S GIO DC V O TO BNH DNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG GIỚI THIỆU LUẬT CÔNG ĐOÀN NĂM 2012 Trình bày: Lê Nguyễn Minh Ngọc ngoclnm@sgdbinhduong. edu. vn
MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LUẬT CÔNG ĐOÀN NĂM 2012 2. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT CÔNG ĐOÀN NĂM 2012 3. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT CÔNG ĐOÀN NĂM 2012 4. MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG HƯỚNG DẪN THI HÀNH ĐIỀU LỆ CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM 5. GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐIỂM MỚI TRONG DỰ THẢO LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIÁO DỤC (2005, 2009) 2
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO GIỚI THIỆU LUẬT CÔNG ĐOÀN NĂM 2012 3 3
GIỚI THIỆU LUẬT CÔNG ĐOÀN NĂM 2012 Ø Luật Công đoàn số 12/2012/QH 13 được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 20/6/2012 tại kỳ họp thứ 3, thay thế cho Luật Công đoàn năm 1990. Ø Luật được Chủ tịch nước ký lệnh công bố số 10/2012/L-CTN ngày 02/7/2012. Ø Luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013 4
SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT Ø Một là, xuất phát từ yêu cầu khắc phục những hạn chế, bất cập của Luật công đoàn năm 1990. Ø Hai là, nhằm kịp thời thể chế hoá các quan điểm, đường lối của Đảng về hoàn thiện, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và thực hiện Nghị quyết số 20 -NQ/TW ngày 28/1/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá X) về: “Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”. Ø Ba là, bảo đảm tính đồng bộ của pháp luật về công nhân, lao động và công đoàn Luật Doanh nghiệp năm 2014 5
BỐ CỤC CỦA LUẬT Luật gồm 6 chương với 33 điều (bổ sung thêm 2 chương và tăng 14 điều so với Luật cũ) 1. Chương I. Những quy định chung (Điều 1 Điều 09) 2. Chương II. Quyền, trách nhiệm của Công đoàn và đoàn viên Công đoàn (Điều 10 Điều 19) 3. Chương III. Trách nhiệm của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với Công đoàn (Điều 20 Điều 22) 4. Chương IV. Những bảo đảm hoạt động của Công đoàn (Điều 23 Điều 29) 5. Chương V. Giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật Công đoàn (Điều 30 Điều 31) 6. Chương VI. Điều khoản thi hành (Điều 32 Điều 33 6
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Công đoàn Ø Công đoàn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và của người lao động, được thành lập trên cơ sở tự nguyện, là thành viên trong hệ thống chính trị của xã hội Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN; Ø Đại diện cho CB, CC, VC, công nhân và những người lao động khác (sau đây gọi chung là người lao động), cùng với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; Ø Tham gia quản lý nhà nước, quản lý KT-XH, tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp; Ø Tuyên truyền, vận động người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. 7
Điều 3. Đối tượng áp dụng Ø Luật này áp dụng đối với: § Công đoàn các cấp; § Cơ quan nhà nước; § Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; § Đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động; § Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có liên quan đến tổ chức và hoạt động công đoàn; § Đoàn viên công đoàn và người lao động. 8
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG v Điều 5. Quyền thành lập, gia nhập và hoạt động CĐ 1. Người lao động là người Việt Nam làm việc trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn. 2. Trình tự, thủ tục thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam. v Điều 6. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động công đoàn 1. Công đoàn được thành lập trên cơ sở tự nguyện, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ. 2. Công đoàn được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam, phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 9
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG v Điều 7. Hệ thống tổ chức công đoàn gồm có Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và công đoàn các cấp theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam. … v Điều 8. Hợp tác quốc tế về công đoàn … Việc gia nhập tổ chức công đoàn quốc tế của công đoàn các cấp phải phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ Công đoàn Việt Nam. 10
Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm 1. Cản trở, gây khó khăn trong việc thực hiện quyền công đoàn. 2. Phân biệt đối xử hoặc có hành vi gây bất lợi đối với người lao động vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn. 3. Sử dụng biện pháp kinh tế hoặc biện pháp khác gây bất lợi đối với tổ chức và hoạt động công đoàn. 4. Lợi dụng quyền công đoàn để vi phạm pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. 11
Chương II: QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG ĐOÀN VÀ ĐOÀN VIÊN CÔNG ĐOÀN v Mục 1. QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG ĐOÀN Ø Điều 10. Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động (được quy định tại Nghị định số 43/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Điều 10 của Luật Công đoàn về quyền, trách nhiệm của Công đoàn trong việc đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động) 1. Hướng dẫn, tư vấn cho người lao động về quyền, nghĩa vụ của người lao động khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với đơn vị sử dụng lao động. 2. Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện thoả ước lao động tập thể. 12
Điều 10. Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động (Nghị định số 43/2013/NĐ-CP) 3. Tham gia với đơn vị sử dụng lao động xây dựng và giám sát việc thực hiện thang, bảng lương, định mức lao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động. 4. Đối thoại với đơn vị sử dụng lao động để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động. 5. Tổ chức hoạt động tư vấn pháp luật cho người lao động. 6. Tham gia với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động. 7. Kiến nghị với tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể người lao động hoặc của người lao động bị xâm phạm. 13
Điều 10. Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động (Nghị định số 43/2013/NĐ-CP) 8. Đại diện cho tập thể người lao động khởi kiện tại Toà án khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể người lao động bị xâm phạm; đại diện cho người lao động khởi kiện tại Toà án khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động bị xâm phạm và được người lao động uỷ quyền. 9. Đại diện cho tập thể người lao động tham gia tố tụng trong vụ án lao động, hành chính, phá sản doanh nghiệp để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể người lao động và người lao động. 10. Tổ chức và lãnh đạo đình công theo quy định của pháp luật. Chính phủ quy định chi tiết Điều này sau khi thống nhất với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. 14
Điều 13. Tham dự các phiên họp, cuộc họp, kỳ họp và hội nghị Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, chủ tịch công đoàn các cấp có quyền, trách nhiệm tham dự: Ø Phiên họp, Ø Cuộc họp, Ø Kỳ họp Ø Hội nghị Của các cơ quan, tổ chức hữu quan cùng cấp khi bàn và quyết định những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động. 15
Điều 14. Tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp 1. Tham gia, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp luật về lao động, công đoàn, cán bộ, công chức, viên chức, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và chế độ, chính sách, pháp luật khác có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động; điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. 2. Khi tham gia, phối hợp thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định tại khoản 1 Điều này, Công đoàn có quyền sau đây: 16
Điều 14. Tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu và giải trình những vấn đề có liên quan; b) Kiến nghị biện pháp sửa chữa thiếu sót, ngăn ngừa vi phạm, khắc phục hậu quả và xử lý hành vi vi phạm pháp luật; c) Trường hợp phát hiện nơi làm việc có yếu tố ảnh hưởng hoặc nguy hiểm đến sức khoẻ, tính mạng người lao động, Công đoàn có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trách nhiệm thực hiện ngay biện pháp khắc phục, bảo đảm an toàn lao động, kể cả trường hợp phải tạm ngừng hoạt động. 17
Điều 15. Tuyên truyền, vận động, giáo dục người lao động 1. Tuyên truyền đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến Công đoàn, người lao động; quy định của Công đoàn. 2. Tuyên truyền, vận động, giáo dục người lao động học tập, nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, ý thức chấp hành pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. 3. Tuyên truyền, vận động, giáo dục người lao động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, đấu tranh phòng, chống tham nhũng. 18
Mục 1. QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG ĐOÀN v Điều 16. Phát triển đoàn viên công đoàn và công đoàn cơ sở 1. Công đoàn có quyền, trách nhiệm phát triển đoàn viên công đoàn và công đoàn cơ sở trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. 2. Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có quyền, trách nhiệm cử cán bộ công đoàn đến cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp để tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn. v Điều 17. Quyền, trách nhiệm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đối với người lao động ở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở Ở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có quyền, trách nhiệm đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động khi được người lao động ở đó yêu cầu. 19
Mục 2. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐOÀN VIÊN v Điều 18. Quyền của đoàn viên công đoàn 1. Yêu cầu Công đoàn đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng khi bị xâm phạm. 2. Được thông tin, thảo luận, đề xuất và biểu quyết công việc của Công đoàn; được thông tin về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến Công đoàn, người lao động; quy định của Công đoàn. 3. Ứng cử, đề cử, bầu cử cơ quan lãnh đạo công đoàn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam; chất vấn cán bộ lãnh đạo công đoàn; kiến nghị xử lý kỷ luật cán bộ công đoàn có sai phạm. 20
Mục 2. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐOÀN VIÊN v Điều 18. Quyền của đoàn viên công đoàn 4. Được Công đoàn tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý miễn phí pháp luật về lao động, công đoàn. 5. Được Công đoàn hướng dẫn giúp đỡ tìm việc làm, học nghề; thăm hỏi, giúp đỡ lúc ốm đau hoặc khi gặp hoàn cảnh khó khăn. 6. Tham gia hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch do Công đoàn tổ chức. 7. Đề xuất với Công đoàn kiến nghị cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp luật đối với người lao động. 21
Mục 2. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐOÀN VIÊN v Điều 19. Trách nhiệm của đoàn viên công đoàn 1. Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết của Công đoàn; tham gia các hoạt động công đoàn, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh. 2. Học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hoá, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất giai cấp công nhân; sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật. 3. Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, lao động có hiệu quả và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động và tổ chức công đoàn. 22
Chương III. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC, CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG ĐOÀN v Điều 20. Quan hệ giữa Công đoàn với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp là quan hệ hợp tác, phối hợp để thực hiện chức năng, quyền, trách nhiệm của các bên theo quy định của pháp luật, góp phần xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ. 23
Điều 21. Trách nhiệm của Nhà nước đối với Công đoàn 1. Bảo đảm, hỗ trợ, tạo điều kiện cho Công đoàn thực hiện chức năng, quyền, trách nhiệm theo quy định của pháp luật. 2. Tuyên truyền, PBGDPL về lao động, công đoàn và quy định khác của pháp luật có liên quan đến tổ chức công đoàn, quyền, nghĩa vụ của người lao động; thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về công đoàn; phối hợp với Công đoàn chăm lo và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động. 3. Lấy ý kiến của Công đoàn khi xây dựng chính sách, pháp luật liên quan trực tiếp đến tổ chức công đoàn, quyền, nghĩa vụ của người lao động. 4. Phối hợp và tạo điều kiện để Công đoàn tham gia quản lý nhà nước, quản lý KT-XH, đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động 24
Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với Công đoàn 1. Phối hợp với Công đoàn thực hiện chức năng, quyền, nghĩa vụ của các bên theo quy định của pháp luật. 2. Tạo điều kiện cho người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn. 3. Phối hợp với công đoàn cùng cấp xây dựng, ban hành và thực hiện quy chế phối hợp hoạt động. 4. Thừa nhận và tạo điều kiện để công đoàn cơ sở thực hiện quyền, trách nhiệm theo quy định của pháp luật. 5. Trao đổi, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin liên quan đến tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật khi Công đoàn đề nghị. 25
Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với Công đoàn 6. Phối hợp với Công đoàn tổ chức đối thoại, thương lượng, ký kết, thực hiện thoả ước lao động tập thể và quy chế dân chủ cơ sở. 7. Lấy ý kiến của công đoàn cùng cấp trước khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động. 8. Phối hợp với Công đoàn giải quyết tranh chấp lao động và những vấn đề liên quan đến việc thực hiện pháp luật về lao động. 9. Bảo đảm điều kiện hoạt động công đoàn, cán bộ công đoàn và đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại các điều 24, 25 và 26 của Luật này. 26
Chương IV. NHỮNG BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG ĐOÀN v Điều 23. Bảo đảm về tổ chức, cán bộ v Điều 24. Bảo đảm điều kiện hoạt động công đoàn v Điều 25. Bảo đảm cho cán bộ công đoàn v Điều 26. Tài chính công đoàn v Điều 27. Quản lý, sử dụng tài chính công đoàn v Điều 28. Tài sản công đoàn v Điều 29. Kiểm tra, giám sát tài chính Công đoàn (Quyết định số 1910/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Đoàn Chủ tịch Tổng LĐLĐ Việt Nam về việc ban hành quy định thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở) 27
Điều 26. Tài chính công đoàn gồm các nguồn thu sau đây: 1. Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam; 2. Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; 3. Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ; 4. Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế của Công đoàn; từ đề án, dự án do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. 28
Điều 27. Quản lý, sử dụng tài chính công đoàn 1. Công đoàn thực hiện quản lý, sử dụng tài chính công đoàn theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. 2. Tài chính công đoàn được sử dụng cho hoạt động thực hiện quyền, trách nhiệm của Công đoàn và duy trì hoạt động của hệ thống công đoàn, bao gồm các nhiệm vụ sau đây: a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cho người LĐ; b) Tổ chức hoạt động đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; c) Phát triển đoàn viên công đoàn, thành lập công đoàn cơ sở, xây dựng công đoàn vững mạnh; d) Tổ chức phong trào thi đua do Công đoàn phát động; 29
Điều 27. Quản lý, sử dụng tài chính công đoàn đ) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn; đào tạo, bồi dưỡng người lao động ưu tú tạo nguồn cán bộ cho Đảng, Nhà nước và tổ chức công đoàn; e) Tổ chức hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch cho người LĐ; g) Tổ chức hoạt động về giới và bình đẳng giới; h) Thăm hỏi, trợ cấp cho đoàn viên công đoàn và người lao động khi ốm đau, thai sản, hoạn nạn, khó khăn; tổ chức hoạt động chăm lo khác cho người lao động; i) Động viên, khen thưởng người lao động, con của người lao động có thành tích trong học tập, công tác; k) Trả lương cho cán bộ công đoàn chuyên trách, phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ công đoàn không chuyên trách; l) Chi cho hoạt động của bộ máy công đoàn các cấp; m) Các nhiệm vụ chi khác. 30
MỘT SỐ ĐIỂM ĐÁNG CHÚ Ý TRONG LUẬT CÔNG ĐOÀN NĂM 2012 1. Tất cả các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đều có nghĩa vụ trích nộp kinh phí công đoàn bằng 2% quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH, cho dù cơ quan, tổ chức, DN đó đã thành lập được CĐ cơ sở hay chưa. 2. Không cho phép LĐ là người nước ngoài gia nhập CĐVN: Quốc hội đã tiến hành biểu quyết thông qua với 371/469 số phiếu tán thành (chiếm 93, 99%). Với kết quả này, Luật CĐ (sửa đổi) không cho phép LĐ là người nước ngoài được gia nhập CĐVN. 3. Thêm cơ chế bảo vệ cán bộ công đoàn: Điều 25 quy định “Trường hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hết hạn mà người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ thì được gia hạn hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đến hết nhiệm kỳ”. 4. Không đổi tên Tổng LĐLĐVN sang Tổng Công đoàn Việt Nam 31
MỘT SỐ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT CÔNG ĐOÀN NĂM 2012 Stt Văn bản Trích yếu Ngày ban hành 1 43/2013/NĐ-CP Quy định điều 10 Luật công đoàn về quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích của NLĐ 10/05/2013 2 Điều lệ công đoàn Việt Nam Quy định về tổ chức, hoạt động của công đoàn 30/07/2013 3 1803/HD-TLĐ Hướng dẫn đóng đoàn phí công đoàn 19/11/2013 4 191/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết về tài chính công đoàn 21/11/2013 5 Quy định điều 11 Luật công đoàn về trách 200/2013/NĐ-CP nhiệm của công đoàn trong việc tham gia quản lý nhà nước, kinh tế - xã hội 6 238/HD-TLĐ 26/11/2013 Thi hành Điều lệ công đoàn Việt Nam 04/03/2014 24/10/2014 31/12/2014 7 98/2014/NĐ-CP Về thành lập công đoàn và tổ chức chính trị tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế 8 1617/QĐ-TLĐ Về bố trí cán bộ công đoàn chuyên trách tại công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp 32
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO Hướng dẫn số 238/HD-TLĐ ngày 04/3/2014 của Tổng LĐLĐ Việt Nam về thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam 33 33
MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA HƯỚNG DẪN 238/HD-TLĐ (04/3/2014) VỀ THI HÀNH ĐIỀU LỆ CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM v Sử dụng thẻ đoàn viên công đoàn trong các trường hợp sau: 1. Biểu quyết trong sinh hoạt công đoàn khi cần thiết. 2. Xuất trình thẻ đoàn viên khi: chuyển sinh hoạt công đoàn; tham gia các hoạt động do công đoàn tổ chức (khi có yêu cầu); cần tư vấn, giúp đỡ của các cơ quan công đoàn. 3. Xuất trình thẻ đoàn viên với công đoàn cấp trên để được tham gia sinh hoạt tạm thời khi nơi làm việc chưa có tổ chức công đoàn, tổ chức công đoàn nơi làm việc bị giải thể hoặc trong thời gian nghỉ việc do chấm dứt hợp đồng lao động chưa tìm được việc làm. 34
Thủ tục chuyển sinh hoạt công đoàn 1. Khi chuyển nơi làm việc, đoàn viên xuất trình thẻ để được sinh hoạt công đoàn tại nơi đến. Trường hợp đoàn viên chưa được nhận thẻ, công đoàn cơ sở nơi đoàn viên công đoàn chuyển đi có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu chuyển sinh hoạt công đoàn cho đoàn viên. 2. Trường hợp nơi đoàn viên làm việc chưa có tổ chức công đoàn thì đoàn viên liên hệ với công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi gần nhất theo địa giới hành chính để được hướng dẫn, giúp đỡ tiếp tục sinh hoạt công đoàn. 35
Cán bộ công đoàn bao gồm: 1. Tổ trưởng, tổ phó công đoàn, ủy viên ban chấp hành công đoàn các cấp; ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp, ủy viên các ban quần chúng công đoàn các cấp thông qua kết quả bầu cử, hoặc cấp công đoàn có thẩm quyền chỉ định. Cán bộ, công chức làm công tác nghiệp vụ công đoàn trong bộ máy tổ chức của công đoàn các cấp. 2. Những trường hợp không kiêm nhiệm chức danh chủ tịch công đoàn gồm: Đoàn viên công đoàn giữ chức danh chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, tổng giám đốc, giám đốc trong các doanh nghiệp và thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp khu vực nhà nước không được kiêm nhiệm chức danh chủ tịch công đoàn đồng cấp 36
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động 1. Công đoàn Việt Nam tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tổ chức công đoàn các cấp và đoàn viên trong hệ thống Công đoàn phục tùng Nghị quyết Đại hội Công đoàn Việt Nam, Nghị quyết Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, nghị quyết đại hội, nghị quyết của công đoàn cùng cấp và công đoàn cấp trên. Nghị quyết của các cấp công đoàn chỉ có giá trị khi có trên 50% sô thành viên dự họp tán thành. 2. Đại hội công đoàn cấp nào quyết định phương hướng nhiệm vụ hoạt động của công đoàn cấp đó, theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công đoàn Việt Nam. 37
Những trường hợp bắt buộc sử dụng huy hiệu Công đoàn 1. Đại hội công đoàn các cấp; 2. Lễ kết nạp đoàn viên, lễ thành lập tổ chức công đoàn, lễ kỷ niệm ngày truyền thống của công đoàn; 3. Trụ sở hoặc nơi làm việc của công đoàn các cấp; 4. Văn kiện in thành sách của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên. 38
Về các cấp công đoàn v 1. 2. § § 3. § § § Hệ thống tổ chức Công đoàn được tổ chức theo các cấp: Cấp Trung ương: Tổng LĐLĐ Việt Nam. Cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương gồm: LĐLĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh); Công đoàn ngành trung ương và tương đương; Cấp trên trực tiếp cơ sở bao gồm: LĐLĐ huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện); Công đoàn giáo dục quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là CĐGD huyện) Thực hiện theo Hướng dẫn 704/HD-TLĐ ngày 12/5/2017 của Tổng LĐLĐ Việt Nam về sắp xếp lại công đoàn ngành địa phương, công đoàn giáo dục cấp huyện Công đoàn ngành địa phương; công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (gọi chung là công đoàn các khu công nghiệp) 39
Về các cấp công đoàn v Hệ thống tổ chức Công đoàn được tổ chức theo các cấp: 4. Cấp cơ sở gồm: Công đoàn cơ sở trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp). 40
Đại hội, hội nghị công đoàn các cấp v Nhiệm kỳ đại hội công đoàn cấp cơ sở a) Đại hội CĐCS, nghiệp đoàn: 5 năm 1 lần. Nhiệm kỳ của CĐCS thành viên, nghiệp đoàn, công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận theo nhiệm kỳ của CĐCS, nghiệp đoàn. b) Những trường hợp sau đây, nếu có đề nghị bằng văn bản của công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên quản lý trực tiếp công đoàn cơ sở xem xét, quyết định nhiệm kỳ đại hội 5 năm 2 lần, gồm: § Công đoàn cơ sở có dưới 10 đoàn viên. § Công đoàn cơ sở khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hàng năm có tỷ lệ thay đổi trong danh sách đoàn viên từ 20% trở lên hoặc trong nhiệm kỳ thay đổi ủy viên ban chấp hành từ 50% trở lên. 41
Đại hội, hội nghị công đoàn các cấp c) Tổ công đoàn, tổ nghiệp đoàn 5 năm 2 lần tổ chức hội nghị toàn thể để bầu tổ trưởng, tổ phó công đoàn và đánh giá thực hiện nghị quyết đại hội công đoàn cơ sở. Trường hợp cần thiết có thể tổ chức hội nghị bất thường. Công đoàn cơ sở quyết định công nhận kết quả bầu cử tổ trưởng, tổ phó công đoàn. à Việc tổ chức đại hội công đoàn thực hiện theo Kế hoạch số 52/KH-TLĐ ngày 28/11/2016 của Tổng LĐLĐVN về tổ chức đại hội công đoàn các cấp tiến tới Đại hội XII Công đoàn Việt Nam nhiệm kỳ 2018 -2023. Theo đó, thời gian đại hội: § Đại hội công đoàn cấp cơ sở: Căn cứ tình hình thực tế, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hướng dẫn đại hội công đoàn cơ sở (CĐCS) tiến hành từ 01/7/2017, hoàn thành trước 31/12/2017. Thời gian đại hội không quá 1 ngày. § Đại hội công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tổ chức hoàn thành trước 31/3/2018. Thời gian đại hội không quá 1, 5 ngày. 42
Hình thức tổ chức đại hội v Đại hội công đoàn các cấp có hai hình thức: Đại hội đại biểu, đại hội toàn thể đoàn viên. a) Các trường hợp sau đây tổ chức đại hội đại biểu: § Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên. § Công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, nghiệp đoàn, công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận có từ 150 đoàn viên trở lên. Trường hợp có dưới 150 đoàn viên nhưng hoạt động phân tán, lưu động, khó khăn trong việc tổ chức đại hội toàn thể thì có thể tổ chức đại hội đại biểu khi được công đoàn cấp trên trực tiếp đồng ý. b) Đại hội toàn thể là đại hội của tất cả đoàn viên (…) được tổ chức tại CĐCS, CĐCS thành viên, nghiệp đoàn, công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận có dưới 150 đoàn viên. Trường hợp có từ 150 đoàn viên trở lên, nếu đoàn viên yêu cầu đại hội toàn thể do công đoàn cấp trên xem xét quyết định. 43
Số lượng đại biểu chính thức dự đại hội v Số lượng đại biểu chính thức dự đại hội, hoặc hội nghị đại biểu công đoàn các cấp do ban chấp hành công đoàn cấp triệu tập quyết định căn cứ vào số lượng đoàn viên, số lượng CĐCS, nghiệp đoàn và tình hình cụ thể của đơn vị, theo quy định sau: Ø Đại hội công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên và nghiệp đoàn không quá 150 đại biểu; CĐCS có từ 5. 000 đoàn viên trở lên không quá 200 đại biểu. Ø Đại hội công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: Không quá 200 đại biểu. 44
Trình tự nội dung đại hội công đoàn các cấp § § § Chào cờ. § § § Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và phương hướng nhiệm kỳ tới. § § § Tổ chức bầu cử (thực hiện công việc theo quy trình bầu cử). Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách ĐB. Diễn văn khai mạc, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu. Thông qua chương trình, quy chế làm việc của đại hội. Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu (đại hội toàn thể đoàn viên do đoàn chủ tịch đại hội báo cáo về số lượng và tư cách đoàn viên dự đại hội). Thảo luận các văn kiện của đại hội. Phát biểu của công đoàn cấp trên, đại diện cấp ủy đảng, chính quyền, chuyên môn. Thông qua nghị quyết đại hội. Bế mạc (chào cờ). 45
Đoàn chủ tịch đại hội có quyền hạn và nhiệm vụ § Điều hành công việc của đại hội, làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, quyết định theo đa số. § Phân công thành viên điều hành công việc của đại hội theo chương trình, quy chế làm việc đã được đại hội biểu quyết thông qua, chuẩn bị nội dung để đại hội thảo luận, biểu quyết, lãnh đạo, điều hành các hoạt động của đại hội. § Điều hành việc bầu cử, quyết định các trường hợp cho rút hoặc không cho rút khỏi danh sách đề cử. § Nhận biên bản kết quả bầu cử và phiếu bầu đã niêm phong từ ban bầu cử để bàn giao cho ban chấp hành công đoàn khóa mới. § Chỉ định triệu tập viên kỳ họp thứ nhất của ban chấp hành sau khi công bố kết quả bầu cử ban chấp hành công đoàn. 46
Đoàn thư ký đại hội có các nhiệm vụ § Ghi biên bản tổng hợp ý kiến thảo luận, dự thảo các văn bản kết luận, nghị quyết của đại hội. § Quản lý và phát hành tài liệu có liên quan đến đại hội theo sự chỉ đạo của đoàn chủ tịch đại hội. § Thu nhận, bảo quản và gửi đến ban chấp hành khóa mới đầy đủ hồ sơ, văn kiện chính thức của đại hội. § Trưởng đoàn thư ký chịu trách nhiệm trước đoàn chủ tịch đại hội về nhiệm vụ của đoàn thư ký, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. 47
Thẩm tra tư cách đại biểu § Thẩm tra tư cách đại biểu: Đại biểu dự đại hội được công nhận đủ tư cách đại biểu khi có trên 50% số đại biểu chính thức có mặt tại đại hội biểu quyết nhất trí bằng giơ tay. Đại hội toàn thể đoàn viên không biểu quyết công nhận tư cách đại biểu; ban chấp hành công đoàn cấp triệu tập đại hội báo cáo trước đại hội về số lượng và tư cách đoàn viên dự đại hội. § Ban thẩm tra tư cách đại biểu: Ban thẩm tra tư cách đại biểu của đại hội là những đại biểu chính thức của đại hội. Đại hội toàn thể đoàn viên không bầu ban thẩm tra tư cách đại biểu. 48
Nhiệm vụ của ban thẩm tra tư cách đại biểu § Nghiên cứu các tài liệu về đại biểu do ban chấp hành cấp triệu tập đại hội cung cấp. Căn cứ vào tiêu chuẩn đại biểu và các nguyên tắc để xem xét tư cách đại biểu. Tổng hợp, phân tích và báo cáo về tình hình đại biểu (cần có sự phối hợp của đoàn thư ký đại hội). § Xem xét các đơn thư khiếu nại, tố cáo có liên quan đến đại biểu gửi đến trước ngày đại hội, hội nghị khai mạc chính thức 10 ngày, tính từ ngày nhận được đơn, thư. Các đơn thư gửi sau không giải quyết trong đại hội, hội nghị, chuyển ban chấp hành mới hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết. § Báo cáo việc thẩm tra tư cách đại biểu và kết luận việc xem xét các đơn thư để đoàn chủ tịch điều hành đại hội thảo luận và quyết định bằng biểu quyết giơ tay. § Ban thẩm tra tư cách đại biểu của đại hội chấm dứt nhiệm vụ sau khi đại hội biểu quyết thông qua tư cách đại biểu. 49
Công tác bầu cử a) Danh sách bầu cử Đoàn chủ tịch đại hội có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo đầy đủ danh sách đề cử, ứng cử, người xin rút khỏi danh sách và ý kiến của đoàn chủ tịch cho rút hoặc không cho rút khỏi danh sách đề cử, ứng cử để đại hội thảo luận. Danh sách bầu cử được đại hội thông qua bằng biểu quyết giơ tay. b) Ban bầu cử gồm những đại biểu chính thức trong đại hội không có tên trong danh sách bầu cử, do đoàn chủ tịch đại hội giới thiệu để đại hội thông qua bằng biểu quyết giơ tay. 50
Ban bầu cử có nhiệm vụ Ø Phổ biến nguyên tắc, thể lệ bầu cử, hướng dẫn cách thức bỏ phiếu, phát phiếu, thu phiếu. Kiểm tra thùng phiếu trước khi bỏ phiếu và niêm phong thùng phiếu. Ø Kiểm phiếu (ban bầu cử không phải đếm số phiếu bầu trước đại hội), lập biên bản kiểm phiếu và thông qua biên bản kiểm phiếu trong ban bầu cử, công bố kết quả bầu cử, kết quả trúng cử trước đại hội; niêm phong phiếu bầu chuyển cho đoàn chủ tịch đại hội. Ø Nếu kiểm phiếu bằng các phương tiện kỹ thuật, ban bầu cử được sử dụng một số kỹ thuật viên không phải là đại biểu đại hội. Ngoài các thành viên ban bầu cử, các kỹ thuật viên và đại diện của công đoàn cấp trên giám sát việc kiểm phiếu, ban bầu cử không được phép cho người không có nhiệm vụ vào khu vực kiểm phiếu. 51
Thể thức của phiếu bầu cử Ø Phiếu bầu cử phải ghi đầy đủ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người có tên trong danh sách bầu cử do đại hội thông qua, xếp theo thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt đối với toàn bộ danh sách bầu cử hoặc theo khối công tác. Trong trường hợp bầu số lượng ít và được đại hội nhất trí thì có thể dùng phiếu bầu viết tay. Ø Phiếu bầu cử phải được đóng dấu của ban chấp hành công đoàn cấp triệu tập ở góc trái phía trên. Ø Phiếu bầu cử của công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận, công đoàn cơ sở thành viên không có con dấu được sử dụng con dấu của công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn. Trường hợp đặc biệt, nếu công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận, công đoàn cơ sở thành viên ở xa, không thể đóng dấu của ban chấp hành công đoàn cơ sở thì phải có chữ ký của trưởng ban bầu cử ở góc trái, phía trên phiếu bầu. 52
Ban chấp hành công đoàn các cấp Ø Số lượng ủy viên ban chấp hành công đoàn mỗi cấp do đại hội công đoàn cấp đó quyết định, theo quy định sau: § Ban chấp hành công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận: Từ 03 đến 07 ủy viên. § Ban chấp hành công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn, công đoàn cơ sở thành viên: Từ 03 đến 15 ủy viên. Công đoàn cơ sở có từ 3. 000 đoàn viên trở lên không quá 19 ủy viên. § Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: Không quá 27 ủy viên. Riêng ban chấp hành công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn không quá 35 ủy viên. § … 53
Bầu Đoàn Chủ tịch (Ban thường vụ) Ø Sau khi công bố kết quả bầu cử BCH mới, đoàn chủ tịch đại hội chỉ định một đồng chí trong BCH làm triệu tập viên để triệu tập hội nghị lần thứ nhất của BCH. Triệu tập viên có nhiệm vụ điều hành hội nghị BCH để bầu đoàn chủ tịch hội nghị hoặc chủ trì hội nghị. Ø Tại hội nghị lần thứ nhất BCH có nhiệm vụ bầu Đoàn Chủ tịch (ban thường vụ), bầu chủ tịch, phó chủ tịch, UBKT và chủ nhiệm UBKT. Hội nghị lần thứ nhất của BCH cần được tiến hành trong thời gian đại hội. Trường hợp chưa tổ chức được hội nghị lần thứ nhất trong thời gian đại hội thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bế mạc đại hội, triệu tập viên phải triệu tập hội nghị BCH lần thứ nhất để bầu Đoàn Chủ tịch (ban thường vụ). Trong thời gian chưa tổ chức được hội nghị lần thứ nhất để bầu các chức danh trong BCH thì đồng chí triệu tập viên do đại hội chỉ định trực tiếp điều hành công việc của BCH khóa mới. 54
Bầu chủ trì hội nghị ban chấp hành Ø Hội nghị BCH lần thứ nhất cử người chủ trì (nếu ban chấp hành có dưới 15 người), cử đoàn chủ tịch hội nghị (nếu BCH có từ 15 người trở lên) và thư ký hội nghị bằng biểu quyết giơ tay. Trường hợp đại hội CĐCS bầu trực tiếp chủ tịch, thì chủ tịch sẽ là người triệu tập và chủ trì hội nghị. Ø Người chủ trì, hoặc đoàn chủ tịch báo cáo để hội nghị thông qua chương trình làm việc và điều hành hội nghị. Hội nghị BCH thảo luận và quyết định số lượng, cơ cấu của Đoàn Chủ tịch (ban thường vụ) và ủy ban kiểm tra. Việc ứng cử, đề cử, bầu cử Đoàn Chủ tịch (ban thường vụ) phải thực hiện theo đúng trình tự, nguyên tắc và thể lệ như bầu cử BCH. 55
Trình tự bầu Ø Bầu Đoàn Chủ tịch (ban thường vụ) trong số ủy viên ban chấp hành. Ø Đối với đại hội CĐCS đã bầu trực tiếp chủ tịch, thì chủ tịch được tính trong tổng số ủy viên ban thường vụ và không phải bầu lại. Ø Bầu chủ tịch trong số ủy viên Đoàn Chủ tịch (ban thường vụ). Ø Bầu phó chủ tịch trong số ủy viên Đoàn Chủ tịch (ban thường vụ). Ø Bầu ủy ban kiểm tra. Ø Bầu chủ nhiệm ủy ban kiểm tra trong số các ủy viên ủy ban kiểm tra. 56
Trình tự bầu Ø Đoàn Chủ tịch (ban thường vụ), chủ tịch, phó chủ tịch, ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra có trách nhiệm điều hành công việc ngay sau khi được bầu; Ø Chủ tịch công đoàn, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra được ký các văn bản theo chức danh sau khi được bầu và nhận bàn giao từ Đoàn Chủ tịch (ban thường vụ), ủy ban kiểm tra khóa trước trong thời hạn 15 ngày. 57
Công nhận kết quả bầu cử Ø Các văn bản báo cáo lên công đoàn cấp trên trực tiếp để công nhận kết quả bầu cử gồm: 1. Công văn đề nghị công nhận kết quả bầu cử ban chấp hành, ban thường vụ, chủ tịch, phó chủ tịch, ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra. 2. Biên bản bầu ban chấp hành, biên bản hội nghị ban chấp hành bầu ban thường vụ, chủ tịch, phó chủ tịch, ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, biên bản hội nghị ủy ban kiểm tra bầu phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra. 3. Danh sách trích ngang ban chấp hành, ủy ban kiểm tra công đoàn gồm: Họ và tên, tuổi, giới tính, chức vụ và đơn vị công tác, dân tộc, trình độ (chính trị, học vấn, chuyên môn nghiệp vụ). 58
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TÓM TẮT NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO LẦN 2 - LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIÁO DỤC (2005, 2009) 59 59
VỀ QUAN ĐIỂM X Y DỰNG Ø Luật giáo dục là Luật khung, quy định toàn diện hệ thống giáo dục quốc dân; Ø Đối với các quy định về giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học chỉ quy định những nguyên tắc chung bảo đảm sự thống nhất của hệ thống; Ø Còn các quy định cụ thể dẫn chiếu hoặc do Luật giáo dục nghề nghiệp, Luật giáo dục đại học quy định. 60
VỀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO LUẬT 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 về đầu tư cho giáo dục “Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo dục, đặc biệt là vùng khó khăn” Thêm cụm từ : “đặc biệt là vùng khó khăn” 2. Bổ sung Điều 14 a sau Điều 14 như sau: àThêm hẳn 01 điều 14 a, trong đó quy định rõ về căn cứ và trách nhiệm của UBND và HĐND cấp tỉnh, cấp huyện 3. Trách nhiệm lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên: a) UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục do địa phương quản lý trình HĐND cùng cấp phê duyệt; b) UBND cấp huyện căn cứ vào quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của tỉnh, xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện trình HĐND cùng cấp phê duyệt. 61
VỀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO LUẬT 3. Điều 25 về cơ sở giáo dục mầm non à Dự thảo Luật giữ quan điểm cho phép nhà trẻ, mầm non nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi. 4. Tại các Điều 46, Điều 51, Điều 69 về Giáo dục thường xuyên à Dự thảo Luật không đề cập đến Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp – Giáo dục Thường xuyên. à Trong Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014 cũng chỉ đề cập đến Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp chứ không đề cập đến loại hình Trung tâm GDTX. à Như vậy chưa rõ được việc quản lý Trung tâm GDNN-GDTX sẽ như thế nào? 62
VỀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO LUẬT v Khoản 1 của Điều 46 như sau: “ 1. Cơ sở giáo dục thường xuyên bao gồm: a) Trung tâm giáo dục thường xuyên tổ chức tại cấp tỉnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập; b) Trung tâm học tập cộng đồng được tổ chức tại xã, phường, thị trấn; c) Trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức, cá nhân thành lập. ”. 63
VỀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO LUẬT v Điểm a và điểm b Khoản 1 của Điều 51: “a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú; trung tâm học tập cộng đồng; b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung cấp thuộc tỉnh, trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc tỉnh; trung tâm ngoại ngữ, tin học. ” 64
VỀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO LUẬT v Điều 69 về Các cơ sở giáo dục khác: “ 1. Cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: a) Nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, nhóm lớp mầm non độc lập; lớp xóa mù chữ, lớp ngoại ngữ, lớp tin học, lớp dành cho trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn không có điều kiện đi học ở nhà trường, lớp dành cho trẻ khuyết tật, lớp đào tạo nghề được tổ chức tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; b) Trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm học tập cộng đồng; trung tâm ngoại ngữ, tin học; c) Viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ. 65
VỀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO LUẬT 5. Sửa đổi Điều 77 về Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo Dự thảo Luật đã nâng chuẩn, quy định giáo viên tiểu học phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm. Điểm a, Khoản 1 của Điều 77: “a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm đối với giáo viên mầm non, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm đối với giáo viên tiểu học” 6. Bổ sung Điều 81 về Tiền lương Dự thảo Luật đã đề xuất: “Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp. Nhà giáo được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thâm niên và các phụ cấp khác theo quy định của CP. ” 66
VỀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO LUẬT 7. Bổ sung Điều 99 về Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục à Dự thảo Luật đã bổ sung: “quy định trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp. ”. 8. Bổ sung Điều 105 về Học phí à Dự thảo Luật đã bổ sung: “Học sinh trung học cơ sở trường công lập không phải nộp học phí”. à Dự thảo Luật cũng bổ sung: “Mức thu học phí được xác định theo cơ chế giá dịch vụ giáo dục” và “cơ sở giáo dục chất lượng cao được quyền chủ động xây dựng mức thu học phí đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy hợp lý. ”. 67
VỀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO LUẬT 9. Bổ sung Điều 110 c về Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục à Dự thảo Luật đã bổ sung: “Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước ngoài”. 10. Dự kiến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục à Sẽ được thông qua vào tháng 10/2018 à Và có hiệu lực thi hành trong năm 2019 68
Q&A 69
- Slides: 69