S GIO DC V O TO BNH DNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG GIỚI THIỆU LUẬT DI SẢN VĂN HÓA (2001, 2009) VÀ LUẬT DU LỊCH NĂM 2017 Trình bày: Lê Nguyễn Minh Ngọc ngoclnm@sgdbinhduong. edu. vn
TÌNH HUỐNG MINH HỌA 2
C U HỎI TÌNH HUỐNG 3
GIỚI THIỆU LUẬT DI SẢN VĂN HÓA Trình bày: Lê Nguyễn Minh Ngọc ngoclnm@sgdbinhduong. edu. vn
GIỚI THIỆU LUẬT DI SẢN VĂN HÓA Ø Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH 10 đã được Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2002). Ø Ngày 18/6/2009, Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 đã thông qua Luật số 32/2009/QH 12 nhằm sửa đổi, bổ sung Luật DSVH năm 2001 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2010). Ø Sau đó, Luật DSVH 2001 và 2009 đã được Văn phòng Quốc hội thực hiện hợp nhất tại văn bản số 10/VBHN-VPQH ngày 23/7/2013. 5
SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT Ø Một số quy định bộc lộ những hạn chế, bất cập, như các quy định về việc lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể, quy định về việc cấp giấy phép khai quật khẩn cấp, quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của các bảo tàng… Ø Một số quy định còn chưa rõ, nên việc thực thi kém hiệu quả, như quy định về việc tôn vinh và chính sách đãi ngộ đối với các nghệ nhân; quy định về bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích. Ø Luật còn thiếu quy định để bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa có dấu hiệu là di tích và danh thắng đã kiểm kê nhưng chưa được xếp hạng. Ø Một số quy định chưa tương thích với các văn bản pháp luật khác… 6
QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, MỤC TIÊU X Y DỰNG LUẬT 1. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước và đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế của Việt Nam trong những năm tới. 2. Tập trung sửa đổi, bổ sung một số điều khoản có nội dung còn chưa rõ, chưa chặt chẽ, chưa tương thích với các văn bản pháp luật khác của nước ta và các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập. Bảo đảm giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa bảo tồn và phát triển trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 3. Tăng cường phân cấp cho các địa phương trong hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. 4. Sửa đổi tên gọi cơ quan quản lý nhà nước cho phù hợp với tổ chức bộ máy hành chính hiện nay. 7
BỐ CỤC CỦA LUẬT HỢP NHẤT (10/VBHN-VPQH) Luật gồm 07 chương, 74 điều (bãi bỏ Điều 35, bổ sung Điều 41 a) 1. Chương I: Những quy định chung 2. Chương II: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với di sản văn hóa 3. Chương III. Bảo vệ và phát huy giá trị DSVH phi vật thể 4. Chương IV. Bảo vệ và phát huy giá trị DSVH vật thể Mục 1. Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh Mục 2. Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia Mục 3. Bảo tàng 5. Chương V. Quản lý nhà nước về di sản văn hóa 6. Chương VI. Khen thưởng và xử lý vi phạm 7. Chương VII. Điều khoản thi hành 8
CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG v Điều 1 Di sản văn hóa quy định tại Luật này bao gồm di sản văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. v Điều 2 Luật này quy định về các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa; xác định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với di sản văn hóa ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 9
SỐ LIỆU THỐNG KÊ Stt HẠNG MỤC 1 Tổng số bảo tàng 2 Tổng số hiện vật có trong các bảo tàng Tổng số di tích đã được công nhận: - Di tích lịch sử: 3 - Di tích kiến trúc nghệ thuật: - Di tích khảo cổ: - Di tích danh lam thắng cảnh: 4 Tổng số di tích quốc gia đặc biệt được xếp hạng 5 Tổng số bảo vật quốc gia 6 Tổng số di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia 7 SỐ LƯỢNG 2009 2017 126 159 2. 810. 211 > 3 triệu 3. 042 3. 447 1. 415 1. 603 1. 430 1. 594 77 99 120 151 10 95 Chưa có 142 Chưa có 228 Tổng số di sản văn hóa được UNESCO ghi danh: 10 - Di sản văn hóa và thiên nhiên 5 26 08 - Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại và di sản văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp 4 12 - Di sản tư liệu 1 06 10
Điều 4. Giải thích từ ngữ 1. DSVH phi vật thể là sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hóa liên quan, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác. Theo Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010, Di sản văn hóa phi vật thể bao gồm: a) Tiếng nói, chữ viết; b) Ngữ văn dân gian; c) Nghệ thuật trình diễn dân gian; d) Tập quán xã hội và tín ngưỡng; đ) Lễ hội truyền thống; e) Nghề thủ công truyền thống; g) Tri thức dân gian. 11
12 di sản văn hóa phi vật thể Việt Nam được UNESCO công nhận là kiệt tác của nhân loại Nhã nhạc cung đình Huế (2003, 2008) Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên (2005, 2008) Dân ca Quan họ (2009) Ca trù (2009) 12
12 di sản văn hóa phi vật thể Việt Nam được UNESCO công nhận là kiệt tác của nhân loại Hội Gióng đền Sóc và đền Phù Đổng (2010) Hát xoan (2011) Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương (2012) Đờn ca tài tử Nam Bộ (2013) 13
12 di sản văn hóa phi vật thể Việt Nam được UNESCO công nhận là kiệt tác của nhân loại Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh (2014) Tín ngưỡng thờ Mẫu Việt Nam (2016) Nghi lễ Kéo co ở Việt Nam (2015) Nghệ thuật Bài Chòi Trung Bộ (2017)14
Điều 4. Giải thích từ ngữ 2. DSVH vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Theo Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010, Di sản văn hóa vật thể bao gồm: a) Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; b) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. 3. Di tích lịch sử - văn hóa là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. 4. Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mỹ, khoa học. 15
8 di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được UNESCO công nhận là Di sản thế giới Vịnh Hạ Long (1994, 2000) Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (2003) Quần thể di tích Cố đô Huế (1993) Phố cổ Hội An (1999) 16
8 di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được UNESCO công nhận là Di sản thế giới Thánh địa Mỹ Sơn (1999) Thành nhà Hồ (2011) Khu di tích trung tâm Hoàng thành Thăng Long (2010) Quần thể danh thắng Tràng An (2014)17
Điều 4. Giải thích từ ngữ 5. Di vật là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. 6. Cổ vật là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học, có từ 100 năm tuổi trở lên. 7. Bảo vật quốc gia là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị đặc biệt quý hiếm tiêu biểu của đất nước về lịch sử, văn hóa, khoa học. 8. Bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là sản phẩm được làm giống như bản gốc về hình dáng, kích thước, chất liệu, màu sắc, trang trí và những đặc điểm khác. 18
Di sản tư liệu gồm 2 Di sản tư liệu thế giới và 4 Di sản tư liệu khu vực châu Á – Thái Bình Dương Mộc bản triều Nguyễn (2009) Bia tiến sĩ Văn Miếu Thăng Long (2010) Châu bản triều Nguyễn (2014) Kho mộc bản kinh Phật chùa Vĩnh Nghiêm 19 (Bắc Giang, 2012)
Di sản tư liệu gồm 2 Di sản tư liệu thế giới và 4 Di sản tư liệu khu vực châu Á – Thái Bình Dương Thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế (2016) Mộc bản trường học Phúc Giang (Hà Tĩnh, 2016) Bảo vật quốc gia: Bình gốm hoa lam vẽ Thiên Nga Bảo vật quốc gia: Cuốn Đường Kách mệnh và tác phẩm Ngục trung nhật ký 20
Điều 4. Giải thích từ ngữ 9. Sưu tập là một tập hợp các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia hoặc di sản văn hóa phi vật thể, được thu thập, gìn giữ, sắp xếp có hệ thống theo những dấu hiệu chung về hình thức, nội dung và chất liệu để đáp ứng nhu cầu tìm hiểu lịch sử tự nhiên và XH. 10. Thăm dò, khai quật khảo cổ là hoạt động khoa học nhằm phát hiện, thu thập, nghiên cứu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia và địa điểm khảo cổ. 11. Bảo quản di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là hoạt động nhằm phòng ngừa và hạn chế những nguy cơ làm hư hỏng mà không làm thay đổi những yếu tố nguyên gốc vốn có của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. 12. Tu bổ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh là hoạt động nhằm tu sửa, gia cố, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. 21
Điều 4. Giải thích từ ngữ 13. Phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh là hoạt động nhằm phục dựng lại di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã bị hủy hoại trên cơ sở các cứ liệu khoa học về di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đó. 14. Kiểm kê di sản văn hóa là hoạt động nhận diện, xác định giá trị và lập danh mục di sản văn hóa. 15. Yếu tố cấu thành di tích là yếu tố có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ, thể hiện đặc trưng của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. 16. Bảo tàng là thiết chế văn hóa có chức năng sưu tầm, bảo quản, nghiên cứu, trưng bày, giới thiệu di sản văn hóa, bằng chứng vật chất về thiên nhiên, con người và môi trường sống của con người, nhằm phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, tham quan và hưởng thụ văn hóa của công chúng. 22
CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG v Điều 6 Mọi di sản văn hóa ở trong lòng đất thuộc đất liền, hải đảo, ở vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều thuộc sở hữu nhà nước. v Điều 8 1. Mọi di sản văn hóa trên lãnh thổ Việt Nam, có xuất xứ ở trong nước hoặc từ nước ngoài, thuộc các hình thức sở hữu, đều được bảo vệ và phát huy giá trị. 2. Di sản văn hóa của Việt Nam ở nước ngoài được bảo hộ theo tập quán quốc tế và theo quy định của các điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam ký kết hoặc tham gia. 23
CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG v Điều 9 1. Nhà nước có chính sách bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa nhằm nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đóng góp, tài trợ cho việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. 2. Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu di sản văn hóa. Chủ sở hữu di sản văn hóa có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. 3. Nhà nước đầu tư cho công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. 24
Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm 1. Chiếm đoạt, làm sai lệch di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; 2. Hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di sản văn hóa; 3. Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ; xây dựng trái phép, lấn chiếm đất đai thuộc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; 4. Mua bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia có nguồn gốc bất hợp pháp; đưa trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ra nước ngoài; 5. Lợi dụng việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa để trục lợi, hoạt động mê tín dị đoan và thực hiện những hành vi khác trái pháp luật. 25
CHƯƠNG II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NH N ĐỐI VỚI DI SẢN VĂN HÓA v Điều 14. Tổ chức, cá nhân có các quyền và nghĩa vụ sau: 1. Sở hữu hợp pháp di sản văn hóa; 2. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hóa; 3. Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa; 4. Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được cho CQNN có thẩm quyền nơi gần nhất; 5. Ngăn chặn hoặc đề nghị CQNN có thẩm quyền ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di sản văn hóa. 26
Điều 15. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu di sản văn hóa có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 1. Thực hiện các quy định tại Điều 14 của Luật này. 2. Thực hiện các biện pháp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa; thông báo kịp thời cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp di sản văn hóa có nguy cơ bị làm sai lệch giá trị, bị hủy hoại, bị mất. 3. Gửi sưu tập di sản văn hóa phi vật thể, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia vào bảo tàng nhà nước hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp không đủ điều kiện và khả năng bảo vệ và phát huy giá trị. 4. Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tham quan, du lịch, nghiên cứu di sản văn hóa. 5. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 27
Điều 16. Tổ chức, cá nhân quản lý trực tiếp di sản văn hóa có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 1. Bảo vệ, giữ gìn di sản văn hóa. 2. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời các hành vi xâm hại di sản văn hóa. 3. Thông báo kịp thời cho chủ sở hữu hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi gần nhất khi di sản văn hóa bị mất hoặc có nguy cơ bị hủy hoại. 4. Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tham quan, du lịch, nghiên cứu di sản văn hóa. 5. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 28
CHƯƠNG III. BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ Xem video 29
CHƯƠNG III. BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ v Điều 17. Nhà nước bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể thông qua các biện pháp sau đây: 1. Tổ chức nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, phân loại di sản văn hóa phi vật thể. 2. Tổ chức truyền dạy, phổ biến, xuất bản, trình diễn và phục dựng các loại hình di sản văn hóa phi vật thể. 3. Khuyến khích và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sưu tầm, lưu giữ, truyền dạy và giới thiệu di sản văn hóa phi vật thể. 4. Hướng dẫn nghiệp vụ bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân nắm giữ di sản văn hóa phi vật thể. 5. Đầu tư kinh phí cho hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể, ngăn ngừa nguy cơ làm mai một, thất truyền di sản văn hóa phi vật thể. 30
CHƯƠNG III. BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ v Điều 18, Điều 19, Điều 20 quy định thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Bộ trưởng Bộ VHTTDL, Thủ tướng Chính phủ v Điều 21. Nhà nước bảo vệ và phát triển tiếng nói, chữ viết của các dân tộc Việt Nam thông qua các biện pháp sau: 1…, 2… , 3. Ban hành văn bản QPPL, tổ chức hoạt động thông tin tuyên truyền để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt và phát triển tiếng Việt. v Điều 22. Nhà nước và xã hội bảo vệ, phát huy những thuần phong mỹ tục trong lối sống, nếp sống của dân tộc; bài trừ những hủ tục có hại đến đời sống văn hóa của nhân dân. 31
CHƯƠNG III. BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ v Điều 23. Nhà nước có chính sách khuyến khích việc sưu tầm, biên soạn, dịch thuật, thống kê, phân loại và lưu giữ các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, ngữ văn truyền miệng, diễn xướng dân gian của cộng đồng các dân tộc Việt Nam để lưu truyền trong nước và giao lưu văn hóa với nước ngoài. v Điều 24. Nhà nước có chính sách khuyến khích việc duy trì, phục hồi và phát triển các nghề thủ công truyền thống có giá trị tiêu biểu; nghiên cứu và ứng dụng những tri thức về y, dược học cổ truyền; duy trì và phát huy giá trị văn hóa ẩm thực, giá trị về trang phục truyền thống dân tộc và các tri thức dân gian khác. 32
CHƯƠNG III. BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ v Điều 25. Nhà nước tạo điều kiện duy trì và phát huy giá trị văn hóa của lễ hội truyền thống thông qua các biện pháp sau đây: 1. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức lễ hội. 2. Khuyến khích việc tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ dân gian truyền thống gắn với lễ hội. 3. Phục dựng có chọn lọc nghi thức lễ hội truyền thống. 4. Khuyến khích việc hướng dẫn, phổ biến rộng rãi ở trong nước và nước ngoài về nguồn gốc, nội dung giá trị truyền thống tiêu biểu, độc đáo của lễ hội. 33
CHƯƠNG IV. BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA VẬT THỂ q MỤC 1. DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH q MỤC 2. DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA q MỤC 3. BẢO TÀNG 34
MỤC 1. DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH v Điều 28 1. Di tích lịch sử - văn hóa phải có một trong các tiêu chí sau: a) Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử, văn hóa tiêu biểu của quốc gia hoặc của địa phương; b) Công trình xây dựng, địa điểm gắn với thân thế và sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân, nhân vật lịch sử có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của quốc gia hoặc của địa phương trong các thời kỳ lịch sử; c) Địa điểm khảo cổ có giá trị tiêu biểu; d) Công trình kiến trúc, nghệ thuật, quần thể kiến trúc, tổng thể kiến trúc đô thị và địa điểm cư trú có giá trị tiêu biểu cho một hoặc nhiều giai đoạn phát triển kiến trúc, nghệ thuật. 35
MỤC 1. DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH 2. Danh lam thắng cảnh phải có một trong các tiêu chí sau: a) Cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị thẩm mỹ tiêu biểu; b) Khu vực thiên nhiên có giá trị khoa học về địa chất, địa mạo, địa lý, đa dạng sinh học, hệ sinh thái đặc thù hoặc khu vực thiên nhiên chứa đựng những dấu tích vật chất về các giai đoạn phát triển của trái đất. 36
MỤC 1. DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH v Điều 29. Quy định về xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (sau đây gọi chung là di tích) được xếp hạng như sau: Di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia đặc biệt. v Điều 30. Quy định về thẩm quyền quyết định xếp hạng di tích v Điều 31. Qu định về thủ tục xếp hạng di tích 37
Điều 32. Các khu vực bảo vệ di tích Xem các video clip 38
Điều 32. Các khu vực bảo vệ di tích a) Khu vực bảo vệ I là vùng có các yếu tố gốc cấu thành di tích; b) Khu vực bảo vệ II là vùng bao quanh hoặc tiếp giáp khu vực bảo vệ I. Ø Khu vực bảo vệ I phải được bảo vệ nguyên trạng về mặt bằng và không gian. Trường hợp đặc biệt có yêu cầu xây dựng công trình trực tiếp phục vụ việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích, việc xây dựng phải được sự đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền xếp hạng di tích đó. Ø Việc xây dựng công trình bảo vệ và phát huy giá trị di tích ở khu vực bảo vệ II đối với di tích cấp tỉnh phải được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, đối với di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ VHTTDL. Ø Việc xây dựng công trình quy định tại khoản này không được làm ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích, cảnh quan thiên nhiên và môi trường - sinh thái của di tích. 39
Điều 34. Việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích phải bảo đảm các yêu cầu Xem video 40
Điều 34. Việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích phải bảo đảm các yêu cầu a) Giữ gìn tối đa các yếu tố gốc cấu thành di tích; b) Lập quy hoạch, dự án trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp sửa chữa nhỏ không ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích… c) Công bố công khai quy hoạch, dự án đã được phê duyệt tại địa phương nơi có di tích. 2. Tổ chức, cá nhân chủ trì lập quy hoạch, dự án hoặc chủ trì tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân. 3. Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích. 4. Bộ trưởng Bộ VHTTDL ban hành quy chế bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và quy chế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề, chứng chỉ hành nghề cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này. 41
MỤC 2. DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA v Điều 41 1. Mọi di vật, cổ vật thu được trong quá trình thăm dò, khai quật khảo cổ hoặc do tổ chức, cá nhân phát hiện, giao nộp phải được tạm nhập vào bảo tàng cấp tỉnh nơi phát hiện. Bảo tàng cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý và báo cáo Bộ trưởng Bộ VHTTDL. 2. … 3. Tổ chức, cá nhân phát hiện, giao nộp di vật, cổ vật được bồi hoàn chi phí phát hiện, bảo quản và được thưởng một khoản tiền theo quy định của Chính phủ. 42
MỤC 2. DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA v Điều 41 a. Bảo vật quốc gia phải có các tiêu chí sau đây: a) Là hiện vật gốc độc bản; b) Là hiện vật có hình thức độc đáo; c) Là hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên. 43
MỤC 3. BẢO TÀNG v Điều 47 1. Hệ thống bảo tàng bao gồm bảo tàng công lập và bảo tàng ngoài công lập. 2. Bảo tàng công lập bao gồm: a) Bảo tàng quốc gia; b) Bảo tàng chuyên ngành thuộc bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; c) Bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn vị trực thuộc bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; d) Bảo tàng cấp tỉnh. 44
CHƯƠNG V. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI SẢN VĂN HÓA q MỤC 1. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI SẢN VĂN HÓA q MỤC 2. NGUỒN LỰC CHO CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA q MỤC 3. HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ DI SẢN VĂN HÓA q MỤC 4. THANH TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ DI SẢN VĂN HÓA 45
Quyết định số 36/2005/QĐ-TTg ngày 24/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ: Hàng năm lấy ngày 23/11 là "Ngày Di sản văn hóa Việt Nam" 46
Điều 54. Nội dung quản lý nhà nước về DSVH bao gồm: 1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị DSVH. 2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản QPPL về DSVH. 3. Tổ chức, chỉ đạo các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị DSVH; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về DSVH. 4. Tổ chức, quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên môn về DSVH. 5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy giá trị DSVH. 6. Tổ chức, chỉ đạo khen thưởng trong việc bảo vệ và phát huy giá trị DSVH. 7. Tổ chức và quản lý hợp tác quốc tế về bảo vệ và phát huy giá trị DSVH. 8. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về DSVH. 47
MỤC 2. NGUỒN LỰC CHO CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA Xem video 48
MỤC 2. NGUỒN LỰC CHO CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA v Điều 57. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho các hội về văn học và nghệ thuật, khoa học và công nghệ tham gia các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị DSVH. Nhà nước khuyến khích việc XHH hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị DSVH. v Điều 58. Nguồn tài chính để bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa bao gồm: 1. Ngân sách nhà nước. 2. Các khoản thu từ hoạt động sử dụng và phát huy giá trị DSVH. 3. Tài trợ và đóng góp của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. v Điều 60. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý, sử dụng di tích, sưu tập, bảo tàng được thu phí tham quan và lệ phí sử dụng di tích, sưu tập, bảo tàng theo quy định của pháp luật. 49
Điều 54. Nội dung quản lý nhà nước về DSVH bao gồm: Xem video 50
Điều 54. Nội dung quản lý nhà nước về DSVH bao gồm: v Điều 66. Thanh tra nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về di sản văn hóa, có nhiệm vụ: 1. Thanh tra việc chấp hành pháp luật về di sản văn hóa. 2. Thanh tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. 3. Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm pháp luật về di sản văn hóa. 4. Tiếp nhận và kiến nghị việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về di sản văn hóa. 5. Kiến nghị các biện pháp để bảo đảm thi hành pháp luật về di sản văn hóa. 51
CHƯƠNG VI. KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM v Điều 70. Người nào phát hiện được di sản văn hóa mà không tự giác khai báo, cố tình chiếm đoạt hoặc có hành vi gây hư hại, hủy hoại thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật; di sản văn hóa đó bị Nhà nước thu hồi. v Điều 71. Người nào vi phạm các quy định của pháp luật về di sản văn hóa thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. v Điều 72. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định của pháp luật về di sản văn hóa thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 52
Danh sách di tích lịch sử – văn hóa và danh thắng ở Bình Dương đã được xếp hạng cấp quốc gia Stt Tên gọi Loại hình di tích Địa chỉ Năm DI TÍCH CẤP QUỐC GIA 1 Nhà tù Phú Lợi Lịch sử cách mạng Phú Lợi, TDM 1980 2 Núi Châu Thới Danh Thắng Bình An, Dĩ An 1989 3 Chùa Hội Khánh Kiến trúc nghệ thuật Phú Cường, TDM 1993 4 Nhà ông Trần Công Vàng Kiến trúc nghệ thuật Phú Cường, TDM 1993 5 Nhà ông Trần Văn Hổ Kiến trúc nghệ thuật Phú Cường, TDM 1993 Lịch sử cách mạng An Tây, Bến Cát. 1996 Tân Mỹ, BTU 2001 6 Địa Đạo Tây Nam Bến Cát (Tam Giác Sắt) 7 Dốc Chùa 8 Đình Phú Long Khảo cổ Kiến trúc nghệ thuật Lái Thiêu, Thuận An 2001 9 Cù Lao Rùa Khảo cổ Thạnh Hội, TU 2009 10 Chiến Khu Đ Lịch sử cách mạng Đất Cuốc, BTU 2010 Lịch sử cách mạng Minh Tân, DT 2010 Kiến trúc nghệ thuật Tân An, TDM 2014 11 Địa điểm Sở Chỉ huy tiền phương Chiến dịch HCM 12 Đình Tân An 53
GIỚI THIỆU LUẬT DU LỊCH NĂM 2017 Trình bày: Lê Nguyễn Minh Ngọc ngoclnm@sgdbinhduong. edu. vn
Stt HẠNG MỤC 2016 2017 1. 602 1. 852 - Doanh nghiệp nhà nước: 09 08 - Công ty cổ phần: 515 585 - Công ty liên doanh: 16 15 1. 054 1. 244 08 - 21. 000 25. 600 - Loại 5 sao: 106 116 - Loại 4 sao: 231 259 - Loại 3 sao: 447 488 - Loại 2 sao: 1. 550 - - Loại 1 sao: 4. 000 - Tổng số hướng dẫn viên: 18. 595 20. 416 - Quốc tế: 10. 741 12. 395 - Nội địa: 7. 854 8. 021 10. 012. 735 12. 922. 151 62 73. 2 400. 000 510. 900 55 Tổng số doanh nghiệp lữ hành quốc tế: 1. - Công ty trách nhiệm hữu hạn: - Tư nhân: Tổng số các cơ sở lưu trú 2 3 SỐ LƯỢNG 4 Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam (lượt): 5 Số khách du lịch nội địa năm 2016 (Triệu lượt): 6 Tổng thu từ khách du lịch (Tỷ đồng):
TÌNH HUỐNG Xem các video clip minh họa 56
GIỚI THIỆU LUẬT DU LỊCH 2017 Ø Luật Du lịch số 09/2017/QH 14 đã được Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 19/6/2017 tại kỳ họp thứ 3, thay thế cho Luật Du lịch năm 2005. Ø Luật được Chủ tịch nước ký lệnh công bố số 05/2017/L-CTN ngày 29/6/2017. Luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018. 57
BỐ CỤC CỦA LUẬT DU LỊCH NĂM 2017 gồm 09 chương, 78 điều (giảm 02 chương, 10 điều so với năm 2005) 1. Chương I: Những quy định chung 2. Chương II: Khách du lịch 3. Chương III: Tài nguyên du lịch, phát triển sản phẩm du lịch và quy hoạch về du lịch 4. Chương IV: Điểm du lịch, khu du lịch 5. Chương V: Kinh doanh du lịch 6. Chương VI: Hướng dẫn viên du lịch 7. Chương VII: Xúc tiến du lịch, quỹ hỗ trợ phát triển du lịch 8. Chương VIII: Quản lý nhà nước về du lịch 9. Chương IX: Điều khoản thi hành 58
CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG v Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về tài nguyên du lịch, phát triển sản phẩm du lịch và hoạt động du lịch; quyền, nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; quản lý nhà nước về du lịch. v Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam và ở nước ngoài. 2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam. 3. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, cơ quan khác, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch. 59
Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác. 2. Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến. 3. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến du lịch. 4. Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa. 60
Điều 3. Giải thích từ ngữ 5. Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch. 6. Khu du lịch là khu vực có ưu thế về tài nguyên du lịch, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch. Khu du lịch bao gồm khu du lịch cấp tỉnh và khu du lịch quốc gia. 7. Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch. 8. Chương trình du lịch là văn bản thể hiện lịch trình, dịch vụ và giá bán được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi. 9. Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch. 61
Điều 3. Giải thích từ ngữ 10. Hướng dẫn du lịch là hoạt động cung cấp thông tin, kết nối dịch vụ, dẫn khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch sử dụng các dịch vụ theo chương trình du lịch. 11. Hướng dẫn viên du lịch là người được cấp thẻ để hành nghề hướng dẫn du lịch. 12. Cơ sở lưu trú du lịch là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch. 13. Xúc tiến du lịch là hoạt động nghiên cứu thị trường, tổ chức tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển và thu hút khách du lịch. 14. Phát triển du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời các yêu cầu về kinh tế - xã hội và môi trường, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia hoạt động du lịch, không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch trong tương lai. 62
Điều 3. Giải thích từ ngữ 15. Du lịch cộng đồng là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở các giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cư quản lý, tổ chức khai thác và hưởng lợi. 16. Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương, có sự tham gia của cộng đồng dân cư, kết hợp giáo dục về bảo vệ môi trường. 17. Du lịch văn hóa là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở khai thác giá trị văn hóa, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, tôn vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại. 18. Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nơi diễn ra các hoạt động du lịch. 63
Điều 4. Nguyên tắc phát triển du lịch 1. Phát triển du lịch bền vững, theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, có trọng tâm, trọng điểm. 2. Phát triển du lịch gắn với bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa dân tộc, tài nguyên thiên nhiên, khai thác lợi thế của từng địa phương và tăng cường liên kết vùng. 3. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam. 4. Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng, quyền và lợi ích hợp pháp của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch. 5. Phát triển đồng thời du lịch nội địa và du lịch quốc tế; tôn trọng và đối xử bình đẳng đối với khách du lịch. 64
Điều 5. Chính sách phát triển du lịch 1. Nhà nước có chính sách huy động mọi nguồn lực cho phát triển du lịch để bảo đảm du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch được hưởng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cao nhất khi Nhà nước ban hành, áp dụng các chính sách về ưu đãi và hỗ trợ đầu tư. 3. Nhà nước ưu tiên bố trí kinh phí cho các hoạt động sau đây: a) Điều tra, đánh giá, bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch; b) Lập quy hoạch về du lịch; c) Xúc tiến du lịch, xây dựng thương hiệu du lịch quốc gia, địa phương; d) Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch. 65
Điều 5. Chính sách phát triển du lịch 4. Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động: a) Đầu tư phát triển CSVC kỹ thuật, dịch vụ du lịch chất lượng cao; b) Nghiên cứu, định hướng phát triển sản phẩm du lịch; c) Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch; d) Đầu tư phát triển sản phẩm du lịch mới có tác động tích cực tới môi trường, thu hút sự tham gia của cộng đồng dân cư; đầu tư phát triển sản phẩm du lịch biển, đảo, du lịch sinh thái… đ) Ứng dụng KHCN hiện đại phục vụ quản lý và phát triển du lịch; e) Phát triển du lịch tại nơi có tiềm năng du lịch; sử dụng nhân lực du lịch tại địa phương; g) Đầu tư hình thành khu dịch vụ du lịch phức hợp, có quy mô lớn; hệ thống cửa hàng miễn thuế, TT mua sắm phục vụ khách du lịch. 5. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện thuận lợi về đi lại, cư trú, thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, hải quan, hoàn thuế giá trị gia tăng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp khác cho khách du lịch. 66
Điều 6. Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phát triển du lịch 1. Cộng đồng dân cư có quyền tham gia và hưởng lợi ích hợp pháp từ hoạt động du lịch; có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch, bản sắc văn hóa địa phương; giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường. 2. Cộng đồng dân cư được tạo điều kiện để đầu tư phát triển du lịch, khôi phục và phát huy các loại hình văn hóa, nghệ thuật dân gian, ngành, nghề thủ công truyền thống, sản xuất hàng hóa của địa phương phục vụ khách du lịch, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân địa phương. 67
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động du lịch 68
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động du lịch 1. Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc. 2. Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật. 3. Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trường du lịch. 4. Phân biệt đối xử với khách du lịch, thu lợi bất hợp pháp từ khách du lịch; tranh giành khách du lịch, nài ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ. 69
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động du lịch 5. Kinh doanh du lịch khi không đủ điều kiện kinh doanh, không có giấy phép kinh doanh hoặc không duy trì điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. 6. Sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành khác hoặc cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh. 7. Hành nghề hướng dẫn DL khi không đủ điều kiện hành nghề. 8. Quảng cáo không đúng loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; quảng cáo về loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. 9. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của luật khác có liên quan. 70
CHƯƠNG II. KHÁCH DU LỊCH v Điều 10. Các loại khách du lịch 1. Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài. 2. Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam. 3. Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch. 4. Khách du lịch ra nước ngoài là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài. 71
Điều 11. Quyền của khách du lịch 1. Sử dụng dịch vụ du lịch do tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp hoặc tự đi du lịch. 2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về chương trình, dịch vụ, điểm đến du lịch theo hợp đồng đã ký kết. 3. Được tạo điều kiện thuận lợi về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan, lưu cư trú, đi lại trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên. 4. Được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp theo hợp đồng đã giao kết với tổ chức, cá nhân kinh doanh, cung cấp dịch vụ du lịch. 72
Điều 11. Quyền của khách du lịch 5. Được đối xử bình đẳng; được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản khi sử dụng dịch vụ du lịch; được tôn trọng danh dự, nhân phẩm; được cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp. 6. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật về du lịch. 7. Kiến nghị với tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến hoạt động du lịch. 8. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. 73
Điều 12. Nghĩa vụ của khách du lịch 1. Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi đến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa địa phương, bảo vệ và giữ gìn tài nguyên du lịch, môi trường du lịch; không gây phương hại đến hình ảnh quốc gia, truyền thống văn hóa dân tộc của Việt Nam. 2. Thực hiện nội quy của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch. 3. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. 4. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự. 74
CHƯƠNG III. TÀI NGUYÊN DU LỊCH, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH VÀ QUY HOẠCH VỀ DU LỊCH q Mục 1. TÀI NGUYÊN DU LỊCH v Điều 15. Các loại tài nguyên du lịch v Điều 16. Điều tra tài nguyên du lịch v Điều 17. Trách nhiệm quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch q Mục 2. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH v Điều 18. Xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch v Điều 19. Phát triển du lịch cộng đồng q Mục 3. QUY HOẠCH VỀ DU LỊCH v Điều 20. Nguyên tắc lập quy hoạch về du lịch v Điều 21. Nội dung quy hoạch về du lịch v Điều 22. Lập, quản lý và thực hiện quy hoạch về du lịch 75
Mục 1. TÀI NGUYÊN DU LỊCH v Điều 15. Các loại tài nguyên du lịch 1. Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm cảnh quan thiên nhiên, các yếu tố địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên khác có thể được sử dụng cho mục đích du lịch. 2. Tài nguyên du lịch văn hóa bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, di tích cách mạng, khảo cổ, kiến trúc; giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian và các giá trị văn hóa khác; công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng cho mục đích du lịch. 76
Điều 17. Trách nhiệm quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch (TNDL) 1. Nhà nước có chính sách quản lý, bảo vệ, tôn tạo, khai thác hợp lý, phát huy giá trị TNDL trong phạm vi cả nước để phát triển du lịch bền vững. 2. Bộ VHTTDL chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh trong việc quản lý, bảo vệ, tôn tạo, khai thác hợp lý và phát huy giá trị TNDL. 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư quản lý TNDL có trách nhiệm bảo vệ, đầu tư, tôn tạo TNDL, tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch tham quan, thụ hưởng giá trị của TNDL; phối hợp với cơ quan QLNN về du lịch có thẩm quyền trong việc bảo vệ và khai thác TNDL cho các mục tiêu kinh tế khác. 4. Khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư có trách nhiệm bảo vệ TNDL. 77
Mục 2. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH v Điều 18. Xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch 1. Tổ chức, cá nhân có quyền sáng tạo, phát triển, kinh doanh các sản phẩm du lịch đáp ứng nhu cầu của khách du lịch và phù hợp với quy định của pháp luật. 2. Chính phủ có chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm du lịch chủ đạo đối với từng vùng và trong phạm vi toàn quốc theo từng giai đoạn, đáp ứng nhu cầu của thị trường trên cơ sở đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch. 3. Chính phủ quy định các biện pháp bảo đảm an toàn cho khách du lịch đối với những sản phẩm du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách du lịch. 78
Điều 19. Phát triển du lịch cộng đồng (DLCĐ) 1. Cá nhân, hộ gia đình nơi phát triển DLCĐ được ưu đãi, khuyến khích cung cấp dịch vụ lưu trú, ăn uống; hướng dẫn khách du lịch tham quan, trải nghiệm văn hóa, nếp sống tại cộng đồng; sản xuất hàng hóa, hàng thủ công truyền thống và các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch. 2. UBND cấp tỉnh tổ chức nghiên cứu, khảo sát, lựa chọn địa điểm có tiềm năng phát triển DLCĐ; có chính sách hỗ trợ về trang thiết bị cần thiết ban đầu và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phục vụ khách du lịch cho cá nhân, hộ gia đình trong cộng đồng tham gia cung cấp dịch vụ du lịch; hỗ trợ xúc tiến sản phẩm DLCĐ. 3. UBND cấp xã nơi phát triển DLCĐ tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng; chủ trì xây dựng cam kết của cộng đồng nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa, bảo vệ môi trường, ứng xử văn minh đối với khách du lịch. 4. Tổ chức, cá nhân khai thác, phát triển DLCĐ có trách nhiệm tôn trọng văn hóa, nếp sống và chia sẻ lợi ích từ hoạt động du lịch với cộng đồng. 79
CHƯƠNG IV. ĐIỂM DU LỊCH, KHU DU LỊCH v Điều 23. Điều kiện công nhận điểm du lịch v Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận điểm du lịch v Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch v Điều 26. Điều kiện công nhận khu du lịch v Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch cấp tỉnh v Điều 28. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia v Điều 29. Quản lý khu du lịch 80
Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch 1. Tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch có quyền sau đây: a) Đầu tư, khai thác, bảo vệ tài nguyên du lịch; b) Ban hành nội quy; tổ chức kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch; c) Tổ chức dịch vụ hướng dẫn; quy định, quản lý việc sử dụng hướng dẫn viên du lịch trong phạm vi quản lý; d) Được thu phí theo quy định của pháp luật. 2. Tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch có nghĩa vụ sau đây: a) Bảo đảm điều kiện quy định về điều kiện công nhận điểm du lịch; b) Tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch đến tham quan; c) Quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch trong phạm vi quản lý; d) Bảo đảm an toàn cho khách du lịch, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường tại điểm du lịch; đ) Tổ chức tiếp nhận và giải quyết kịp thời kiến nghị của khách du lịch trong phạm vi quản lý. 81
Điều 29. Quản lý khu du lịch 1. Nội dung quản lý khu du lịch bao gồm: a) Quản lý công tác quy hoạch và đầu tư phát triển; b) Quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch, hoạt động của hướng dẫn viên du lịch; c) Quản lý việc đầu tư, khai thác và bảo vệ tài nguyên du lịch; d) Bảo đảm an toàn cho khách du lịch; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường trong khu du lịch; đ) Xây dựng hệ thống biển báo, biển chỉ dẫn, điểm cung cấp thông tin phục vụ khách du lịch; e) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật. 2. Chính phủ quy định mô hình quản lý khu du lịch quốc gia; UBND cấp tỉnh quy định mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh. 82
CHƯƠNG V. KINH DOANH DU LỊCH q Mục 1. DỊCH VỤ LỮ HÀNH v Điều 31. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành v Điều 39. Hợp đồng lữ hành v Điều 40. Kinh doanh đại lý lữ hành q Mục 2. VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH v Điều 46. Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch v Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải khách du lịch q Mục 3. LƯU TRÚ DU LỊCH v Điều 48. Các loại cơ sở lưu trú du lịch v Điều 50. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch v Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch q Mục 4. DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC v Điều 54. Các loại dịch vụ du lịch khác 83
Điều 31. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành 1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa bao gồm: a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng; c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. 2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm: b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng; c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. 4. Chính phủ quy định chi tiết về ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành… 84
Điều 39. Hợp đồng lữ hành 1. Hợp đồng lữ hành là sự thỏa thuận việc thực hiện chương trình du lịch giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với doanh nghiệp, khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch. 2. Hợp đồng lữ hành phải được lập thành văn bản. 3. Hợp đồng lữ hành phải có các nội dung sau đây: a) Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, giá dịch vụ, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch; b) Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán; c) Điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng; d) Điều kiện và trách nhiệm tài chính liên quan đến việc thay đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng; đ) Điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch. 85
Điều 40. Kinh doanh đại lý lữ hành 1. Kinh doanh đại lý lữ hành là việc tổ chức, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành cho khách du lịch để hưởng hoa hồng. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành phải đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành. 3. Trường hợp khách du lịch mua chương trình du lịch thông qua đại lý lữ hành thì hợp đồng lữ hành được giao kết giữa khách du lịch và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành giao đại lý; trong hợp đồng phải ghi tên, địa chỉ của đại lý lữ hành. 86
v Điều 46. Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch Phương tiện vận tải khách du lịch có biển hiệu được vận tải hành khách theo hợp đồng và được ưu tiên bố trí nơi neo đậu, dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch tại sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe, trong khu du lịch, gần điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch và được hoạt động không hạn chế thời gian trên các tuyến giao thông dẫn tới các điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, điểm cung ứng dịch vụ du lịch theo quy định của chính quyền địa phương. v Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải khách du lịch 1. Vận tải khách du lịch theo hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, với khách du lịch theo hành trình… phù hợp. 2. Mua bảo hiểm cho khách du lịch theo phương tiện vận tải. 3. Bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định trong suốt quá trình khai thác, sử dụng phương tiện vận tải. 4. Gắn biển hiệu vận tải khách du lịch ở nơi dễ nhận biết trên phương tiện vận tải. 87
v Điều 48. Các loại cơ sở lưu trú du lịch: 1. Khách sạn, 2. Biệt thự du lịch, 3. Căn hộ du lịch, 4. Tàu thủy lưu trú du lịch, 5. Nhà nghỉ du lịch, 6. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, 7. Bãi cắm trại du lịch, 8. Các cơ sở lưu trú du lịch khác. v Điều 50. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch được tự nguyện đăng ký xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Thẩm quyền thẩm định, công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch được quy định như sau: a) Tổng cục Du lịch thẩm định, công nhận cơ sở lưu trú du lịch hạng 04 sao và hạng 05 sao; b) Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, công nhận cơ sở lưu trú du lịch hạng 01 sao, hạng 02 sao và hạng 03 sao. v Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch đ) Chỉ được sử dụng từ “sao” hoặc hình ảnh ngôi sao để quảng cáo về hạng cơ sở lưu trú du lịch sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch; 88
Điều 54. Các loại dịch vụ du lịch khác 1. Dịch vụ ăn uống. 2. Dịch vụ mua sắm. 3. Dịch vụ thể thao. 4. Dịch vụ vui chơi, giải trí. 5. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe. 6. Dịch vụ liên quan khác phục vụ khách du lịch. 89
CHƯƠNG VI. HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH 90
CHƯƠNG VI. HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH v Điều 58. Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch 1. Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm. 2. Phạm vi hành nghề của hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau: a) Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài; b) Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc; c) Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch. 91
Điều 58. Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch 3. Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch bao gồm: a) Có thẻ hướng dẫn viên du lịch; b) Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa; c) Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch. 4. Thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn 05 năm. 92
Điều 59. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch 1. a) b) c) d) Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm: Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. 2. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế bao gồm: a) Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này; b) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; c) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề. 3. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm: a) Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này; b) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức. 93
Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên du lịch 1. Hướng dẫn viên du lịch có quyền sau đây: a) Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch; b) Nhận tiền lương và khoản thù lao khác theo hợp đồng; c) Tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề hướng dẫn du lịch; d) Trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng, được quyền thay đổi chương trình du lịch, điều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch. 2. Hướng dẫn viên du lịch có nghĩa vụ sau đây: a) Hướng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng hướng dẫn; b) Tuân thủ, hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật nơi đến du lịch, nội quy nơi đến tham quan; tôn trọng phong tục, tập quán của địa phương; 94
2. Hướng dẫn viên du lịch có nghĩa vụ sau đây: c) Thông tin cho khách du lịch về chương trình du lịch, dịch vụ và các quyền, lợi ích hợp pháp của khách du lịch; d) Hướng dẫn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch, có thái độ văn minh, tận tình và chu đáo với khách du lịch; báo cáo người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quyết định thay đổi chương trình du lịch trong trường hợp khách du lịch có yêu cầu; đ) Có trách nhiệm hỗ trợ trong việc bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch; e) Tham gia khóa cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 4 Điều 62 của Luật này; g) Đeo thẻ hướng dẫn viên du lịch trong khi hành nghề hướng dẫn DL; h) HDV du lịch quốc tế và HDV du lịch nội địa phải mang theo giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh nghiệp tổ chức chương trình du lịch và chương trình du lịch bằng tiếng Việt trong khi hành nghề. Trường hợp hướng dẫn khách du lịch quốc tế thì HDV du lịch phải mang theo chương trình du lịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. 95
CHƯƠNG VII. XÚC TIẾN DU LỊCH, QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH q Mục 1. XÚC TIẾN DU LỊCH v Điều 67. Nội dung xúc tiến du lịch v Điều 68. Hoạt động xúc tiến du lịch v Điều 69. Thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực q Mục 2. QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH v Điều 70. Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch v Điều 71. Mục đích của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch v Điều 72. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch 96
CHƯƠNG VIII. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH v Điều 75. Trách nhiệm QLNN về du lịch của UBND các cấp 1. UBND cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về du lịch tại địa phương; cụ thể hóa chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển du lịch phù hợp với thực tế tại địa phương. 2. UBND các cấp có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư để khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương; hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng; b) Quản lý tài nguyên du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, hoạt động kinh doanh du lịch và hướng dẫn du lịch trên địa bàn; 97
CHƯƠNG VIII. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH v Điều 75. Trách nhiệm QLNN về du lịch của UBND các cấp c) Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, môi trường, an toàn thực phẩm tại khu du lịch, điểm du lịch, nơi tập trung nhiều khách du lịch; d) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân để bảo đảm môi trường du lịch thân thiện, lành mạnh và văn minh; đ) Tổ chức bố trí nơi dừng, đỗ cho các phương tiện giao thông đã được cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch để tiếp cận điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du lịch; tổ chức rà soát, lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn vào khu du lịch, điểm du lịch; e) Tổ chức tiếp nhận và giải quyết kiến nghị của khách du lịch; g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này. 98
Q & A 99
- Slides: 99