PHNG CHNG THIU MU THIU ST KHOA DINH
- Slides: 35
PHÒNG CHỐNG THIẾU MÁU THIẾU SẮT KHOA DINH DƯỠNG CỘNG ĐỒNG
MỤC LỤC Dịch tễ học Chẩn đoán Các giải pháp can thiệp
DỊCH TỄ HỌC
DỊCH TỄ HỌC
DỊCH TỄ HỌC
Học sinh phổ thông TMDD là vấn đề sức khỏe cộng đồng
Thiếu máu là gì? Tình trạng Hb trong máu thấp hơn bình thường
Thiếu máu dinh dưỡng Tình trạng bệnh lý khi hàm lượng Hb trong máu thấp hơn mức bình thường do thiếu một hay nhiều chất dinh dưỡng cần thiết trong quá trình tạo máu (sắt, acid folic, B 12…) Thiếu máu do thiếu sắt là tình trạng phổ biến
VAI TRÒ CỦA SẮT Hemoglobin – vận chuyển oxy đến mô Fe Cấu tạo một số Protein và enzyme Myoglobin – dự trữ oxy cho hoạt động của cơ vân
NGUYÊN NH N 1. Khẩu phần ăn chưa hợp lý 2. Do nhu cầu tăng cao: trẻ nhũ nhi, PNMT, PN cho con bú. 3. Do hấp thu kém: bị bệnh mạn tính đường tiêu hóa. 4. Mất máu mạn tính: bị nhiễm giun, loét dạ dày tá tràng, polyp ruột.
Khẩu phần ăn chưa hợp lý Chế độ ăn: ngũ cốc & rau củ ức chế hấp thu sắt Thiếu thực phẩm giàu sắt có giá trị sinh học cao Bữa ăn của trẻ thiếu đạm và vi chất dinh dưỡng.
Nhu cầu sắt tăng cao - Trẻ nhỏ: nhu cầu tăng - Trẻ sanh non (dự trữ sắt kém), trẻ không bú mẹ, ăn dặm không đúng - Trẻ tuổi học đường
Nhu cầu sắt tăng cao - Nhu cầu tăng - Khẩu phần không đủ
Nhiễm khuẩn, ký sinh trùng, bệnh mạn tính Nhiễm giun sán, tiêu chảy, lao tăng nhu cầu sắt
ĐỐI TƯỢNG NGUY CƠ PNMT, phụ nữ tuổi sinh đẻ Trẻ em: cân nặng sơ sinh thấp, không nuôi con bằng sữa mẹ, dưới 24 tháng, suy dinh dưỡng Trẻ vị thành niên: trẻ em gái Người già, suy dinh dưỡng Người có nhiễm trùng: nhiễm giun, KST đường ruột Người có kinh tế khó khăn: công nhân, người dân miền núi…
HẬU QUẢ CỦA THIẾU MÁU THIẾU SẮT Trẻ em Trẻ biếng ăn, chậm lớn Hệ miễn dịch suy yếu. Ảnh hưởng đến chỉ số thông minh (IQ). Trẻ em lứa tuổi học đường Giảm phát triển trí tuệ, vận động Giảm khả năng học tập, hoạt động thể lực Giảm phát triển thể lực Giảm sức đề kháng với bệnh nhiễm trùng
HẬU QUẢ CỦA THIẾU MÁU THIẾU SẮT Người trưởng thành Dễ mệt mỏi, giảm năng suất lao động Phụ nữ mang thai Tăng nguy cơ : Sanh non Băng huyết sau sanh Tử vong chu sinh ở mẹ & trẻ Trẻ sinh ra có dự trữ sắt thấp
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT Thiếu máu nhẹ: ü Mệt mỏi, buồn ngủ, ít tập trung, ít hoạt động, hay quấy khóc, biếng ăn, tăng cân chậm, ü Nhận thức chậm, trí nhớ kém, hay ngủ gật, giảm thành tích học tập Giai đoạn nặng ü Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, khó thở, dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn ü Da xanh, niêm mạc nhợt, bàn tgay nhợt nhạt, nhịp thở nhanh, mạch nhanh
KHÁM ü Da xanh, niêm nhạt, móng tay hình khum thìa, lòng bàn tay nhạt, nhịp thở nhanh.
CHẨN ĐOÁN Nhóm tuổi, giới Trẻ em 6 -59 tháng Trẻ em 5 -11 tuổi Trẻ em 12 -14 tuổi PN không có thai Phụ nữ có thai Nam giới (≥ 15 tuổi) Ngưỡng Hemoglobin (g/d. L) 11, 0 11, 5 12, 0 11, 0 13, 0 Ngưỡng Hematocrit (%) 33 34 36 36 33 39 Chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt: Trẻ em 6 – 59 tháng: Hb < 11 g/d. L và nồng độ ferritin < 12 mcg/L Trẻ em > 5 tuổi và người trưởng thành: nồng độ ferritin <15 mcg/L và Hb như bảng trên
NGƯỠNG PH N LOẠI SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG Mức YNSKCĐ Nặng Trung bình Nhẹ Bình thường Tỷ lệ thiếu máu (%) 40 20, 0 -39, 9 5 -19, 9 4, 9
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG TMTS 1. Cung cấp chế độ ăn giàu chất sắt 2. Bổ sung sắt vào thực phẩm 3. Bổ sung viên sắt 4. Phòng ngừa nhiễm giun sán & vệ sinh môi trường
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 1. Tăng cung cấp sắt: Ăn đa dạng, sử dụng thực phẩm giàu chất sắt
Kết hợp chế độ ăn - Chọn thực phẩm giàu sắt, thực phẩm giúp hấp thu sắt - Thay đổi thói quen ăn uống: ăn thêm trái cây trong bữa ăn, uống trà xa bữa chính, uống sữa thành bữa riêng biệt
Thực phẩm giàu chất sắt Thực phẩm Mộc nhĩ Sắt (mg) 56, 1 Nấm hương khô Cùi dừa già Đậu nành Mè Cần tây Rau đay Đậu trắng Đậu đũa Hạt sen khô 35, 0 30, 0 11, 0 14, 5 8, 0 7, 7 6, 8 6, 5 6, 4 Thực phẩm Tiết bò Tiết lợn sống Gan lợn Gan bò Gan gà Bầu dục lợn Bầu dục bò Lòng đỏ trứng gà Mề gà Tim lợn Mực khô Sắt (mg) 52, 6 20, 4 12, 0 9, 0 8, 2 8, 0 7, 1 7, 0 6, 6 5, 9 5, 6
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT Cho trẻ bú sữa mẹ hoàn trong 6 tháng đầu và tiếp tục cho bú đến 24 tháng và sử dụng thực phẩm giàu sắt khi cho trẻ ăn bổ sung
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 2. Sử dụng thực phẩm bổ sung sắt, vi chất dinh dưỡng
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 3. Dự phòng và điều trị thiếu máu theo phác đồ Phụ nữ mang thai Liều lượng 30 – 60 mg sắt nguyên tố + 400 mcg acid folic Tần suất Uống hằng ngày, mỗi ngày 1 viên Thời gian Từ khi phát hiện có thai đến suốt thời gian mang thai PNMT không thiếu máu Liều lượng 120 mg sắt nguyên tố + 2800 mcg acid folic Tần suất Uống hằng tuần, mỗi tuần 1 viên Thời gian Từ khi phát hiện có thai đến suốt thời gian mang thai Phụ nữ tuổi sinh đẻ Liều lượng 60 mg sắt nguyên tố + 2800 mcg acid folic Tần suất Một lần trong 1 tuần Thời gian Bổ sung 3 tháng nghỉ 3 tháng sau đó lặp lại
Điều trị thiếu máu thiếu sắt Liều điều trị 120 mg sắt nguyên tố và 400 mcg acid folic /ngày x 3 tháng Đối với PNMT thiếu máu nặng: kiểm tra diễn tiến lâm sàng trong 2 tuần và xét nghiệp lại sau 4 tuần
Một số biệt dược chứa sắt Biệt dược Muối sắt, acid folic Adofex® Saferon® Sắt aminoate; acid folic 1. 5 mg; chất khác Phức hợp Hydroxide Polymaltose sắt; acid folic 500 mcg Ferup® Sắt fumarate 152 mg; acid folic 15 mcg; chất khác Sắt sulfate 107. 2 mg; acid folic 500 mcg; chất khác Sắt fumarate 162 mg; acid folic 750 mcg; chất khác Sắt fumarate 100 mg; acid folic 300 mcg; chất khác Sắt sulfate; acid folic 350 mcg Sắt gluconate 250 mg; acid folic 1. 0 mg; chất khác Sắt sulfate 95. 70 mg; acid folic 500 mcg; chất khác Sắt ascorbate; acid folic 1. 5 mg Sắt sulfate 525 mg; chất khác Sắt proteinsuccinylate 800 mg Feroserin® Ferrovit® Zincoglobin® Tardyferon B 9® Sangobion® Femolbin® Ferium®XT Iberet-500® Ferlatum® Lượng sắt nguyên tố trong mỗi viên (/lọ) 60 mg 100 mg 50. 16 mg 34. 5 mg 53. 46 mg 33 mg 50 mg 30. 78 mg 100 mg 105 mg 40 mg
Một số thuốc chứa sắt & acid folic Tên thuốc Loại sắt Fe (mg) Acid folic ( g) Fumarate 54 750 Sulfate 50 350 Rolivit Fumarate 54 750 Nadyfer 10 ml Gluconate 24 0 30 1000 Ferrovit Tardyferon B 9 Obimin
Lượng sắt trong một số hợp chất sắt thông dụng Loại hợp chất chứa sắt Lượng hợp chất sắt (mg)/viên % sắt Sắt nguyên tố (mg)/viên Fumarate 200 x 33 = 66 Gluconate 300 x 12 = 36 Sulfate (7 H 20) 300 x 20 = 60 Sulfate, anhydrous 200 x 37 = 74 Exsiccated (1 H 20) 200 x 30 = 60
Một số lưu ý khi uống viên sắt Ở một số người có thể gặp tác dụng phụ như lợm giọng, buồn nôn, cồn cào trong bụng, táo bón hoặc đi ngoài phân lỏng. Cách xử trí: Lúc đầu uống cách nhật, sau uống hằng ngày. Nên ăn thêm rau, quả chín. Khi uống viên sắt, phân có thể màu đen, nhưng không đáng ngại, ngừng uống sẽ hết. Việc bổ sung viên sắt và acid folic có thể theo chương trình, dự án hoặc khuyến khích đối tượng tự bổ sung bằng cách mua và sử dụng các chế phẩm có chứa sắt và acid folic theo hướng dẫn của y tế.
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 4. Phòng ngừa nhiễm giun sán & vệ sinh môi trường
Thông tin liên hệ: Khoa Dinh dưỡng Cộng đồng ĐT: 39911106 hoặc 38. 445. 990/113
- Th.phng
- Chng finance
- Liu thiu
- Huy hiệu đội thiếu niên tiền phong hồ chí minh
- Bìa tiểu luận trường đại học đà lạt
- Chu nghia xa hoi khoa hoc
- Hộp khóa nòng
- Tạo thuộc tính lookup cho các trường khóa ngoại
- Tạo thuộc tính lookup cho các trường khóa ngoại
- Billy dinh camera
- Son dinh md
- Give the plot of the story the fly by mai vo-dinh
- The vietnam war
- The fly by mai vo-dinh theme
- Dr dinh
- An hy quan
- Dinh thi lan