PHNG PHP LM MM V THI PHIN DC

  • Slides: 29
Download presentation
PHƯƠNG PHÁP LÀM MỀM VÀ THÁI PHIẾN DƯỢC LIỆU Môn Bào Chế Đông Dược

PHƯƠNG PHÁP LÀM MỀM VÀ THÁI PHIẾN DƯỢC LIỆU Môn Bào Chế Đông Dược DS. Nguyễn Thị Minh Trang

MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được mục đích chế biến dược liệu.

MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được mục đích chế biến dược liệu. 2. Trình bày được các phương pháp làm mềm dược liệu. 3. kể tên được các máy và dụng cụ thái phiến 4. Kể được các dược liệu ứng dụng phương pháp ủ mềm và thái phiến. 2

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 1. Tạo ra tác dụng trị

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 1. Tạo ra tác dụng trị liệu mới 1. 2. Tăng hiệu lực trị bệnh 1. 3. Thay đổi tính (khí), vị 1. 4. Giảm hoặc loại trừ tác dụng không mong muốn 1. 5. Tinh chế thuốc, làm sạch tạp chất cơ học 1. 6. Phân chia vị thuốc đến kích thước, hình dáng hợp lý, tiện lợi và phù hợp với thói quen người sử dụng 1. 7. Bảo quản thuốc 3

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 1. Tạo ra tác dụng trị

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 1. Tạo ra tác dụng trị liệu mới - Huyết dư, loạn phát chỉ dùng làm thuốc cầm máu sau khi đốt (tồn tính). - Mẫu lệ, Thạch quyết minh, chân trâu mẫu nung hoặc tôi trong dấm, có tác dụng cố tinh, sáp niệu - Xuyên sơn giáp sao cách cát đến khi chín phồng đều chữa hoạt huyết, giải độc, tiêu mủ. 4

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 2. Tăng hiệu lực trị bệnh

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 2. Tăng hiệu lực trị bệnh - Tăng tác dụng của thuốc ở tỳ, vị thì chế biến vị thuốc có màu vàng, vị ngọt, mùi thơm bằng các phương pháp sao vàng, trích mật ong. . . , như Hoài sơn sao vàng, cam thảo chích mật. . - Tăng tác dụng của thuốc ở thận thì chế vị thuốc có màu đen, vị mặn như Hà thủ ô đỏ chế với nước đậu đen, đỗ trọng chế với muối 5

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 3. Thay đổi tính (khí), vị

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 3. Thay đổi tính (khí), vị - Tăng tính ấm, giảm tính hàn bằng phương pháp hỏa chế, thủy hỏa hợp chế hoặc dùng các phụ liệu có tính ôn như Sa nhân, gừng, rượu - Sinh địa (vị đắng, tính mát) chế thành Thục địa (vị ngọt, tính ôn) - Sinh địa có tác dụng lương huyết, Thục địa có tác dụng bổ huyết 6

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 4. Giảm hoặc loại trừ tác

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 4. Giảm hoặc loại trừ tác dụng không mong muốn - Mã tiền sao cách cát ở nhiệt độ 200 – 2500 C làm giảm hàm lượng strychnin, độc tính giảm (sống độc A, chế độc B). - Ngâm Phụ tử trong dịch nước muối, aconitin bị thủy phân thành benzoylaconin, aconin có độ độc giảm hàng trăm lần so với aconintin 7

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 5. Tinh chế thuốc, làm sạch

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 5. Tinh chế thuốc, làm sạch tạp chất cơ học - Loại bỏ những bộ phận không dùng làm thuốc như: bỏ hạt trong kim anh tử, bỏ vỏ tang bạch bì, bỏ rễ phụ tử. . - Rửa tạp chất cơ học: đất, sỏi. . - Một số vị thuốc có nguồn gốc khoáng vật, có tính chất thăng hoa, thường chế bằng phương pháp chế sương (pp nung kín). Chế lưu huỳnh, kinh phấn. . 8

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 6. Phân chia vị thuốc đến

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 6. Phân chia vị thuốc đến kích thước, hình dáng hợp lý, tiện lợi và phù hợp với thói quen người sử dụng - Dạng phiến: Bạch truật, Hoàng kỳ, Bạch thược - Dạng bột: Bột Tam thất, Bột chu sa - Dạng khúc: Thần khúc, Bán hạ khúc 9

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 7. Bảo quản thuốc - Ổn

1. Mục đích chế biến dược liệu 1. 7. Bảo quản thuốc - Ổn định tác dụng của thuốc. Nhiều vị thuốc có TPHH dễ bị biến đổi do các yếu tố môi trường như độ ẩm, nhiệt độ… khi chế biến có thể làm giảm các yế tố đó, các hoạt chất được bảo vệ. - Làm mất hoạt tính của các men ở nhiệt độ cao. - Diệt nấm mốc, làm giảm độ ẩm vị thuốc. - Làm giảm một số thành phần trong vị thuốc như: Pectin, chất nhầy nguyên sinh, đường, tinh bột…là những thành phần tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển nấm mốc. 10

2. Các phương pháp làm mềm dược liệu 1 Phương pháp ủ mềm 2

2. Các phương pháp làm mềm dược liệu 1 Phương pháp ủ mềm 2 Phương pháp ngâm 3 Phương pháp chưng 4 Phương pháp đồ 11

2. 1. phương pháp ủ mềm Text Mục đích Text Làm mềm dược liệu

2. 1. phương pháp ủ mềm Text Mục đích Text Làm mềm dược liệu 12

2. 1. phương pháp ủ mềm Kỹ thuật và ứng dụng 1 2 3

2. 1. phương pháp ủ mềm Kỹ thuật và ứng dụng 1 2 3 Dược liệu rửa sạch, cho vào thùng, chậu nhôm bằng nhựa hoặc inox. Dùng vải tẩm ẩm phủ kín. Trong quá trình ủ phải đảo đều, có thể phun thêm nước đến khi đạt yêu cầu riêng. Lấy ra, để ráo nước Thời gian ủ tùy thuộc vào từng loại dược liệu và thời tiết. Loại dược liệu rắn chắc ủ lâu hơn Mùa đông ủ lâu hơn mùa hè Có thể áp dụng đối với các dược liệu có thể chất cứng, chắc: Sa sâm, Cát cánh 13

2. 1. phương pháp ủ mềm Yêu cầu chất lượng sau chế biến Sản

2. 1. phương pháp ủ mềm Yêu cầu chất lượng sau chế biến Sản phẩm mềm Không còn lõi đục, cứng Mùi đặc trưng của dược liệu 14

2. 2. phương pháp ngâm Mục đích Làm mềm dược liệu Giảm tác dụng

2. 2. phương pháp ngâm Mục đích Làm mềm dược liệu Giảm tác dụng không mong muốn 15

2. 2. phương pháp ngâm Kỹ thuật và ứng dụng 1 2 3 Ngâm

2. 2. phương pháp ngâm Kỹ thuật và ứng dụng 1 2 3 Ngâm nguyên liệu thô sau khi rửa sạch ngập trong nước đến khi đạt yêu cầu riêng, thường để nước thấm vào dược liệu khoảng 3/10 (có thể bẻ cong. . . ) Thời gian ngâm tuỳ thuộc tính chất, mục đích riêng của từng vị thuốc. Lấy ra, để ráo nước, bào, thái, chế biến tiếp. Có thể áp dụng đối với các dược liệu có thể chất cứng, chắc: Hoàng kỳ, Hoài sơn, Bạch truật, Bạch thược… 16

2. 2. phương pháp ngâm Yêu cầu chất lượng sau chế biến Phụ thuộc

2. 2. phương pháp ngâm Yêu cầu chất lượng sau chế biến Phụ thuộc mục đích và tính chất riêng của vị thuốc Bán hạ, Phụ tử. . . ngâm đến khi Nước hay dịch phụ liệu thấm đều vào trong lòng vị thuốc, không còn “ nhân trắng đục” Dược liệu mềm, xốp thì ngâm ngắn (Bạch truật …). Dược liệu khô cứng thì ngâm thời gian dài hơn (Hoài sơn, Cẩu tích, Bạch thựơc …). 17

2. 3. phương pháp chưng Chuyển hoá tác dụng, thay đổi tính vị của

2. 3. phương pháp chưng Chuyển hoá tác dụng, thay đổi tính vị của thuốc theo mục tiêu điều trị Tạo mùi vị thơm, giảm vị đắng chát MỤC ĐÍCH Dễ hấp thu, đạt hiệu quả điều trị cao 18

2. 3. phương pháp chưng Kỹ thuật và ứng dụng 1 2 3 Dược

2. 3. phương pháp chưng Kỹ thuật và ứng dụng 1 2 3 Dược liệu được phun hoặc trộn đều với dịch phụ liệu (hoặc hỗn dịch) theo tỷ lệ quy định. Đảo đều, ủ cho mềm, cho vào dụng cụ bằng Inox hoặc nhôm, đặt vào nồi có sẵn nước, đậy kín và đun cách thuỷ trong nhiều giờ và có thể nhiều ngày (tuỳ yêu cầu của vị thuốc Thường xuyên duy trì nhiệt độ sôi âm ỉ, DL được tiếp xúc đủ với dịch phụ liệu, thỉnh thoảng đảo đều. Khi cần có thể bổ sung nước cách thuỷ tránh cạn. Sau khi chưng, lấy dược liệu ra, để nguội, thái phiến, tẩm và sấy cho tới hết dịch chưng rồi sấy khô. Chế Thục địa, Nhục thung dung, Hoàng tinh… Chế Sinh địa thành Thục địa, quá trình chế biến đã làm tăng “tính ấm”, giảm “tính hàn” của Sinh địa, chuyển từ Sinh địa có tác dụng lương huyết thành Thục địa có tác dụng ôn bổ 19

2. 3. phương pháp chưng Khô Đồng thể chất Đen, nâu đậm Không dính

2. 3. phương pháp chưng Khô Đồng thể chất Đen, nâu đậm Không dính tay, Mùi vị đặc trưng Yêu cầu chất lượng sau chế biến 20

2. 4. phương pháp đồ Làm mềm dược liệu Diệt các enzym giúp ổn

2. 4. phương pháp đồ Làm mềm dược liệu Diệt các enzym giúp ổn định hoạt chất, MỤC ĐÍCH Giúp thuốc dễ được hấp thu, dễ chuyển hoá và phát huy tác dụng tốt hơn 21

2. 4. phương pháp đồ Kỹ thuật và ứng dụng 1 2 Dược liệu

2. 4. phương pháp đồ Kỹ thuật và ứng dụng 1 2 Dược liệu được xếp lên vỉ (nhôm, thép không rỉ, gỗ, tre…), loại to xếp dưới, nhỏ ở trên. Đồ cho tới khi dược liệu được chín đều. Nếu có phụ liệu thì xếp xen kẽ từng lớp. Giữa vỉ và nước trong nồi có khoảng cách để dược liệu không tiếp xúc với nước. 3 Chế Hoàng cầm, Hoài sơn, Bạch thược…. Lấy ra thái hoặc bào lát và sấy khô. Thời gian “đồ” tuỳ thuộc vào tính chất, độ dày dược liệu nhưng phải đảm bảo đủ mềm tới bên trong. 22

2. 4. phương pháp đồ Khô Đồng thể chất Màu sắc đặc trưng Mùi

2. 4. phương pháp đồ Khô Đồng thể chất Màu sắc đặc trưng Mùi vị đặc trưng Yêu cầu chất lượng sau chế biến 23

3. Các loại máy và dụng cụ thái phiến 1 Dao cầu 2 Dao

3. Các loại máy và dụng cụ thái phiến 1 Dao cầu 2 Dao bào 3 Máy thái DL dạng phiến vát 4 Máy thái DL dạng phiến vát 24

3. 1. Dao cầu Thái được nhiều dược liệu, kể cả dược liệu có

3. 1. Dao cầu Thái được nhiều dược liệu, kể cả dược liệu có thể chất cứng 25

3. 2. Dao bào Bào dược liệu sau khi đồ có thể chất dẻo,

3. 2. Dao bào Bào dược liệu sau khi đồ có thể chất dẻo, cần lát mỏng 26

3. 3. Máy thái cho dược liệu dạng phiến vát Cấu tạo lưỡi dao

3. 3. Máy thái cho dược liệu dạng phiến vát Cấu tạo lưỡi dao nằm ngang, quay tròn. Dùng thái phiến các DL có kích thước lớn, nhiều dạng. 27

3. 4. Máy thái cho dược liệu dạng lát tròn Cấu tạo lưỡi dao

3. 4. Máy thái cho dược liệu dạng lát tròn Cấu tạo lưỡi dao vuông gốc với chiều dài dược liệu. Dùng thái phiến các DL có kích thước nhỏ, dạng hình trụ thuôn dài. 28

29

29