Sinh hot t chuyn mn Hnh thc bi
Sinh hoạt tổ chuyên môn: Hình thức bồi dưỡng hiệu quả cho GVMN
I- Mục tiêu 1. Về kiến thức • Nêu được ý nghĩa của sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học (SHCM mới) • Phân tích những điểm khác biệt giữa SHCM mới với SHCM truyền thống. • Nêu được các nguyên tắc và các yêu cầu của từng bước thực hiện SHCM mới 3
I- Mục tiêu 2. Về Kỹ năng • Biết quan sát dự giờ, suy ngẫm • Đưa ra các ý kiến phản hồi chia sẻ. • Điều hành 1 buổi SHCM • Xây dựng kế hoạch SHCM tại trường. 4
I- Mục tiêu 3. Về thái độ • Tin tưởng vào ý nghĩa và giá trị của SHCM theo nghiên cứu bài học. • Sẵn sàng chia sẻ ý kiến với đồng nghiệp và mong muốn được học tập để cải thiện việc dạy học của bản thân. • Ham muốn cải tiến các hoạt động giáo dục hàng ngày thông qua SHCM. 5
6
Nội dung 1 Thế nào là SHCM NCBH
9
Giáo viên học được gì ? Kỹ thuật/thủ thuật (giống nhau) Ý định mới của GV dạy minh họa (một số giờ có chất lượng) Học cách “trang điểm” để giờ dạy trôi chảy/ trau chuốt, làm người dự hài lòng, thích, … 11
Thái độ/cảm nhận của người dự-người dạy Ø Người dự • Đánh giá/tìm lỗi/chỉ trích/khen hết lời (theo ý kiến chủ quan – tôi rất thích; tôi đánh giá cao…) Ø Người dạy • Nghe tất cả/phản ứng… Ø Không khí chung • Vui vẻ/căng thẳng 12
Thái độ/cảm nhận của người dự-người dạy Không hứng thú: giờ dạy không có gì mới (vì vẫn như tài liệu hướng dẫn) Quá khen và tán thưởng: dạy để “chiêm ngưỡng”/ không thể áp dụng Quá chê: dạy dở/dạy kém… Vô cảm: Dự cho đủ số tiết/chiều lòng CBQL Luôn có suy nghĩ dạy để biểu diễn cho có thủ tục và nghĩ rằng không để áp dụng vào việc dạy học hằng ngày. . 13
Tầm nhìn của SHCM NCBH 1. Đảm bảo việc HỌC cho MỌI HỌC SINHTRẺ 2. Đảm bảo việc HỌC cho MỌI GIÁO VIÊN 3. Khuyến khích việc HỌC cho CHA MẸ, CỘNG ĐỒNG 14
Đảm bảo cơ hội học tập và phát triển cho mọi trẻ em Giúp mỗi trẻ đều được học và học được những điều có ý nghĩa: • Trẻ có được học không- đã học chưa? • Học như thế nào? • Việc học có ý nghĩa không ? Vì sao
Đảm bảo cơ hội phát triển chuyên môn cho mọi giáo viên • Mỗi giáo viên được học và học được cách tổ chức hoạt động và hướng dẫn phù hợp với trẻ qua việc: • Biết quan sát và cảm nhận việc học của trẻ, • Chia sẻ các nguyên nhân và các giải pháp. Từ đó linh hoạt điều chỉnh việc dạy qua học cách làm hay của đồng nghiệp.
Tạo cơ hội mở rộng hiểu biết cho cha mẹ, cộng đồng • Về chăm sóc giáo dục trẻ • Về những gì nhà trường làm và cần làm • Về tham gia hỗ trợ trẻ học • Về những hiểu biết chung phục vụ cuộc sống
Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Ø Học tại trường, Ø Do giáo viên thực hiện, Ø Gắn lý luận với thực hành, Ø Giải quyết các vấn đề thực tiễn của nhà trường Dự giờ, Quan sát – Suy ngẫm - Chia sẻ 18
Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Ø Bài học minh họa không dùng để đánh giáo viên, ØBài học minh họa là nơi để các giáo viên học hỏi lẫn nhau từ thực tế lớp học; ØSHCM NCBH tập trung vào việc xây dựng môi trường học tập giữa các giáo viên. Dự giờ, Quan sát – Suy ngẫm - Chia sẻ 19
Cốt lõi của Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Ø Nghiên cứu việc học là cốt lõi của NCBH, ở đó giáo viên thảo luận: §Điều gì đã xảy ra trong lớp học? , §Khi nào trẻ học? Khi nào trẻ không học được? §Nguyên nhân dẫn tới điều đó? §Giải pháp? Khi phân tích có hình ảnh, video, mô tả tình huống thực 20
Nội dung 2 Chu trình thực hiện SHCM NCBH 21
22
Nội dung 3 Kỹ thuật thực hiện SHCM NCBH 23
Bước 1 Chuẩn bị bài minh họa 24
Bài học minh họa • Là tất cả các hoạt động giáo dục trong chế độ sinh hoạt của trẻ • Là bài học/hoạt động thực, trên lớp học thực • Vì trẻ 25
Bài học minh họa • Bài học minh họa • Do đó khi chuẩn bị bài: • Là cơ hội để GV học tập từ các tình huống học thực tế • Không dạy/ không hướng dẫn/ không luyện trẻ trước • Người dạy minh họa: Là người tạo cho đồng nghiệp có cơ hội học tập để dạy trẻ tốt hơn. • Không sắp đặt • Khuyến khích GV xây dựng kế hoạch với ý định sáng tạo và vì trẻ Plan International ©
Chuẩn bị bài minh họa Cách 1 Để GV tự soạn/khuyến khích GV tự nguyện Cách 2: Tổ CM, nhóm GV cùng soạn. Người dạy là người quyết định thay đổi hay không thay đổi cách tổ chức các hoạt động cho trẻ vì lợi ích của trẻ. . . 27
Bước 2 Dự giờ, quan sát, suy ngẫm 28
Vị trí người dự Phải quan sát được việc học của trẻ trong các hoạt động. 29
30
Dự giờ tập trung vào hoạt động của trẻ • Trẻ hoạt động như thế nào ? • Khi nào trẻ học thực sự • Khi nào trẻ không tập trung vào hoạt động • Trẻ nào gặp phải khó khăn gì • Giáo viên giúp trẻ vượt qua khó khăn như thế nào ? Chú ý: Không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cô và trẻ 31
32
33
34
Ghi chép khi dự giờ • Mô tả tình huống học tập của trẻ diễn ra trong hoạt động/giờ học Kinh nghiệm: • Trẻ lớp minh họa đeo biển tên dễ nhìn • Vẽ sơ đồ, đánh dấu trẻ ngồi trong lớp/nhóm • Quan sát và suy ngẫm (nhìn-nghe-nghĩ, viết) • Ghi nhanh: lời nói/ngôn ngữ cơ thể/sản phẩm/ thao tác … (cháu nào? lúc nào? thế nào? Thể hiện điều gì? vì sao? . . ) 35
Ghi chép khi dự giờ Diễn biến hoạt động Nhận xét, phán đoán -Hoạt động dạy-học -HS nào ? -Nội dung bài học -Lúc nào ? -Câu hỏi/bài tập của giáo viênhọc sinh -Như thế nào ? -Vì sao ? -Lời nói của giáo viên-học sinh - Các cơ hội học tập -Làm cách khác như thế nào ? -…. . 36
Bước 3 Suy ngẫm, chia sẻ, thảo luận về những gì quan sát được trong bài học minh họa 37
Tổ chức thảo luận chia sẻ sau dự giờ • Bố trí chỗ thảo luận sau dự giờ đảm bảo thoải mái, thân thiện • Dành thời gian cho người dự suy ngẫm kỹ những điều mình quan sát được 38
Các hoạt động khi thảo luận về bài học 1. Giáo viên minh họa chia sẻ ý định tiến hành bài học và cảm nhận sau bài học 2. Chia sẻ ý kiến giữa các giáo viên dự giờ Không đánh giá, xếp loại giờ hoạt động 39
Giáo viên minh họa chia sẻ 1. Ý định tiến hành giờ hoạt động 1) Các Mục tiêu trong hoạt động là gì? 2) Các ý định của GV nhằm đạt mục tiêu đó 3) Giải thích lí do, ý tưởng tổ chức hoạt động 40 2. Cảm nhận của mình sau hoạt động 1) Về những điểm đã tiến hành thành công 2) Về những điểm còn cảm thấy khó khăn, băn khoăn 3) Cảm nghĩ về điểm nổi bật của hoạt động: chỉ ra một vài tình huống học tập của trẻ
Yêu cầu đối với người tham gia Suy ngẫm • Định hướng suy ngẫm phải dựa trên thực tế việc học của trẻ đã diễn ra trong giờ hoạt động vừa dự • Chỉ suy ngẫm, chia sẻ về những gì đã diễn ra trong hoạt động minh họa • Ý kiến chia sẻ phải thể hiện sự đánh giá cao người dạy minh họa 41
Suy ngẫm, chia sẻ • Phần quan trọng nhất trong SHCM • 1 giờ dự giờ, 2 giờ suy ngẫm, chia sẻ • Không tấn công • Bắt đầu bằng thực tế của trẻ, sau đó đưa ra ý kiến suy đoán của mình về cảm nhận của trẻ. • Giữ thái độ “cùng nhau suy nghĩ & học hỏi” • Dễ dàng chỉ ra những vấn đề của người khác. Tuy nhiên, người dự cũng có chung vấn đề
Chia sẻ • Chia sẻ ý kiến: các tình huống cụ thể của trẻ đã quan sát • Chia sẻ tất cả mọi vấn đề; những khó khăn của trẻ trong hoạt động • Tìm hiểu nguyên nhân • Học được gì • Từ bài học của đồng nghiệp ngẫm về bản thân 43
Hướng dẫn cách suy ngẫm-chia sẻ 1 - Thấy gì ? Trẻ nào (tên…)? Khi nào (phút/thời điểm nào)? Như thế nào ? Thể hiện điều gì ở trẻ? (cảm nhận) 2 - Nguyên nhân/lí do dẫn đến điều đó ? 3 - Học được điều gì qua thực tế trên ? 4 - Làm thế nào để cải thiện vấn đề ? Chỉ ra trong phim, ảnh, sơ đồ, tên, …
Vai trò của người chủ trì • Làm cho không khí thảo luận: cởi mở/thoải mái/ có tính học hỏi. • Gợi mở/định hướng vấn đề trọng tâm để người tham gia thảo luận • Ngăn chặn, tránh trở về SHCM truyền thống • Phá vỡ thói quen nêu ý kiến tiêu cực/phê phán • … 45
Vai trò của người chủ trì • Hiểu ý kiến người dự giờ • Định hướng trao đổi về ý định của giáo viên dạy minh họa trong bài dạy • Cố gắng tìm ra những điểm trội trong các tình huống giáo viên dạy minh họa hướng dẫn, giao tiếp, trả lời trẻ 46
Vai trò của người chủ trì • Làm sáng tỏ những gì các giáo viên dự giờ không nhận thấy rõ ràng hoặc những gì họ thực sự quan tâm chú ý. • Định hướng người tham gia lắng nghe lẫn nhau • Hướng cho mọi người, ai cũng phải có ý kiến • Ngăn chặn GV lớn tiếng, áp đặt ý kiến chủ quan 47
Vai trò của người chủ trì • Chú ý tới… üLiệu người tham dự có lắng nghe lẫn nhau? üLiệu người tham dự có đưa ra “bằng chứng” ü …nếu ko, hỏi “tại sao” hoặc “làm ơn kể lại tình huống học của HS” üTránh “tóm tắt bởi người chủ trì” üTuy nhiên, liên tục hỏi “anh/chị có suy nghĩ gì? ” üĐể mỗi thành viên nói ít nhất 1 lần Plan International ©
Vai trò của người chủ trì Tổng kết và tiếp nối SHCM tiếp theo: • Tóm tắt những vấn đề đã thảo luận suy ngẫm, những vấn đề thu hoạch được từ SHCM • Đề xuất hướng nghiên cứu suy ngẫm tiếp theo • Rút kinh nghiệm về cách thực hiện SHCM mới 49
Bước 4 Áp dụng vào thực tế tổ chức hoạt động hằng ngày 50
• Có thể thiết kế lại hoạt động đó tại lớp mình • Áp dụng cải tiến các hoạt động hàng ngày của mình • Chuẩn bị KH tiếp theo • Ghi chép thành tư liệu 51
52
• Trẻ học tốt PPDH phù hợp • Nếu không việc dạy học có gì đó không ổn • Dự giờ Nghiên cứu bài học (NCBH) Để thu thập thông tin về trẻ -> Để thấy ảnh hưởng của GV …đến trẻ & việc học của trẻ Để thay đổi PPDH: cần dựa trên thực tế của trẻ
Nội dung 4 Các yếu tố thúc đẩy SHCM NCBH hiệu quả 54
Các điều kiện để tổ chức SHCM NCBH hiệu quả Ø Tần suất thực hiện: 2 buổi/tháng. Mỗi buổi khoảng 3 giờ Ø Tất cả giáo viên đều được tập huấn kỹ thuật SHCMNCBH Ø Số người tham gia: không quá đông (dưới 30 người) Ø GV dạy minh họa nên dạy trẻ của lớp mình Ø Có quay phim bài học, có phần mềm xử lý hình ảnh đơn giản Ø Nơi thảo luận: đủ điều kiện (bàn ghế, máy tính, máy chiếu, loa, hoặc tivi Ø Mối quan hệ nhà trường: lắng nghe, cộng tác, học hỏi lẫn nhau. . .
Các điều kiện để thúc đẩy SHCM NCBH hiệu quả 1. Sở GD-ĐT, phòng GD, HT nhà trường xác định SHCM để nâng cao NLCM GV và nâng cao CL việc học của trẻ (Tầm nhìn). 2. Giáo viên đều hiểu rõ, tin tưởng ý nghĩa của SHCM, cùng nhau nhất trí quyết tâm thực hiện (Tin tưởng). 3. Cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường đều cùng tham gia và phải thực hiện đúng kỹ thuật SHCM (Tham gia tích cực). 4. SHCM phải được sự quan tâm hỗ trợ thường xuyên của các cấp quản lý (Trợ giúp). 5. Tất cả những ý tưởng sáng tạo, những hiểu biết mới về PPGD lấy trẻ làm trung tâm, học qua trải nghiệm, lồng ghép giới v. v. . . đều được vận dụng, trải nghiệm trong SHCM (Trải nghiệm gắn cái mới, yêu cầu mới). 6. SHCM phải kiên trì thực hiện thường xuyên, liên tục (Thường 56 xuyên).
Xây dựng Kế hoạch triển khai 57
58
Kế hoạch thực hiện SHCM NCBH • Xây dựng KH SHCM dài hạn có xác định rõ mục tiêu, nội dung và cách thức triển khai SHCM cho từng năm • Xây dựng KH SHCM ngắn hạn định rõ lộ trình, thời gian, nguồn lực, xác định vai trò trách nhiệm của hiệu trưởng
Kế hoạch 3 năm • Mục tiêu: sau 3 năm • Mục tiêu từng năm • Nội dung • Các hoạt động Ví dụ Năm 1 Năm 2 Năm 3 Mục tiêu Nội dung Cách thức triển khai - - - 60
Xây dựng kế hoạch thực hiện SHCM Hiệu trưởng xác định trọng tâm vấn đề cần giải quyết, chia sẻ và thống nhất với các thầy/cô mục tiêu để giải quyết của năm học tới 61
Xây dựng kế hoạch SHCM NCBH Năm học: • Mục tiêu: • Kiến thức • Kỹ năng • Thái độ • Kế hoạch triển khai Tháng Người dạy Hoạt động Tham dự Người chủ trì 62
Năm thứ nhất I. Mục tiêu cần đạt: 1. Hiểu biết: • Hiểu mục đích ý nghĩa, quy trình, cách thức thực hiện của SHCM mới nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ • Nhận thấy thực tế về việc học tập và phát triển của trẻ. 63
2. Kỹ năng: • Biết hợp tác làm việc cùng nhau. • Biết quan sát thu nhận thông tin, nhận ra thực tế việc học của trẻ trong các hoạt động. • Lắng nghe và tự giác trao đổi ý kiến trong khi chia sẻ. • Biết phân tích các tình huống học tập và nhận ra các hoạt động có ý nghĩa và các hoạt động không có ý nghĩa. • Hành vi ứng xử giữa các thành viên trở nên thân thiện. 64
3. Thái độ: • Không ngại dạy minh hoạ. • Không ngại phát biểu • Mong muốn cải tiến cách tổ chức các hoạt động để đồng nghiệp chia sẻ ý kiến • Có niềm tin, sự tôn trọng, mở rộng lòng mình chấp nhận mọi người cầu thị sự tiến bộ. • Tin tưởng vào kết quả SHCM mới. 65
Xây dựng kế hoạch triển khai tại trường – Mẫu 1 Tháng Người dạy Hoạt động Tham dự 9 10 11 12 1 2 3 4 5 66 Người chủ trì
Xây dựng kế hoạch triển khai tại trường – Mẫu 2 Trường MN………………. Tháng Người dạy Hoạt động 67 Địa điểm Người chủ trì
Giới thiệu kinh nghiệm triển khai SHCM NCBH • Sở GD&ĐT xây dựng kế hoạch triển khai SHCM NCBH cho ít nhất 3 năm học. Có xác định mục tiêu về số trường dự kiến sẽ triển khai SHCM NCBH cho từng năm • Năm 1: • Tập huấn cho CBQL và GVCC về SHCM NCBH • Lựa chọn trường thực hiện thí điểm dựa trên sự tự nguyện của nhà trường (Hiệu trưởng) – mỗi huyện nên chọn nhiều nhất là 2 trường • Tập huấn cho giáo viên trường thí điểm và thực hiện hỗ trợ để các trường này thực hiện được theo hướng dẫn (khoảng 1 năm học). • CBQL và GVCC các trường có nguyện vọng triển khai tham dự các buổi SHCM NCBH của trường thí điểm để học tập 68
Giới thiệu kinh nghiệm triển khai SHCM NCBH • Năm tiếp theo: Mở rộng tiếp trên cơ sở tự nguyện của các trường. Các công việc cần làm: • Tập huấn cho giáo viên trường thực hiện SHCM NCBH, có thực hành quan sát buổi SHCM NCBH tại trường thí điểm. Sau đó thực hành các kỹ thuật thực hiện buổi SHCM NCBH • Các tỉnh có trường thí điểm đã thực hiện SHCM NCBH và có đội giáo viên cốt cán có thể làm vai trò chuyên gia tập huấn lại về SHCM NCBH: Gia Lai Kon Tum Hà Giang 69 Lai Châu Thái Nguyên Phú Thọ
- Slides: 69