S PHT A MODE V N MODE LASER

  • Slides: 39
Download presentation
SỰ PHÁT ĐA MODE VÀ ĐƠN MODE LASER GVHD: PGS. TS Trần Tuấn, TS.

SỰ PHÁT ĐA MODE VÀ ĐƠN MODE LASER GVHD: PGS. TS Trần Tuấn, TS. Phan Bách Thắng HVTH: Nguyễn Thanh Lâm

SỰ PHÁT ĐA MODE VÀ ĐƠN MODE I. II. Định nghĩa mode. Khả năng

SỰ PHÁT ĐA MODE VÀ ĐƠN MODE I. II. Định nghĩa mode. Khả năng phát đa tần số của môi trường hoạt tính III. Sự phát đa mode của buồng cộng hưởng. a) Mode dọc b) Mode ngang IV. Điều khiển laser phát đơn mode (chọn lọc mode).

I. Định nghĩa mode

I. Định nghĩa mode

II. Khả năng phát đa tần số của môi trường hoạt tính § Tác

II. Khả năng phát đa tần số của môi trường hoạt tính § Tác động của hiệu ứng lượng tử § Tác động của hiệu ứng tương đối tính

Hiệu ứng lượng tử

Hiệu ứng lượng tử

Hiệu ứng tương đối tính (Doppler) § Bức xạ phát ra ứng với một

Hiệu ứng tương đối tính (Doppler) § Bức xạ phát ra ứng với một tần số nào đó có thể thay đổi phụ thuộc vào vận tốc của electron đối với người quan sát § Các electron phát ra bức xạ có sự phân bố theo vận tốc. § Khi nhiệt độ trong môi trường hoạt tính càng cao, phân bố theo vận tốc của các electron càng mở rộng. § Bởi vì vạch phổ là sự kết hợp của tất cả các bức xạ phát ra, nên khi nhiệt độ của môi trường hoạt tính càng cao, các vạch phổ được phát ra sẽ càng bị mở rộng.

Chứng minh hiệu ứng Doppler A: Nguồn phát B: Nguồn thu v: Vận tốc

Chứng minh hiệu ứng Doppler A: Nguồn phát B: Nguồn thu v: Vận tốc của nguồn phát so với nguồn thu C: Vận tốc truyền sóng

III. SỰ PHÁT ĐA MODE CỦA BUỒNG CỘNG HƯỞNG

III. SỰ PHÁT ĐA MODE CỦA BUỒNG CỘNG HƯỞNG

Phân cực tuyến tính và phân cực tròn (Địa chỉ xem: http: //www. mientayvn.

Phân cực tuyến tính và phân cực tròn (Địa chỉ xem: http: //www. mientayvn. com/Cao%20 hoc%20 quang%20 dien%20 tu/Sach/M ot_so_van_de_ve_luong_tu_hoc_dien_tu/Nanophotonic/Circ. Pol[1]. swf)

Mode dọc Universität Duisburg-Essen

Mode dọc Universität Duisburg-Essen

q : số nguyên L: chiều dài buồng cộng hưởng Địa chỉ xem: http:

q : số nguyên L: chiều dài buồng cộng hưởng Địa chỉ xem: http: //faraday. physics. utoronto. ca/IYear. Lab/Intros/Standing Waves/Flash/standwave. html

Mode ngang

Mode ngang

Các mode ngang được kí hiệu là TEMmn.

Các mode ngang được kí hiệu là TEMmn.

IV. Điều khiển Laser phát đơn mode

IV. Điều khiển Laser phát đơn mode

Chọn lọc mode dọc

Chọn lọc mode dọc

Xem video “Chèn Etalon để laser argon phát đơn mode”

Xem video “Chèn Etalon để laser argon phát đơn mode”

Các mode có chế độ phân cực giống nhau

Các mode có chế độ phân cực giống nhau

Xem video: Các mode có chế độ phân cực giống nhau

Xem video: Các mode có chế độ phân cực giống nhau

Xem video: Các mode có chế độ phân cực khác nhau

Xem video: Các mode có chế độ phân cực khác nhau

Chọn lọc mode ngang

Chọn lọc mode ngang

Xem video “Hình dạng mode ngang”

Xem video “Hình dạng mode ngang”

Xem video “mode ngang 00 (mode Gauss)”

Xem video “mode ngang 00 (mode Gauss)”

Thanks for your attention !

Thanks for your attention !

Tài liệu tham khảo 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.

Tài liệu tham khảo 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. Orazio Svelto, Principles of lasers, Springer, fourth edition. William T. Silfvast, Laser Fundamentals, Cambridge, second edition. H. Haken, Laser light dynamics, Volume 2, Institut fur Theoretische physik, Stuttgart. Breck Hitz, J. J. Ewing, Jeff Hecht, Introduction to laser technology, third edition. Trần Đức Hân, Nguyễn Minh Hiển, Cơ sở kĩ thuật Laser, Nhà xuất bản giáo dục, tái bản lần I. T. Lofnes, V. Ziemann, A. Ferrari, Analytical design of confocal resonator, European organization for nuclear research CERN – AB division. A. G. Fox and Li, Resonant modes in a maser interferometer, Bell Syst. Tech. J. 40, 453 (1961). Sébastien Forget, Laboratoire de Physique des Laser, Université Paris Nord, Les Lasers et leurs applications – I. J. Eichler, H. J Eichler, Laser – Bauformen, Strahlfuhrung, Anwendungen, Springer, 5 Aulage. Prof. Shaoul Ezekiel, Demonstration in lasers and optics, MIT. Nguyễn Hữu Chí, Trần Tuấn, Vật lí Laser, Nhà xuất bản đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.