S GDT TNH IN BIN TT GDTX TUN
SỞ GDĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN TT GDTX TUẦN GIÁO GV: Trần Thuý Hằng Môn: Sinh học lớp 10
Axit Nuclêic - Có 2 loại axit Nuclêic + ADN + ARN Nhân tế bào
I. AXit Đêôxiribônuclêic ( ADN) ? Đơn phân của ADN gồm mấy loại? Cấu trúc của các đơn phân đó ntn
I. AXit Đêôxiribônuclêic 1. Cấu trúc của ADN - ADN là đại phân tử có cấu trúc đa phân với đơn phân là các Nuclêôtit - Cấu trúc đơn phân : Gồm 3 thành phần + Đường pentôzơ( C 5 H 10 O 4) + Nhóm phôtphat (H 3 PO 4) + Bazơnitơ - Có 4 loại Nuclêôtit ( A, T, G, X) G X A T X G A T G X T A X G
Chuỗi polinuclêôtit có cấu trúc ntn? - Chiều của các chuỗi polinuclêôtit đó ntn? - Thế nào là nguyên tắc bổ sung trên ADN ?
I Axit Đêôxiribônuclêic (ADN) -Cấu trúc phân tử : phân tử ADN gồm hai chuỗi pilinucleotit song và ngược chiều nhau, các Nucleotit đối diện trên hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung -( + A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô + G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô ) G X A T X G A T G X T A X G
Tại sao nói cấu trúc phân tử ADN vừa khá bền vững vừa có tính linh hoạt ?
2. Chức năng của ADN - Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền -Trình tự các Nuclêôtit trên ADN quy định cấu trúc phân tử Prôtêin , prôtêin lại cấu tạo nên các tế bào do vậy ADN chính là vật chất mang thông tin di truyền -? Nguyên tắcbiết bổ sung Hãy cho các trên đặc. ADN điểm giúp ADN truyền thông tin di cấu trúc của ADN giúp chúng truyền ở cấp độ phân tử qua cơ thực hiệnmã, chức chế phiên dịchnăng mã vàmang ADN , bảo đạt thông đượcquản truyềnvà từ truyền thế hệ tế bào này tin dithế truyền sang hệ tế bào khác nhờ sự nhân đôi ADN G X A T X G A T G X T A X G
II. AXIT RIBÔNULÊIC ( ARN ) 1. Cấu trúc của ARN * Phân tử ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại Nucleotit ( A, U, G, X) - Cấu trúc đơn phân + đường C 5 H 1005 + Nhóm phốt phát + bazơnitơ
II. Axit Ribônuclêic(ARN) Cấu trúc phân tử: ARN gồm một chuỗi polinuclêôtit -
2. Cấu trúc và chức năng các loại ARN Phân tử m ARN có cấu trúc ntn? - m ARN : Cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit dưới dạng mạch thẳng - Có chức năng : truyền thông tin di truyền từ ADN tới Ribôxôm và được dùng như một khuôn để tổng hợp Prôtêin
2. Cấu trúc và chức năng các loại ARN Phân tử t ARN có cấu trúc như thế nào ? -t ARN có cấu trúc 3 thùy trong đó có một thùy mang bộ ba đối mã - Chức năng: vận chuyển axit amin đến Ribôxôm để tổng hợp prôtêin
2. Cấu trúc và chức năng các loại ARN -r ARN : Có cấu trúc mạch đơn, nhiều vùng các Nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng soắn kép cục bộ - Chức năng: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm
Củng cố G X A T X G A T G X T A X G Phân tử ADN Phân tử ARN
Các phân tử ARN thực chất là các phiên bản được “đúc” trên một mạch khuôn của ADN nhờ quá trình phiên mã
Củng cố Câu 1: Đơn phân của axit nuclêic là: A. Nuclêôtit. C. Axit phôtphoric. B. Phôtphođieste D. đường C 5 H 10 O 5. Câu 2: Trong phân tử ADN có các loại nuclêôtit nào ? A. A, T, G, U. B. A, G, U, X. C. A, T, G, X. D. G, T, X, U.
Câu 3: Phân biệt cấu trúc ADN và ARN ADN -Hai chuỗi poli Nuclêôtit -Đơn phân : A, T, G, X -Đường C 5 H 10 O 4 -Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN -Một chuỗi poli Nuclêôtit -Đơn phân : A, U, G, X -Đường C 5 H 10 O 5 -Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn
Bài tập về nhà - Trả lời các câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 30 - Đọc trước bài 7 : Tế bào nhân sơ
Tài liệu tham khảo - SGK sinh 10 Bài tập sinh học 10 Sách giáo viên sinh học 10 Bài giảng điện tử violet Sách hướng dẫn dạy học sinh học 10
- Slides: 20