S GIO DC V O TO BC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG TẬP HUẤN CÁN BỘ QUẢN LÍ, GIÁO VIÊN THCS KĨ THUẬT X Y DỰNG MA TRẬN ĐỀ VÀ BIÊN SOẠN, CHUẨN HÓA C U HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DẠY HỌC Môn: GIÁO DỤC CÔNG D N Tháng 8 năm 2018
CÁC NỘI DUNG ND 1: Quy trình biên soạn đề kiểm tra ND 2: Phân biệt 4 mức độ tư duy ND 3: Kỹ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan Sản phẩm cần nộp sau tập huấn
QUY TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ VÀ KĨ THUẬT X Y DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
QUY TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA (Theo Công văn số 8773/BGDĐT-GDTr. H ngày 30/12/2010) Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra. Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra. Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra. Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận. Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án). Bước 6: Xem xét và hoàn thiện đề kiểm tra.
Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra - Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong 1 bài/chủ đề/ chương. . Tương đương với các bài kiểm tra/thi 15 phút, 1 tiết, học kì. . . - Đánh giá sự thay đổi về nhận thức, hành vi của học sinh theo yêu cầu giáo dục của lớp/trường.
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra - Đề kiểm tra tự luận; - Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan - Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan.
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra - Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức, kĩ năng chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu vận dụng và vận dụng cao). - Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi. - Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.
Các thao tác (bước) cơ bản khi lập ma trận đề B 1. Liệt kê tên các bài/chủ đề cần kiểm tra; B 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy; B 3. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra; B 4. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi bài/chủ đề B 5. Tính số điểm cho mỗi bài/chủ đề tương ứng với tỉ lệ %; B 6. Tính tỉ lệ %, số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng; B 7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột; B 8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột; B 9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Chủ đề Số câu Số điểm Tỉ lệ % B 1. Liệt kê tên bài học/ chủ đề cần kiểm tra - Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Xác định nội dung/bài cần kiểm tra Viết các nội dung vừa xác định vào cột tương ứng Cộng
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Chủ đề Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Số câu Số điểm Tỉ lệ % Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Số câu Số điểm Tỉ lệ % Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % B 1. Liệt kê tên bài học/ chủ đề cần kiểm tra Cộng
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Hiểu được hôn nhân là gì Nhận xét, đánh giá được việc chấp hành luật HN và GĐ của bản thân và những nguwoif xung quanh Vận dụng cao Chủ đề Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ HN và GĐ ở VN Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân Biết được tác hại của việc kết hôn sớm B 2. Viết các chuẩn đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia dình - Xác định các chuẩn của từng nội dung/bài Mô tả từng chuẩn Viết các chuẩn đã mô tả vào ô tương ứng với nội dung và cấp độ tư duy. Cộng
Mức độ Nhận biết Thông hiểu B 3. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra Chủ đề Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Tỉ lệ % : Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Tỉ lệ % : Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Tỉ lệ % : Tổng số câu Tổng số điểm Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Thực hiện Nêu được các nguyên được quyền và tắc cơ bản của chế độ nghĩa vụ của HN và GĐ ở VN Nhận xét, đánh giá bản thân trong Kể được các quyền và được việc chấp hành Hiểu được hôn nhân nghĩa vụ cơ bản của luật HN và GĐ của bản việc chấp hành là gì luật hôn nhân công dân trong hôn thssn và những người và gia dình nhân xung quanh Biết- được tác hại Cách 1: của Điểm của bài kiểm tra được tính trên việc kết hôn sớm thang điểm 10 (VD: Tổng số điểm là 10, tổng số câu là 40 => 10/40 = 0, 25/câu) - Cách 2: Điểm của bài kiểm tra được tính bằng tổng số câu trắc nghiệm. Khi đó điểm của mỗi câu trắc nghiệm được tính là 1 điểm. Cộng 10
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ HN và GĐ ở VN Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân Biết được tác hại của việc kết hôn sớm Hiểu được hôn nhân là gì Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nhận xét, đánh giá được việc chấp hành luật HN và GĐ của bản thssn và những người xung quanh Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia dình Tỷ lệ %: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế B 4. Quyết định phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề Tỷ lệ %: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Tỷ lệ %: Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % - Các căn cứ để xác định tỉ lệ %: Mục đích của đề, mức độ nội dung trong từng bài, thời lượng quy định trong phân phối chương trình. - Viết tỉ lệ % đã xác định vào cột tương ứng. Cộng
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Vận dụng Cấp độ thấp Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ HN và GĐ ở VN Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân Biết được tác hại của việc kết hôn sớm Hiểu được hôn nhân là gì Nhận xét, đánh giá được việc chấp hành luật HN và GĐ của bản thân và những người xung quanh Tỷ lệ %: 20 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Tỷ lệ %: 50 Công dân bình đẳng trươc pháp luật Tỷ lệ %: 30 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % B 4. Quyết định phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề Cấp độ cao Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia dình Cộng
Mức độ Chủ đề Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Nhận biết Thông hiểu B 5. Tí Cấp độ thấp nh tổn g số đ ho mỗ Nêu được cáccnguyên iểm, tổ i bài tư ng số tắc cơ bản của chế độ ơng ứ câu ng vớNhận HN và GĐ ở VN i xét, đánh giá được tỉ lệ % Kể được các quyền và Hiểu được hôn nhân là việc chấp hành luật HN và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân Biết được tác hại của việc kết hôn sớm gì 10 Cộng điểm Vận dụng GĐ của bản thssn và những người xung quanh Cấp độ cao Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia dình Tỷ lệ %: 20 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Tỷ lệ %: 50 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Tỷ lệ %: 30 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % - Căn cứ vào tổng số câu của bài kiểm tra (40 câu) và tỉ lệ % được xác định của từng bài, tổng số điểm của mỗi bài/chủ đề được tính theo công thức sau: Tổng số điểm = tỉ lệ của bài x tổng điểm của bài. Tổng số câu = tỉ lệ của bài x số câu của đề : 100%. - Viết tổng số điểm, số câu vào cột tương ứng.
Mức độ Chủ đề Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Tỷ lệ %: 20 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Nhận biết Tín hiểu Thông h số điểm Vận dụng Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ HN và GĐ ở VN Kể được các quyền và Hiểu được hôn nghĩa vụ cơ bản của công nhân là gì dân trong hôn nhân Biết được tác hại của việc kết hôn sớm 20% x 40 câu: , số Cấp độ thấp câu cho mỗ i bàđược Nhận xét, đánh giá i việc chấp hành luật HN và GĐ của bản thssn và những người xung quanh 100 % = 8 câu 20% x 10 điểm = 2 điểm Cộng Cấp độ cao 10 điểm Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia dình Số câu: 8 Số điểm: 2 50% x 40 câu : 100 % = 20 câu 50% x 10 điểm = 5 điểm Số câu: 20 Số điểm: 5 Tỷ lệ %: 50 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Tỷ lệ %: 30 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 30% x 40 câu : 100% = 12 câu 30% x 10 điểm = 3. 0 điểm Số câu: 12 Số điểm: 3
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Tỷ lệ %: 20 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ HN và GĐ ở VN Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân Biết được tác hại của việc kết hôn sớm Hiểu được hôn nhân là gì Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nhận xét, đánh giá được việc chấp hành luật HN và GĐ của bản thân và những người xung quanh Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia dình B 6. Tính số điểm, số câu cho mỗi chuẩn tương ứng 10 điểm Số câu: 8 Số điểm: 2 Tỷ lệ %: 50 Số câu: 20 - Căn cứ vào các chuẩn, cấp độ tư duy cho từng chuẩn, tỉSố lệ điểm: 5 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân %, tổng số điểm, tổng số câu cho mỗi bài để xác định số điểm và số câu cho mỗi chuẩn. - Viết số câu, số điểm cho mỗi chuẩn vào ô tương ứng Tỷ lệ %: 30 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 12 Số điểm: 3
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Tỷ lệ %: 20 Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ HN và GĐ ở VN Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân Biết được tác hại của việc kết hôn sớm Hiểu được hôn nhân là gì Nhận xét, đánh giá được việc chấp hành luật HN và GĐ của bản thssn và những người xung quanh Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia dình Số câu: 2 Số điểm: 0, 5 Số câu: 4 Số câu: 10 Số câu: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 2, 5 Số điểm: 0, 5 10 điểm Số câu: 8 Số điểm: 2 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Tỷ lệ %: 50 Số điểm: 1 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Tỷ lệ %: 30 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % B 6. Tính số điểm, số câu cho mỗi chuẩn tương ứng Số câu: 6 Số điểm: 1, 5 Số câu: 20 Số điểm: 5 Số câu: 12 Số điểm: 3
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Số câu: Tỷ lệ %: Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia dình Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ HN và GĐ ở VN Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân Biết được tác hại của việc kết hôn sớm Hiểu được hôn nhân là gì Nhận xét, đánh giá được việc chấp hành luật HN và GĐ của bản thssn và những người xung quanh Số câu: 2 Số điểm: 0, 5 Số câu: 4 Số câu: 10 Số câu: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 2, 5 Số điểm: 0, 5 10 điểm Số câu: 8 Số điểm: 2 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Số câu: Tỷ lệ %: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Số câu: Tỷ lệ %: Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % B 7. Tính số điểm và số câu hỏi cho Số câu: 6 mỗi cột Số điểm: 1, 5 Số câu: 6 Số điểm: 1, 5 Số câu: 20 Số điểm: 5 Số câu: 12 Số điểm: 3
Mức độ Chủ đề Nhận biết Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ HN và GĐ ở VN Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân Biết được tác hại của việc kết hôn sớm Tỷ lệ %: 20 Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Hiểu được hôn nhân là gì Nhận xét, đánh giá được việc chấp hành luật HN và GĐ của bản thssn và những người xung quanh Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia dình Số câu: 2 Số điểm: 0, 5 Số câu: 4 Số câu: 10 Số câu: 2 Số điểm: 2, 5 Số điểm: 0, 5 10 điểm Số câu: 8 Số điểm: 2 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Tỷ lệ %: 50 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Tỷ lệ %: 30 B 7. Tính sốSố điểm: 1 điểm và số câu hỏi cho Số câu: mỗi 6 cột Số câu: 6 Số điểm: 1 Số câu: 20 Số điểm: 5 Số câu: 12 Số điểm: 3 Số điểm: 1, 5 Tổng số câu : 40 Số câu: 12 Số câu: 40 Tổng số điểm: 10 Số điểm: 3 Số điểm: 10 Tỉ lệ % :
Chủ đề Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Tỷ lệ %: 20 Cấp độ thấp Cấp độ cao Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia dình Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ HN và GĐ ở VN Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân Biết được tác hại của việc kết hôn sớm Hiểu được hôn nhân là gì Nhận xét, đánh giá được việc chấp hành luật HN và GĐ của bản thssn và những người xung quanh Số câu: 2 Số điểm: 0, 5 Số câu: 4 Số câu: 10 Số câu: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 2, 5 Số điểm: 0, 5 10 điểm Số câu: 8 Số điểm: 2 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Tỷ lệ %: 50 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân B 8. Tính tỷ lệ % tổng số điểm mỗi cột Số câu: 6 phân phối cho Số câu: 6 Số câu: 20 Số điểm: 5 Số câu: 12 Số điểm: 3 Tỷ lệ %: 30 Số điểm: 1, 5 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 12 Số câu: 40 Số điểm: 3 Số điểm: 10
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Số câu: 8 Tỷ lệ %: Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia dình Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ HN và GĐ ở VN Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân Biết được tác hại của việc kết hôn sớm Hiểu được hôn nhân là gì Nhận xét, đánh giá được việc chấp hành luật HN và GĐ của bản thssn và những người xung quanh Số câu: 2 Số điểm: 0, 5 Số câu: 4 Số câu: 10 Số câu: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 2, 5 Số điểm: 0, 5 10 điểm Số câu: 8 Số điểm: 2 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Số câu: 20 Tỷ lệ %: Công dân bình đẳng trươc pháp luật B 8. Tính tỷ lệ Số %câu: tổng số điểm 6 phân phối cho. Sốmỗi Số điểm: 1, 5 điểm: cột 1, 5 Số câu: 20 Số điểm: 5 Số câu: 12 Số điểm: 3 Số câu: 12 Tỷ lệ %: Số câu: 6 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 12 Số câu: 40 Số điểm: 3 Số điểm: 1, 0 Số điểm: 10 30% 30% 100%
Mức độ B 9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh Thông hiểu Vận dụng sửa để hoàn thiện Chủ đề Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Tỷ lệ %: 20 10 Cộng điểm Nhận biết Cấp độ thấp Cấp độ cao Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia dình Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ HN và GĐ ở VN Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân Biết được tác hại của việc kết hôn sớm Hiểu được hôn nhân là gì Nhận xét, đánh giá được việc chấp hành luật HN và GĐ của bản thssn và những người xung quanh Số câu: 2 Số điểm: 0, 5 Số câu: 4 Số câu: 10 Số câu: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 2, 5 Số điểm: 0, 5 Số câu: 6 Số điểm: 1, 5 Số câu: 8 Số điểm: 2 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Tỷ lệ %: 50 Số câu: 20 Số điểm: 5 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Tỷ lệ %: 30 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 12 Số điểm: 3 Số câu: 12 Số câu: 40 Số điểm: 3 Số điểm: 1, 0 Số điểm: 10 30% 10% 100%
Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận Kĩ thuật viết câu TNKQ nhiều lựa chọn Câu hỏi TNKQ theo 4 cấp độ tư duy (Nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao
Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm Yêu cầu: - Đáp án: khoa học và chính xác; - Học sinh có thể tự đánh giá được bài làm của mình.
Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi. Ví dụ: Đề có 40 câu thì mỗi câu hỏi được 0, 25 điểm Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm. Qui về thang điểm 10 theo công thức: Trong đó: X là số điểm đạt được của HS; Xmax là tổng số điểm của đề Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 20 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, một HS làm được 16 điểm thì qui về thang điểm 10 là: 10. 16 20 = 8 điểm.
Bước 6: Xem xét hoàn thiện đề 1. Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm - Phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. - Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác. 2. Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề: - Xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? - Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? - Số điểm có thích hợp không? - Thời gian dự kiến có phù hợp không?
Bước 6: Xem xét hoàn thiện đề 3. Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện, có một số phần mềm hỗ trợ cho việc đánh giá). 4. Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
Nhiệm vụ 1: Vận dụng quy trình xây dựng ma trận đề kiểm tra để: 1) Xây dựng 01 ma trận đề kiểm tra học kỳ môn GDCD 2) Biên soạn 01 đề kiểm tra theo ma trận đã xây dựng. Các bước thực hiện: (Theo CV-745 của SGD&ĐT) - Trao đổi thống nhất trong nhóm để thiết kế sản phẩm - Báo cáo sản phẩm trước lớp.
PH N BIỆT 4 MỨC ĐỘ TƯ DUY Mức 1: Nhận biết Mức 2: Thông hiểu Mức 3: Vận dụng Mức 4: Vận dụng cao
2. Phân biệt câu theo 4 mức độ nhận thức Mức độ Tiêu chí nhận biết Động từ thường dùng Nhận biết - Kiến thức: tái hiện các định nghĩa, khái niệm, nội dung kiến thức đã học - Thời gian: 30 giây - Các bước tư duy: 1 – 2 bước nhớ lại, ghi nhớ, trình bày, mô tả lại, sắp xếp lại, nhận ra. . .
2. Phân biệt câu theo 4 mức độ nhận thức Mức độ Tiêu chí nhận biết Thông - Hiểu được kiến thức đã hiểu học, tức là diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình - Thời gian: 1 phút - Thao tác tư duy: 2 -3 thao tác Động từ thường dùng giải thích, miêu tả, sửa lại, tóm tắt cho ví dụ, minh họa, làm sáng tỏ, chứng minh, …
2. Phân biệt câu theo 4 mức độ nhận thức Mức độ Vận dụng Tiêu chí nhận biết Động từ thường dùng - Hiểu được kiến thức đã học và vận dụng được vào trong những tình huống cụ thể - Thời gian: dưới 2 phút - Thao tác tư duy: 3 -4 thao tác vận dụng, thực hiện, viết, phác thảo, lập kế hoạch, phác họa, giải quyết, đánh giá, bình luận, cho ý kiến, tán thành, không tán thành, đồng tình, không đồng tình, . . .
2. Phân biệt câu theo 4 mức độ nhận thức Mức độ Vận dụng cao Tiêu chí nhận biết Động từ thường dùng vận dụng kiến thức để giải quyết hoặc đưa ra phương án giải quyết một vấn đề, tình huống mới - Thời gian: dưới 3 phút - Thao tác tư duy: trên 4 thao tác cách làm/ứng xử khác, sáng tạo, sáng tác, nêu cảm xúc, …
Một số lưu ý chung cho câu ở cả 4 cấp độ - Không ra các câu hỏi theo nội dung giảm tải (Theo Công văn hướng dẫn về giảm tải của Bộ Giáo dục và Đào tạo – CV 5842). - Đối với câu nhận biết: Dạng câu mệnh đề hay câu hỏi cần ngắn gọn, dễ hiểu. - Đối với câu vận dụng: Các phương án lựa chọn cần có độ nhiễu cao hơn, khó hơn. - Cố gắng biên soạn câu dẫn và các phương án lựa chọn ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu.
KỸ THUẬT VIẾT C U TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN
Các loại câu hỏi kiểm tra đánh giá Tự luận - Hỏi tổng quát, gộp nhiều ý - Cung cấp đáp án Câu luận - Hỏi từng ý - Chọn đáp án Bài tập lớn Nhiều lựa chọn Câu luận đóng Trắc nghiệm khách quan Đúng-sai Ghép câu Điền thêm Câu luận mở 39
KĨ THUẬT VIẾT C U HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (Dạng câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn)
- Trắc nghiệm là một trong những phương pháp đánh giá kết quả của người học, bao gồm có hai hình thức là trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan. - Trắc nghiệm khách quan là phương pháp kiểm tra đánh giá bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan (Trắc nghiệm được gọi là khách quan vì cách cho điểm hoàn toàn không phụ thuộc vào người chấm). - Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn là một dạng trắc nghiệm khách quan có nhiều phương án, người trả lời chỉ việc chọn một trong các số phương án đó để trả lời cho câu hỏi/yêu cầu/nhiệm vụ đặt ra.
1. Kĩ thuật viết câu TNKQ nhiều lựa chọn Cấu trúc Câu dẫn Chức năng chính: 1. Đặt câu hỏi Câu hỏi. 2. Đưa ra yêu cầu cho HS thực hiện Câu mệnh đề chưa hoàn chỉnh 3. Đặt ra tình huống hoặc vấn đề cho HS giải quyết Phương án lựa chọn Phương án đúng Chức năng chính: Trả lời câu hỏi. Thể hiện sự hiểu biết của HS và sự lựa chọn chính xác cho câu hỏi hay vấn đề mà GV đưa ra. Phương án nhiễu Chức năng chính: Là câu trả lời hợp lí nhưng không chính xác đối với câu hỏi/vấn đề được nêu trong câu dẫn (chỉ hợp lí với HS hiểu bài. . )
Câu dẫn * Câu dẫn là một câu hỏi: Phải có từ để hỏi. Câu dẫn phải có dấu chấm hỏi. Các phương án trả lời là một câu độc lập nên được viết hoa ở đầu câu và có dấu chấm ở cuối câu. Ví dụ: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện đức tính tự chủ? A. Không sợ hãi, chán nản khi gặp khó khăn. B. Luôn cãi vã với những việc làm không vừa ý. C. Thường có những hành vi tự phát, ngẫu nhiên. D. Dễ nóng giận khi gặp những chuyện bất bình.
Câu dẫn • Câu dẫn là một mệnh đề chưa hoàn chỉnh (câu bỏ lửng) thì nối với các phương án trả lời phải trở thành câu hoàn chỉnh. Vì thế cuối câu dẫn không có dấu (: ); ở các phương án lựa chọn thì đầu câu không viết hoa (trừ tên riêng, tên địa danh) và có dấu chấm ở cuối câu. Ví dụ: Người luôn thực hiện những quy định chung của cộng đồng để tạo sự thống nhất trong hành động thì được gọi là người tuân thủ A. pháp luật. B. kỉ luật. C. qui chế. D. điều ước.
Câu dẫn * Câu dẫn là một tình huống/vấn đề: phải gắn với bối cảnh trong đó có chứa tình huống/vấn đề mà HS cần vận dụng kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá hoặc đưa ra cách giải quyết. Ví dụ: Do làm ăn có lãi, doanh nghiệp tư nhân M đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp M đã thực hiện quyền nào dưới đây trong sản xuất kinh doanh? A. Quyền tự chủ đăng ký kinh doanh. B. Quyền chủ động trong kinh doanh. C. Quyền định đoạt tài sản kinh doanh. D. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
Câu dẫn * Câu dẫn là câu phủ định: phải in đậm từ phủ định để học sinh xác định đúng câu trả lời. * Ví dụ: Nội dung nào dưới đây không thuộc nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình nước ta? A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng. B. Hôn nhân tự nguyện, vợ chồng bình đẳng. C. Hôn nhân do cha mẹ sắp đặt, quyết định. D. Hôn nhân tiến bộ, vợ chồng bình đẳng.
Yêu cầu khi viết câu dẫn 1) Câu dẫn phải diễn đạt rõ ràng, phải đưa ra được thông tin để học sinh hiểu câu hỏi và biết rõ nhiệm vụ mình phải hoàn thành (câu hỏi cần phải trả lời; nhiệm vụ phải thực hiện; vấn đề cần giải quyết). 2) Nên trình bày theo định dạng câu hỏi thay vì định dạng hoàn chỉnh câu. 3) Nên viết ngắn gọn tránh dài dòng. Tránh lặp lại một từ ngữ/thuật ngữ nhiều lần. 4) Nên trình bày ở thể khẳng định. Nếu sử dụng dạng phủ định thì cần in đậm hoặc gặch chân ở từ phủ định. 5) Nếu viết dạng câu hỏi thì cuối câu có dấu chấm hỏi (? ). Nếu viết dạng hoàn chỉnh câu thì để trống, tức là không có dấu (: )
Một số lỗi thường gặp khi viết câu dẫn Câu dẫn không đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc vấn đề cần giải quyết: Ví dụ: Tính bắt buộc của pháp luật? A. Mang tính quyền lực nhà nước. B. Mọi người phải tuân theo. C. Vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định. D. Mọi người tự giác thực hiện. Câu dẫn là câu hỏi tự luận, không gắn với p/a lựa chọn Ví dụ: Thuế được dùng để làm gì? A. Đầu tư sản xuất kinh doanh. B. Tăng lương cho công nhân. C. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế. B. Nâng cao chất lượng sản phẩm. Câu dẫn là câu có chức năng chuyển ý/giới thiệu trong SGK Ví dụ: Trong bối cảnh thế giới đang đứng trước những vấn đề bức xúc có tính A. toàn cầu. B. khu vực. C. lãnh thổ. D. vùng miền.
Một số lỗi thường gặp khi soạn câu dẫn Câu dẫn không đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc vấn đề cần giải quyết VD: Tính bắt buộc của pháp luật? A. Mang tính quyền lực nhà nước. B. Mọi người đều phải tuân theo. C. Vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định. D. Mọi người tự giác thực hiện. Sửa thành câu dẫn đặt ra câu hỏi trực tiếp Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính bắt buộc của pháp luật? A. Mang tính quyền lực nhà nước. B. Mọi người đều phải tuân theo. C. Vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định. D. Mọi người tự giác thực hiện.
Một số lỗi thường gặp khi soạn câu dẫn Câu dẫn là câu hỏi tự luận, không gắn với p/a lựa chọn. VD: Nội dung nào không phải là đặc điểm của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ. C. Tính tự giác. D. Tính bắt buộc. Sửa thành câu dẫn gắn với các phương án lựa chọn Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ. C. Tính tự giác. D. Tính bắt buộc.
Yêu cầu khi viết các phương án lựa chọn 1) Phải chắc chắn có một đáp án đúng, chính xác nhất. 2) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn; 3) Nên sắp xếp theo một trật tự nào đó, hết câu phải có dấu chấm (. ) 4) Các phương án lựa chọn phải đồng nhất nội dung, ý nghĩa, hình thức. - Phương án nhiễu tránh quá khác biệt so với phương án đúng (sai lộ liễu) - Các phương án không được gợi ý cho nhau, câu sau không là đáp án của câu trước. - Phương án đúng không nên dài hơn các phương án nhiễu hoặc được ghép từ nội dung của các phương án nhiễu. Các phương án trả lời nên có độ dài gần bằng nhau 5) Tránh lặp lại một từ ngữ/thuật ngữ nhiều lần. 6, Nên giải thích lí do vì sao đó là phương án nhiễu. Phương án nhiễu thường được xây dựng trên các lỗi hoặc nhận thức sai lệch của HS. 7) Không sử dụng cụm từ: “Tất cả các phương án trên”, “Không có phương án nào”, “a và b đúng”. “a và b sai”.
Một số lỗi thường gặp khi soạn các phương án lựa chọn Không chắc chắn chỉ có một phương án đúng Ý kiến nào dưới đây không đúng với quy định của pháp luật về độ tuổi trách nhiệm hình sự của công dân ? A. Người dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự. B. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. C. Người từ đủ 14 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. D. Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chụi trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
Sửa lại: Ý kiến nào dưới đây không đúng với quy định của pháp luật về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự của công dân ? A. Người dưới 14 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự. B. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. C. Người từ đủ 14 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. D. Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chụi trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
Một số lỗi thường gặp khi soạn các phương án lựa chọn Các phương án trả lời quá dài Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật? A. Các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đòi hỏi diễn đạt phải chính xác, một nghĩa. B. Mọi văn bản quy phạm pháp luật đều do cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước là Quốc hội ban hành. C. Nội dung văn bản pháp luật do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản pháp luật do cơ quan cấp trên ban hành. D. Nội dung của tất cả các văn bản quy phạm pháp luật đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp.
Sửa lại Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật? A. Các văn bản pháp luật diễn đạt phải chính xác, một nghĩa. B. Mọi văn bản pháp luật đều do Quốc hội ban hành. C. Nội dung của mọi văn bản pháp luật phải phù hợp với Hiến pháp. D. Văn bản hiệu lực pháp lí thấp hơn không trái với văn bản hiệu lực pháp lí cao hơn.
Một số lỗi thường gặp khi soạn các phương án lựa chọn Các phương án trả lời không đồng nhất về hình thức Pháp luật là A. hệ thống các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc. B. hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành. C. hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. D. hệ thống các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
Thực hành viết câu: Nhiệm vụ 2 Yêu cầu: Thầy/cô viết 03 câu hỏi TNKQ tương ứng với 3 dạng: Câu hỏi; Câu mệnh đề chưa hoàn chỉnh; Câu tình huống (câu có bối cảnh) Các bước thực hiện: - Bước 1. Làm việc cá nhân (10 phút – Viết ra giấy) - Bước 2. Làm việc nhóm (10 phút – Viết câu của các thành viên trên máy tính - Thảo luận trong nhóm và thống nhất chọn 03 câu hỏi tốt nhất để báo cáo). - Bước 3. Báo cáo trước lớp
3. Câu hỏi TNKQ theo 4 cấp độ tư duy (Nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao Câu nhận biết: - Nhận biết: HS nhớ lại các khái niệm, định nghĩa, nội dung cơ bản, có thể nêu lên hoặc nhận ra chúng khi được yêu cầu Câu hỏi nhận biết là câu hỏi tái hiện các định nghĩa, khái niệm, nội dung kiến thức đã học. - Nhận ra khái niệm, định nghĩa, nội dung là đặc trưng của câu TNKQ. Do đó, cần đặt câu hỏi ở dạng đơn giản nhất, chỉ cần đọc câu hỏi và các phương án trả lời là học sinh có thể nhận ra và trả lời ngay, không cần nghĩ nhiều; các phương án trả lời có độ nhiễu đơn giản nhất; câu dẫn nên ngắn gọn, dễ hiểu. Ví dụ: Phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi cho những công việc chung là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Lương. B. Thuế. C. Lợi nhuận. D. Lệ phí.
3. Câu hỏi TNKQ theo 4 cấp độ tư duy (Nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao Câu thông hiểu: - Thông hiểu là HS hiểu các khái niệm, định nghĩa, nội dung và có thể áp dụng chúng khi chúng thể hiện theo cách tương tự như GV đã giảng hoặc như các VD tiêu biểu về chúng trên lớp học. - Câu thông hiểu là câu diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp. Ví dụ: Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật thuộc về người lao động? A. Kéo dài thời gian thử việc. B. Nghỉ việc dài ngày không lí do. C. Không trả công theo thỏa thuận. D. Nhận trẻ em 14 tuổi vào làm việc.
3. Câu hỏi TNKQ theo 4 cấp độ tư duy (Nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao Câu vận dụng thấp: Là câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để nhận xét, đánh giá một hành vi, vấn đề, tình huống nào đó (tương tự như những ví dụ, tình huống đã được giáo viên giảng hoặc giống trong sách giáo khoa). Do vậy phải được gắn với bối cảnh/ tình huống. Ví dụ: Câu 5. Ông B là anh cùng cha khác mẹ với ông T, con trai của ông B và con gái của ông T yêu nhau, kiên quyết đòi lấy nhau dù hai bên gia đình khuyên can, ngăn cản. Theo em, nếu hai người này lấy nhau thì hôn nhân của họ sẽ vi phạm vào nội dung nào dưới đây trong quy định cấm kết hôn? A. Đang có vợ hoặc có chồng. B. Cùng dòng máu về trực hệ. C. Có họ trong phạm vi ba đời. D. Chưa đủ tuổi theo quy định.
3. Câu hỏi TNKQ theo 4 cấp độ tư duy (Nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao) Câu vận dụng cao: Là câu hỏi yêu cầu HS vận dụng kiến thức về môn học để giải quyết hoặc đưa ra phương án giải quyết một vấn đề, tình huống mới không giống những vấn đề, tình huống đã học hoặc trình bày trong SGK nhưng ở mức độ phù hợp nhiệm vụ, kĩ năng và kiến thức được học phù hợp với mức độ nhận thức này. (Đây là những vấn đề, nhiệm vụ giống với các tình huống HS thường gặp ngoài xã hội) Ví dụ: Em KD 14 tuổi đi làm thuê cho một cửa hàng bán vật liệu xây dựng, KD phải làm những công việc rất nặng nhọc và thường xuyên bị chủ cửa hàng đánh đập. Chứng kiến cảnh đó, em sẽ lựa chọn cách làm nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật để giúp KD? A. Trực tiếp khiếu nại việc làm của chủ cửa hàng với cơ công an. B. Đến cơ quan công an để tố cáo việc làm của chủ cửa hàng. C. Đề nghị chính quyền dừng việc kinh doanh của chủ cửa hàng. D. Viết đơn khiếu nại việc làm của chủ cửa hàng với chính quyền.
3. Câu hỏi TNKQ theo 4 cấp độ tư duy (Nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao Một số lưu ý chung cho câu ở cả 4 cấp độ - Không ra các câu hỏi theo nội dung giảm tải (Theo Công văn hướng dẫn về giảm tải của Bộ Giáo dục và Đào tạo). - Đối với câu nhận biết: Dạng câu mệnh đề hay câu hỏi cần ngắn gọn, dễ hiểu. - Đối với câu vận dụng: Các phương án lựa chọn cần có độ nhiễu cao hơn, khó hơn. - Cố gắng biên soạn câu dẫn và các phương án lựa chọn ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu.
Tiêu chí cơ bản để giám sát chất lượng câu hỏi có nhiều lựa chọn 1. Câu hỏi có đánh giá những nội dung quan trọng theo chuẩn của chương trình không? 2. Câu hỏi có phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày, trọng tâm cần nhấn mạnh và số điểm không? 3. Câu dẫn có đặt ra câu hỏi trực tiếp hay một vấn đề cụ thể không? 4. Sử dụng ngôn ngữ và hình thức trình bày riêng để biên soạn câu hỏi hay chỉ đơn thuần trích dẫn những lời trong sách giáo khoa? 5. Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi có rõ ràng, dễ hiểu với mọi HS không? 6. Mỗi p/a nhiễu có hợp lý đối với những HS không có KT không? 7. Mỗi p/a nhiễu có được xây dựng dựa trên các lỗi thông thường hay nhận thức sai lệch của HS không? 8. Tất cả các phương án đưa ra có đồng nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn không? 9. Có đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng” không? 10. Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất hay không?
TR N TRỌNG CẢM ƠN
- Slides: 64