S DNG PHNG TIN PHNG H BS CKII
SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG HỘ BS. CKII Nguyễn Thúy Nga
Mục tiêu 1. Nắm vững thông tin, có khả năng chọn lựa và sử dụng đúng các phương tiện phòng hộ cá nhân (PTPHCN) 2. Thực hành được cách mặc và tháo PTPHCN một cách an toàn 3. Xử lý để dung lại hoặc thải bỏ các phương tiện phòng hộ theo đúng quy định
Nội dung trình bày 1. Kha i niê m phương tiê n pho ng hô ca nhân 2. Sử dụng găng 3. Sử dụng khâ u trang 4. Sử dụng phương tiê n che mặt, mă t 5. Sử dụng a o choa ng
Kha i niê m phương tiê n pho ng hô La loa i quâ n a o hoă c du ng cu chuyên du ng giu p bảo vệ NVYT, ngươ i bê nh, ngươ i nhà va ngươ i thăm bê nh khỏi bị nguy cơ lây nhiễm và hạn chê phát tán mầm bệnh ra môi trường bên ngoài.
Nguyên tă c sử du ng phương tiê n pho ng hô Tùy thuộc vào mục đích sử dụng Khi dự kiê n làm thao tác có bắn máu, dịch tiê t vào cơ thể Việc lựa chọn trang phục PHCN căn cứ vào sự nhận định nguy cơ khi tiến hành thao tác chuyên môn
Lựa chọn PTPHCN Bối cảnh VST Găng tay Áo choàng Luôn sử dụng trước và sau khi tiếp xúc với NB và sau khi tiếp xúc với môi trường nhiễm khuẩn x Nếu tiếp xúc trực tiếp với máu, dịch cơ thể, chất bài tiết, đờm, dịch mũi, da không lành lặn x x Nếu có nguy cơ bắn dịch lên cơ thể nhân viên y tế x x x Nếu có nguy cơ bắn dịch lên cơ thể và mặt nhân viên y tế x x x KT y tế Kính bảo hộ x x
Ca c ti nh huô ng mang găng Găng vô khuẩn: thư c hiê n thủ thuật vô khuẩn, phẫu thuật Găng sa ch: ØThao tác không đo i hỏi vô khuẩn ØDư kiê n ba n tay tiê p xu c với máu, di ch tiê t ØKhi da tay NVYT bị bê nh hoặc trầy xước Găng vê sinh: thu gom chất thải đồ vải, xử lý dụng cụ y tê và các dụng cụ chăm sóc BN
HƯƠ NG D N SƯ DU NG GĂNG
Quy tri nh mang găng vô khuâ n 1. Cho n ki ch cỡ phù hơ p 2. Cầm mặt trong của găng ở nếp gấp cổ găng, mang găng cho tay kia 3. Bô n ngón tay mang găng đặt vào nếp gấp mặt ngoài cổ gang để mang găng cho tay 5. Chỉnh lại găng khít bàn tay
Quy tri nh tha o găng (1) Nắm vào mặt ngoài của găng ở cổ tay Kéo găng lật mặt trong ra ngoài Găng tháo ra được cầm bởi tay đang mang găng
Quy tri nh tha o găng (2) Tay tháo găng nắm vào mặt trong của găng ở cổ tay Kéo găng lật mặt trong ra ngoài sao cho găng này trùm vào găng kia (hai trong một) Bo găng dơ vào tu i ra c lây nhiễm Vệ sinh tay
Như ng điê u không nên la m khi sư du ng găng Mang găng không thay thê viê c rư a tay Không mang một đôi găng để chăm sóc cho nhiều ngươ i bê nh Không đươ c rư a găng Không mang găng nê u tiê p xu c vùng da lành lặn như: vận chuyển bê nh, đo huyê t áp, phát thuốc
HƯƠ NG D N SƯ DU NG KH U TRANG
Ca c ti nh huô ng mang khâ u trang Dự kiê n bị bắn máu, dịch tiê t vào mặt, mũi Làm việc trong khu phẫu thuật/các khu vực đo i hỏi vô khuẩn. Chăm sóc ngươ i bê nh có nghi ngờ/mắc nhiễm khuẩn đường hô hấp NVYT đang có bệnh đường hô hấp.
Ca ch mang khâ u trang y tê Mặt có màu của khẩu trang ở phía ngoài và thanh kim loại ở phía trên Dây đeo khẩu trang phải đảm bảo giữ khẩu trang trên mặt một cách chắc chắn. Che được mũi, miệng và cằm. Thanh kim loại uốn ngang khít với sống mũi
Kỹ thuật mang khẩu trang Bước 1: Đặt khẩu trang che kín mũi miệng và cằm, thanh kim loại để ngang qua sống mũi, nếp gấp khẩu trang theo chiều xuống, dây chun nằm phía trong Bước 2: Buộc dây trên và dưới phía sau đầu hoặc quàng dây qua tai Bước 3: Dùng ngón tay của 2 bàn tay miết thanh kim loại cho ôm sát sống mũi Bước 4: Điều chỉnh vành khẩu trang sao cho khít với khuôn mặt Bước 5: Kiểm tra độ khít của khẩu trang - Hít vào: Khẩu trang ép sát miệng - Thở ra: Khẩu trang phồng lên
Ca ch tha o khâ u trang y tê Không sờ vào mặt ngoài khẩu trang Tháo dây cột khẩu trang Bỏ vào thùng chất thải lây nhiễm
Ca ch mang khâ u trang N-95 1. Đă t khâ u trang va o lo ng ba n tay, dây buông lo ng dươ i ngo n tay 3. Vuô t phâ n mu i cu a khâ u trang theo hi nh da ng mu i 2. Đă t phâ n mu i khâ u trang hươ ng lên, dây trên qua đâ u. Dây dươ i vo ng sau cô , dươ i tai 4. Kiê m tra đô vư a (fit test)
Các tiêu chuẩn kiểm tra độ vừa khẩu trang N 95 (fit test) Xem vị trí cằm có thích hợp Dây buộc vừa phải, không quá chặt Vị trí bắt ngang mũi vừa vặn Khoa ng cách đủ rộng giữa mũi và cằm Không dễ tuột Không để tóc nằm giữa da mặt và khẩu trang
Các tiêu chuẩn kiểm tra độ vừa khẩu trang N 95 (fit test) (2) Các thao tác kiểm tra: § Thở bình thường § Thở sâu § Quay đầu sang hai bên § Cúi và ngẩng đầu § Nói chuyện
Các tiêu chuẩn kiểm tra độ vừa khẩu trang N 95 (fit test) (3) Kiểm tra độ chặt Che phần trước khẩu trang bằng hai tay, không làm xê dịch khẩu trang Thở ra mạnh. Nếu hở, điều chỉnh lại vị trí hay căng lại dây. Kiểm tra lại. Lặp lại các bước đến khi khẩu trang khít hoàn toàn Hít vào sâu. Nếu không hở, khẩu trang bám chặt vào mặt.
Ca ch tha o khâ u trang N 95 Ke o dây đeo phi a dươ i qua kho i đâ u Du ng tay co n la i ke o dây phi a trên Bo va o thu ng ra c lây nhiê m Vê sinh tay Không sờ vào mặt ngoài khẩu trang
HƯƠ NG D N SƯ DU NG PHƯƠNG TIÊ N CHE MĂ T, MĂ T
Ti nh huô ng sử du ng phương tiê n che mă t, mă t Mang kính bảo hộ, mạng che mặt khi làm các thủ thuật có nguy cơ bắn toé máu và dịch vào mắt như: đỡ sanh, đă t nô i khi qua n, na o hu t, hu t di ch…
Cách mang phương tiê n che mă t, mă t ki nh § Đặt kính hoặc mạng che mặt lên mặt § Điều chỉnh sao cho vừa khít
Cách tháo phương tiê n che mă t, mă t ki nh Không sờ vào mặt ngoài của kính hoặc mạng che mặt Dùng tay nă m quai kính hoặc mạng Bỏ vào thùng rác hoặc vào thùng quy định để xử lý lại Vê sinh tay
HƯƠ NG D N SƯ DU NG A O CHOA NG
Ca c ti nh huô ng mă c a o choa ng, ta p dê § Các thủ thuật dự đoán có máu và dịch cơ thể § § của NB Thủ thuật xâm lấn: rư a dạ dày, đặt nội khí quản… Phẫu thuật lớn kéo dài nhiều giờ có nguy cơ thấm máu và dịch vào áo choàng phẫu thuật Co rư a dụng cụ y tê Thu gom đồ vải dính máu
Ca ch mă c a o choa ng Vê sinh tay Chọn áo, để phần mở ở lưng trước mặt Cho tay vào ống tay Cột dây ở cổ Cho bờ áo chòang chéo vào nhau, cột hoặc dán lại
Ca ch tha o choa ng Tháo dây lưng Tháo dây cổ, dây eo Kéo áo choàng từ mỗi vai hướng về phía tay cùng bên, đê mặt ngoài vào trong, đưa xa cơ thể Cuộn lại và bỏ vào thùng ra c Vê sinh tay
Tri nh tư mang phương tiê n pho ng hô 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 9) Vê sinh tay Đội mũ Mặc áo choàng Mang ủng Vê sinh tay Đeo khẩu trang Mang kính/che mặt Vê sinh tay Đeo găng tay Tri nh tư tha o phương tiê n pho ng hô 1) Tháo găng 2) Vê sinh tay 3) Cởi áo choàng 4) Tháo ủng 5) Vê sinh tay 6) Tháo bỏ kính/che mă t 7) Tháo bỏ khẩu trang, no n 8) Vê sinh tay
Sử dụng áo choàng và tạp dề đúng Thay và loại bỏ áo choàng và tạp dề - ngay sau tiếp xúc với NB, vật dụng, hay bề mặt có khả năng nhiễm bẩn, - và trước khi tiếp xúc với NB hay môi trường khác Có thể sử dụng cùng 1 áo choàng khi chăm sóc cho nhiều NB nếu những NB đó có cùng chẩn đoán và nằm trong cùng 1 khu vực điều trị nhưng chỉ khi áo choàng không tiếp xúc trực tiếp với NB
CA M ƠN SƯ LĂ NG NGHE!
- Slides: 33