Sn xut Chi ph Doanh thu Li nhun

  • Slides: 25
Download presentation
Sản xuất Chi phí Doanh thu Lợi nhuận

Sản xuất Chi phí Doanh thu Lợi nhuận

SẢN XUẤT • Sản xuất là hoạt động kinh doanh sử dụng các yếu

SẢN XUẤT • Sản xuất là hoạt động kinh doanh sử dụng các yếu tố đầu vào để tạo ra các sản phẩm đầu ra. inputs outputs • Giả sử các công ty đều muốn tối đa hoá lợi nhuận, và lợi nhuận (P) bằng tổng doanh thu (R) trừ đi tổng chi phí (C). P = ΣR – ΣC • Các công ty sẽ cố gắng giảm thiểu chi phí sản xuất (C) bằng cách điều chỉnh lại chi phí đầu vào (inputs).

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT Phân loại dựa trên thời gian • Kế hoạch ngắn

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT Phân loại dựa trên thời gian • Kế hoạch ngắn hạn: K là chi phí cố định, L là chi phí biến đổi • Kế hoạch dài hạn: K, L đều trở thành chi phí biến đổi. Công nghệ không đổi. • Kế hoạch rất dài hạn: tiến bộ công nghệ có thể làm thay đổi hoạt động sản xuất của công ty.

CHI PHÍ • Vốn, nhà xưởng, máy công cụ (K) • Lao động và

CHI PHÍ • Vốn, nhà xưởng, máy công cụ (K) • Lao động và các nguyên liệu thô (L) • Công nghệ § Chi phí cứng hay còn gọi là chi phí cố định (fixed costs): FC § Chi phí mềm hay còn gọi là chi phí biến đổi (variable costs): VC

Chi phí trong sản xuất ngắn hạn • Phụ thuộc vào Quy luật Lợi

Chi phí trong sản xuất ngắn hạn • Phụ thuộc vào Quy luật Lợi tức giảm dần (The Law of Diminishing Returns) – nếu ta càng gia tăng số lượng của một yếu tố đầu vào, đến một mức nào đó, tổng sản lượng cộng thêm sẽ giảm dần đi cùng với doanh thu và lợi nhuận. – Ex: 3 phóng viên ảnh sẽ chụp được nhiều hơn là 4 phóng viên ảnh; một phòng biên tập với 5 -6 BTV làm việc hiệu quả hơn 10 BTV.

Chi phí trong sản xuất ngắn hạn Tổng chi phí biến đổi (TVC) Tổng

Chi phí trong sản xuất ngắn hạn Tổng chi phí biến đổi (TVC) Tổng chi phí cố định (TFC) Tổng chi phí (TC): TC= TVC +TFC Chi phí biên ngắn hạn (SMC): phần tổng chi phí chênh lệch khi có sự thay đổi một đơn vị đầu ra. SMC = ΔTC/ΔQ = ΔTVC/ΔQ • Chi phí biến đổi bình quân (AVC): AVC=TVC/Q • Chi phí cố định bình quân (AFC): AFC=TFC/Q • Tổng chi phí bình quân (ATC): ATC=TC/Q • •

Năng suất trong sản xuất ngắn hạn Được đo lường theo 2 cách: •

Năng suất trong sản xuất ngắn hạn Được đo lường theo 2 cách: • Sản lượng bình quân (average product): AP=Q/L (ex: 1 phóng viên viết được 2 tin) • Sản lượng biên (marginal product): MP= ΔQ (ex: sau khi tuyển thêm một phóng viên thì tổng số lượng tin tức viết ra là 10 MP = 8) Q: Σ outputs L: Variable inputs (lao động + nguyên liệu thô)

Mối quan hệ giữa các loại chi phí • Chi phí biên ngắn hạn

Mối quan hệ giữa các loại chi phí • Chi phí biên ngắn hạn (SMC) sẽ bằng với chi phí biến đổi bình quân (AVC) khi AVC ở mức thấp nhất. SMC = AVC Đó là dấu hiệu cho thấy điểm tối đa hoá sản lượng. Ở điểm này, công ty có thể giảm thiểu chi phí sản xuất trong lúc tối đa hoá sản lượng. • Khi SMC<AVC, điều đó có nghĩa là AVC đang có chiều hướng giảm, nên tăng sản lượng • Khi SMC>AVC, điều đó có nghĩa là AVC đang có chiều hướng tăng, ko nên tăng sản lượng

Chi phí dài hạn • Vẫn đặt giả thuyết các công ty muốn tối

Chi phí dài hạn • Vẫn đặt giả thuyết các công ty muốn tối đa hoá sản lượng với chi phí tối thiểu. • Họ sẽ phải điều chỉnh mức chi phí đầu vào (cả K, L, trừ T) sao cho đồng tiền cuối cùng bỏ ra cho yếu tố này phải làm gia tăng một lượng sản phẩm đầu ra ngang bằng với đồng tiền cuối cùng bỏ ra cho yếu tố kia. Nghĩa là: MPL/PL=MPK/PK • Sự thay đổi về giá của yếu tố này sẽ dẫn công ty đi đến quyết định thay thế yếu tố này bằng yếu tố kia cho đến khi thế cân bằng được lập lại. ex: thay thế các minh tinh màn bạc bằng các nhân vật hoạt hình

Lợi tức theo quy mô (Returns to Scale) • Đây là một khái niệm

Lợi tức theo quy mô (Returns to Scale) • Đây là một khái niệm quan trọng trong sản xuất dài hạn – liên quan đến hiệu ứng trên sản phẩm đầu ra nếu có sự gia tăng về yếu tố đầu vào. • Lợi tức kinh tế theo quy mô thường tình: khi X% gia tăng của các yếu tố đầu vào sẽ làm gia tăng X% sản phẩm đầu ra. • Lợi tức theo quy mô gia tăng: khi X% gia tăng của các yếu tố đầu vào sẽ làm gia tăng sản lượng đầu ra ở mức trên cả X%. Khái niệm này còn được gọi là kinh tế theo quy mô (economies of scale) • Lợi tức theo quy mô giảm sút: khi X% gia tăng của các yếu tố đầu vào sẽ làm gia tăng sản lượng đầu ra ở mức thấp hơn X%. Khái niệm này còn gọi là phi kinh tế theo quy mô (diseconomies of scale).

Kinh tế theo quy mô (Economies of scale) • Hiệu suất kinh tế do

Kinh tế theo quy mô (Economies of scale) • Hiệu suất kinh tế do yếu tố kĩ thuật: nếu tận dụng tốt dây chuyền lắp ráp các thiết bị điện tử thì sẽ gia tăng được sản lượng. • Các mối quan hệ về kích cỡ: xây một nhà hát sẽ chứa được nhiều người hơn là giữ nguyên khu đất trống. • Chuyên biệt hoá: nếu thuê nhân công có chuyên môn sâu để làm chỉ một nhiệm vụ thì họ sẽ làm ra được nhiều sản phẩm hơn là làm kiêm nhiệm • Hiệu suất kinh tế do cơ chế quản lý: một hãng phim muốn phát hành 40 tựa phim một năm không cần phải thuê hai công ty phát hành ở quy mô 20 tựa phim/năm.

Chi phí dài hạn • Chi phí trung bình dài hạn (LAC) • Chi

Chi phí dài hạn • Chi phí trung bình dài hạn (LAC) • Chi phí biên dài hạn (LMC) • Cách duy nhất để giảm LAC là thay đổi khả năng sản xuất, chẳng hạn như mua máy in mới.

Chi phí dài hạn và kinh tế quy mô • Theo lý thuyết, sản

Chi phí dài hạn và kinh tế quy mô • Theo lý thuyết, sản xuất đến một sản lượng nào đó, chị phí LAC và LMC chỉ có tăng lên chứ không giảm. Điều đó đồng nghĩa với việc công ty chỉ hưởng hiệu suất kinh tế do quy mô khi sản xuất ở một quy mô nhất định, sau đó sẽ lâm vào tình trạng phi kinh tế. • Thực tế, sau khi tận hưởng hiệu suất kinh tế do quy mô đến mức sản lượng Q*, công ty sẽ tiếp tục tận hưởng lợi tức theo quy mô không đổi nếu tiếp tục sản xuất.

Lợi tức do quy mô trong các sản phẩm truyền thông • Phần lớn

Lợi tức do quy mô trong các sản phẩm truyền thông • Phần lớn các sản phẩm truyền thông có khả năng đạt được hiệu suất kinh tế theo quy mô, do chi phí giữa bản copy đầu tiên (bản gốc) và các bản sản xuất thêm cách biệt rất xa; các bản sau thực chất chỉ tốn phí sao chép và phân phối. • VD 1: các công ty truyền hình cáp và công ty viễn thông • VD 2: các sản phẩm văn hoá – giải trí chẳng hạn như phim truyền hình, chương trình truyền hình, • VD 3: phim nhựa, băng video, videogames, đĩa DVD, đĩa nhạc. . . (chi phí sao chép và phân phối gần bằng 0 >>> sao chép lậu) • VD 4: sách, báo, tạp chí (sách dịch, tạp chí nhượng quyền. . . )

Lợi tức do quy mô trong các sản phẩm hợp tác quốc tế •

Lợi tức do quy mô trong các sản phẩm hợp tác quốc tế • Xu hướng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phim ảnh và truyền hình để: – Có nội dung thu hút công chúng của các quốc gia có liên quan – Giảm chi phí của bản copy đầu tiên – Hưởng lợi tức do quy mô trong các bản ghi hình phụ trội

Lợi tức do quy mô trong các thương vụ sáp nhập • Không chỉ

Lợi tức do quy mô trong các thương vụ sáp nhập • Không chỉ hợp tác, các công ty truyền thông quốc tế, đặc biệt là các công ty sản xuất cùng một loại sản phẩm, còn có xu hướng mua bán và sáp nhập với nhau để hưởng hiệu suất kinh tế do quy mô. • VD: các studio của Mỹ phát triển theo hướng một hãng phim lớn mua lại các hãng phim tư nhân hoặc hai hãng phim lớn sáp nhập

Kinh tế phạm vi (Economies of scope) • Các tập đoàn truyền thông (media

Kinh tế phạm vi (Economies of scope) • Các tập đoàn truyền thông (media conglomerates, synergies) hình thành với động cơ là đạt được hiệu suất kinh tế quy mô và kinh tế phạm vi. • Hiệu suất kinh tế theo phạm vi: là một phân nhánh của hiệu suất kinh tế theo quy mô, đạt được khi – Chi phí cho việc sản xuất 2 hay nhiều sản phẩm tại cùng một công ty (được hợp nhất) thấp hơn so với tổng chi phí của việc sản xuất từng sản phẩm riêng rẽ tại từng công ty.

Lí do các công ty theo đuổi việc hình thành synergies? • Các sản

Lí do các công ty theo đuổi việc hình thành synergies? • Các sản phẩm được sản xuất đồng thời. Sản phẩm này có thể là sản phẩm phụ của sản phẩm kia. VD: Harry Potter, Star Wars. . . • Công ty có thể chia sẻ cùng một chủng loại máy móc, công nghệ, cơ sở phát hành và nguồn nhân công có tay nghề kĩ thuật cao. VD: các hãng phim Mỹ sản xuất cả phim nhựa và phim truyền hình. • Tuy nhiên, không phải mọi thương vụ sáp nhập đều thành công. VD: AOL-Time Warner cho thấy hiệu suất kinh tế theo phạm vi không phải dễ đạt.

Kế hoạch Sản xuất Rất Dài hạn • Sau một thời gian đủ dài,

Kế hoạch Sản xuất Rất Dài hạn • Sau một thời gian đủ dài, con người thường có những đột phá về mặt công nghệ dẫn đến cơ hội thay đổi cho các công ty truyền thông, nếu họ biết cách đón bắt các tiến bộ công nghệ này, và nếu như họ biết đầu tư cho lĩnh vực R&D để tạo ra những công nghệ mới. • VD: sự ra đời của máy ảnh, của các trang thiết bị phát sóng, của TV, của Internet, của mạng xã hội. . .

DOANH THU • Tổng doanh thu: TR = Q×P • Doanh thu bình quân:

DOANH THU • Tổng doanh thu: TR = Q×P • Doanh thu bình quân: AR=TR/Q=P • Doanh thu biên: MR = ΔTR/ΔQ • TR= ΣMR

So sánh giữa chi phí biên và doanh thu biên • MR>MC Output Profit

So sánh giữa chi phí biên và doanh thu biên • MR>MC Output Profit • MR=MC Profit không đổi • MR<MC Output Profit

LỢI NHUẬN P=TR-TC P= TR-TEC (Total Economic Costs) Chi phí kinh tế = Chí

LỢI NHUẬN P=TR-TC P= TR-TEC (Total Economic Costs) Chi phí kinh tế = Chí phí bề mặt + chi phí ẩn Chi phí bề mặt (explicit costs): lương, nguyên vật liệu, cho thuê nhà xưởng, vận chuyển. . . • Chi phí ẩn: chi phí khấu hao kinh tế (của các tài sản có vòng đời dài lâu), chi phí cơ hội (bao gồm lợi nhuận thông thường + lương ẩn, tỉ giá cho thuê ẩn khi sử dụng nhân công và văn phòng “chính chủ”) • •