Phng gio dc o to Thun Thnh Trng

  • Slides: 14
Download presentation
Phòng giáo dục đào tạo Thuận Thành Trường tiểu học Nguyễn Quang Bật

Phòng giáo dục đào tạo Thuận Thành Trường tiểu học Nguyễn Quang Bật

Kiểm tra bài cũ Tiết học trước, chúng ta học bài gì? Chia một

Kiểm tra bài cũ Tiết học trước, chúng ta học bài gì? Chia một số cho một tích Em hãy nêu tính chất chia một số cho một tích? Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho số kia.

Bài tập. Tính giá trị của biểu thức: a. 28: (2 x 7) =

Bài tập. Tính giá trị của biểu thức: a. 28: (2 x 7) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 =2 b. 90: (9 x 2) = 90 : 9 : 2 = 10 : 2 =5

Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2015 Toán 1 ví dụ: Tiết 70

Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2015 Toán 1 ví dụ: Tiết 70 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SÓ Nhóm ba a. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức: • (9 x 15) : 3; (9 : 3) x 15; • 9 x (15 : 3); Ta có; (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 Em có nhận xét gì từ ba biểu thức bằng nhau trên? Kết luận 1: vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia

b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức Ta có: (

b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức Ta có: ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15: 3) ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 Thảo luận nhóm đôi Vậy: ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) vì sao ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? Ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 vì 7 không chia hết cho 3. Em có nhận xét gì từ hai biểu thức bằng nhau trên? Kết luận 2: Vì 15 chia hết cho 3 nên ta có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7

Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2015 Toán 1. Từ các ví dụ

Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2015 Toán 1. Từ các ví dụ CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ a. ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 Kết luận 1: Vì 15 chia hết cho 3, 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. b. ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) Kết luận 2: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. 2. Tính chất Từ hai kết luận trên em rút ra được kết luận gì khi chia một tích cho một số? * Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó, ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Thực hành Bài 1. Tính bằng hai cách Cá nhân a. ( 8 x

Thực hành Bài 1. Tính bằng hai cách Cá nhân a. ( 8 x 23 ) : 4 b. ( 15 x 24 ) : 6 Cách 1. Nhân trước, chia sau: Cách 1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60 ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 Cách 2. Chia trước nhân sau ( 8 x 23 ) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 Cách 2: ( 15 x 24 ) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60 Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện Lưu ý: Cách 2 chỉ thực hiện khi ít nhất có một thừa tính giá trị biểu thức bằng hai cách và số chia hết cho số chia hãy phát biểu tính chất đó?

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất ( 25 x 36 ) :

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất ( 25 x 36 ) : 9 Đáp án: Cá nhân ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 ) = 25 x 4 = 100 Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kĩ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện.

Bài 3: Một cửa hàng có 15 tấm 1 vải mỗi tấm dài 30

Bài 3: Một cửa hàng có 15 tấm 1 vải mỗi tấm dài 30 m. Cửa hàng đã bán được 5 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải? Thảo luận nhóm đôi Bài làm Cửa hàng có số m vải là. Có 5 tấm vải 30 x 5 = 150 (m) Mỗi tấm dài : 30 m Cửa hàng đã bán số m vải là. 1 150 : 5 = 30 (m) Bán số vải =. . . M? Tóm tắt 5 Đáp số : 30 m Bài toán còn có thể giải bằng cách khác

Cách 2. Bài làm Số tấm vải cửa hàng bán được là: 5 =

Cách 2. Bài làm Số tấm vải cửa hàng bán được là: 5 = 1 (tấm) Số mét vải cửa hàng bán được là: 30 x 1 = 30 (m) Đáp số 30 m Cách 3. Bài làm Nếu số vải bán được chia đều cho các tấm thì mỗi tấm bán đi là: 30 : 5 = 6 (m) Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là: 6 x 5 = 30 (m) Đáp số 30 m

AI NHANH HƠN

AI NHANH HƠN

Câu 1. Tính chất chia một tích cho một số là gì? Khi chia

Câu 1. Tính chất chia một tích cho một số là gì? Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) rồi nhân kết quả với thừa số còn lại

Câu 2: Em hãy cho biết cách làm nào đúng a. ( 16 x

Câu 2: Em hãy cho biết cách làm nào đúng a. ( 16 x 25 ) : 4 = ( 16 : 4 ) x 25 = 4 x 25 = 100 b. ( 54 x 3 ) : 6 = 54 : 6 : 3 = 9: 3 = 3 Đáp án: a