7 thành viên chuyên trách ở địa phương 12 -15 thành viên kiêm nhiệm Các tiêu chí (xin xem sơ đồ dưới) Có chuyên môn về tài chính hoặc 1 số chuyên ngành khác có liên quan đến tài chính, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính, có thể là GĐ Sở KH-ĐT, GĐ Ngân hàng, giáo sư giảng dạy ĐH…
UỶ BAN TÀI CHÍNH _ NG N SÁCH (Chủ nhiệm, 4 PCN, 5 UV chuyên trách) Chủ nhiệm UBTC-NS có bằng cấp chuyên ngành Tài chính hoặc chuyên ngành khác có liên quan, có thể có học hàm, học vị, hiểu sâu các vấn đề về tài chính ngân sách, có uy tín chính trị, có ít nhất 15 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh tế hoặc tài chính ngân sách, có thể là UV BCH TW Đảng, độ tuổi từ 45 -65 PCN UBTC-NS có bằng cấp chuyên ngành tài chính hoặc chuyên ngành khác có liên quan, có thể có học hàm, học vị, am Hiểu các vấn đề về tài chính ngân sách, có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh tế hoặc tài chính ngân sách, độ tuổi từ 45 -65 UV chuyên trách UBTC-NS có bằng cấp chuyên ngành tài chính, hoặc chuyên ngành khác có liên quan, có thể có học hàm, học vị, am hiểu các vấn đề về tài chính ngân sách, có ít nhất 7 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh tế hoặc tài chính ngân sách
BẢNG 11: CƠ CẤU UB KH, CN & MT (35 -40 thành viên) - 11 thành viên chuyên trách ở TW - 6 -8 thành viên chuyên trách ở địa phương 15 -20 thành viên kiêm nhiệm Các tiêu chí (xin xem sơ đồ dưới) Có chuyên môn về 1 ngành khoa học, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực khoa học hoặc tài nguyên môi trường, có uy tín, có thể là GĐ Sở Tài nguyên-Môi trường, Viện trưởng các Viện nghiên cứu KH, giáo sư giảng dạy ĐH…
UỶ BAN KH, CN & MT (Chủ nhiệm, 4 PCN, 5 UV chuyên trách) Chủ nhiệm UBKH, CN&MT là nhà KH trong lĩnh vực công nghệ hoặc môi trường, có thể có học hàm, học vị, hiểu sâu các vấn đề về KH, CN & MT có uy tín chính trị, có ít nhất 15 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực KH, CN hoặc MT, có thể là UV BCH TW Đảng, độ tuổi từ 45 -65 PCN UBKH, CN&MT là nhà KH trong lĩnh vực công nghệ hoặc môi trường, có thể có học hàm, học vị, am hiểu các vấn đề về KH, CN & MT, có uy tín chính trị, có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực KH, CN, MT, độ tuổi từ 45 -65. Mỗi PCN phụ trách 1 mảng công việc của UB. UV chuyên trách UBKH, CN&MT là nhà KH trong lĩnh vực công nghệ hoặc môi, trường, có thể có học hàm, học vị, am hiểu các vấn đề về KH, CN & MT, có ít nhất 7 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực KH, CN hoặc MT
BẢNG 12: CƠ CẤU UB VH, GD, TN & NĐ UB VH, GD, TN&NĐ (35 -40 thành viên) - 10 thành viên chuyên trách ở TW - 5 -7 thành viên chuyên trách ở địa phương 15 -17 thành viên kiêm nhiệm Các tiêu chí (xin xem sơ đồ dưới) Có chuyên môn trong lĩnh vực VH, GD, am hiểu các vấn đề về VH, GD, TN &NĐ, có uy tín, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực VH, GD, TN & NĐ, có thể là GĐ Sở GDĐT, Sở TDTT, các nhà nghiên cứu VH, TN&NĐ, giáo sư giảng dạy ĐH…
UỶ BAN VH, GD, TN & NĐ (Chủ nhiệm, 4 PCN, 5 UV chuyên trách) Chủ nhiệm UB VH, GD, TN&NĐ là nhà giáo hoặc nhà văn hóa, có thể có học hàm, học vị, hiểu sâu các vấn đề về VH, GD, TN&NĐ, có uy tín chính trị, có ít nhất 15 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực VH, GD, có thể là UV BCH TW Đảng, độ tuổi từ 45 -65 PCN UBVH, GD, TN &NĐ là nhà giáo hoặc nhà văn hóa, có thể có học hàm, học vị, am hiểu các vấn đề về VH, GD, TN &NĐ, có uy tín chính trị, có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực VH, GD, TN &NĐ, độ tuổi từ 45 -65. Mỗi PCN phụ trách 1 mảng công việc của UB. UV chuyên trách UB VH, GD, TN&NĐ là nhà giáo hoặc nhà văn hóa có thể có học hàm, học vị, am hiểu các vấn đề VH, GD, TN&NĐ, có uy tín chính trị, có ít nhất 7 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực VH, GD
BẢNG 13: CƠ CẤU ỦY BAN ĐỐI NGOẠI (25 -30 thành viên) - 5 thành viên chuyên trách ở TW - 3 -5 thành viên chuyên trách ở địa phương 15 -17 thành viên kiêm nhiệm Các tiêu chí (xin xem sơ đồ dưới) Là người am hiểu các vấn đề về quan hệ đối ngoại, có uy tín, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực đối ngoại, biết ngoại ngữ, có thể là nhà ngoại giao, giáo sư giảng dạy ĐH chuyên ngành đối ngoại…
UỶ BAN ĐỐI NGOẠI (Chủ nhiệm, 3 PCN, 2 UV chuyên trách) Chủ nhiệm UB Đối ngoại là nhà ngoại giao, hiểu sâu các vấn đề về quan hệ đối ngoại, có uy tín chính trị và uy tín trong hoạt động đối ngoại, có ít nhất 15 năm kinh nghiệm hoạt động ngoại giao, biết tiếng Anh, có thể là UV BCH TW Đảng, độ tuổi từ 45 -65 PCNUB Đối ngoại là nhà UV chuyên trách UB Đối ngoại giao, hiểu sâu các ngoại là người am hiểu vấn đề về quan hệ đối các vấn đề quan hệ đối ngoại, có uy tín chính trị, ngoại, có ít nhất 7 năm có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động ngoại giao, biết tiếng Anh, độ Anh tuổi từ 45 -65.
BẢNG 14: CƠ CẤU UB CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI (35 -40 thành viên) - 11 thành viên chuyên trách ở TW - 7 -10 thành viên chuyên trách ở địa phương 15 -20 thành viên kiêm nhiệm Các tiêu chí (xin xem sơ đồ dưới) Là người hoạt động xã hội như bác sỹ, kỹ sư…am hiểu các vấn đề về xã hội, có thể có học hàm, học vị, có uy tín chuyên môn, có thể là GĐ bệnh viện, GĐ Sở Y tế, Viện trưởng các Viện nghiên cứu, …
UỶ BAN CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI (Chủ nhiệm, 5 PCN, 5 UV chuyên trách) Chủ nhiệm UBCVĐXH là người hoạt động chính trị, xã hội như bác sỹ, kỹ sư… có thể có học hàm, học vị, hiểu sâu các vấn đề về xã hội, có uy tín chính trị và uy tín chuyên môn, có thể là UV BCH TW Đảng, độ tuổi từ 45 -65 PCNUBCVĐXH là người hoạt động chính trị, xã hội như bác sỹ, kỹ sư… có thể có học hàm, học vị, am hiểu các vấn đề về xã hội, có uy tín chính trị và uy tín chuyên môn, độ tuổi từ 45 -65. UV chuyên trách UB CVĐXH là người hoạt động chính trị, xã hội như bác sỹ, kỹ sư…, am hiểu các vấn đề về xã hội, có thể có học hàm, học vị, có uy tín chuyên môn,
BẢNG 15: CƠ CẤU ỦY BAN QP-AN ỦY BAN QP - AN (30 -35 thành viên) - 7 thành viên chuyên trách ở TW - 5 -7 thành viên chuyên trách ở địa phương 15 -17 thành viên kiêm nhiệm Các tiêu chí (xin xem sơ đồ dưới) Là người công tác trong quân đội hoặc công an, am hiểu các vấn đề về quốc phòng, an ninh, có uy tín chuyên môn, có thể là GĐ Sở Công an, Thủ trưởng cơ quan điều tra, tướng lĩnh trong quân đội…
UỶ BAN QUÔC PHÒNG – AN NINH (Chủ nhiệm, 3 PCN, 4 UV chuyên trách) Chủ nhiệm UB QP-AN là 1 vị tướng, hiểu sâu các vấn đề về quốc phòng, an ninh, có uy tín chính trị và uy tín chuyên môn, có thể là UV BCH TW Đảng, độ tuổi từ 45 -65 PCN UBQP-AN là người công tác trong quân đội hoặc công an, am hiểu các vấn đề về quốc phòng, an ninh, có uy tín chính trị và uy tín chuyên môn, độ tuổi từ 45 -65. UV chuyên trách UB QP-AN là người công tác trong quân đội hoặc công an, am hiểu các vấn đề về quốc phòng, an ninh, có uy tín chuyên môn
BẢNG 16: CƠ CẤU HỘI ĐỒNG D N TỘC (35 -40 thành viên) - 8 -10 thành viên chuyên trách ở TW - 5 -8 thành viên chuyên trách ở địa phương 15 -20 thành viên kiêm nhiệm Các tiêu chí (xin xem sơ đồ dưới) Có thể là người dân tộc, có uy tín trong đồng bào dân tộc, am hiểu các vấn đề về dân tộc.
HỘI ĐỒNG D N TỘC (Chủ tịch, 5 PCT, 4 UV chuyên trách) Chủ tich HĐDT là người dân tộc, có uy tín trong đồng bào dân tộc và uy tín chính trị, hiểu sâu các vấn đề về dân tộc, có thể là UV BCH TW Đảng, độ tuổi từ 45 -65 PCT HĐDT có thể là người dân tộc, có uy tín UV chuyên trách HĐ DT có thể là người dân tộc, trong đồng bào dân tộc có uy tín trong đồng bào và uy tín chính trị, am hiểu dân tộc, am hiểu các vấn đề về dân tộc, đề về dân tộc. độ tuổi từ 45 -65.
Xin trân trọng cảm ơn sự theo dõi của quý vị đại biểu!
- Slides: 28