PHN HAI TC PHM I TM HIU CHUNG

  • Slides: 48
Download presentation

PHẦN HAI: TÁC PHẨM I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Hoàn cảnh sáng tác: Sau

PHẦN HAI: TÁC PHẨM I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Hoàn cảnh sáng tác: Sau khi quân ta đại thắng trong cuộc kháng chiến chống quân Minh, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết bài cáo này. 2. Đặc trưng của thể cáo: I. TÌM HIỂU CHUNG: - Cáo: thể văn nghị luận của Trung 1. Hoàn cảnh sáng tác: Quốc, dùng để trình bày một chủ 2. Đặc trưng thể cáo trương, một sự nghiệp, tuyên ngôn 3. Ý nghĩa nhan đề: một sự kiện để mọi người cùng biết. 4. Bố cục bài cáo:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Các loại văn cáo: + văn cáo thường ngày

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Các loại văn cáo: + văn cáo thường ngày (chiếu sách của vua truyền xuống. ) + loại văn đại cáo (mang tính chất quốc gia trọng đại. ) - Thể văn: I. TÌM HIỂU CHUNG: + có thể được viết bằng văn xuôi hay 1. Hoàn cảnh sáng tác: văn vần; 2. Đặc trưng thể cáo + phần nhiều được viết bằng văn biền 3. Ý nghĩa nhan đề: ngẫu (không có vần hoặc có vần, thường có đối) 4. Bố cục bài cáo: + lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 3. Ý nghĩa nhan đề: - “Đại cáo”: Bài cáo

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 3. Ý nghĩa nhan đề: - “Đại cáo”: Bài cáo lớn, mang tính chất quốc gia trọng đại. - “Ngô”: chỉ giặc Minh, gợi lên sự khinh bỉ và lòng căm thù. Bài cáo có ý nghĩa trọng đại về việc dẹp yên giặc Ngô. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Hoàn cảnh sáng tác: 2. Đặc trưng thể cáo 3. Ý nghĩa nhan đề: 4. Bố cục bài cáo:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 3. Ý nghĩa nhan đề: - “Đại cáo”: Bài cáo

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 3. Ý nghĩa nhan đề: - “Đại cáo”: Bài cáo lớn, mang tính chất quốc gia trọng đại. - “Ngô”: chỉ giặc Minh, gợi lên sự khinh bỉ và lòng căm thù. Bài cáo có ý nghĩa trọng đại về việc dẹp yên giặc Ngô. I. TÌM HIỂU CHUNG: 4. Bố cục bài cáo: 1. Hoàn cảnh sáng tác: - Đoạn 1: Nêu luận đề chính nghĩa. 2. Đặc trưng thể cáo 3. Ý nghĩa nhan đề: 4. Bố cục bài cáo:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 3. Ý nghĩa nhan đề: - “Đại cáo”: Bài cáo

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 3. Ý nghĩa nhan đề: - “Đại cáo”: Bài cáo lớn, mang tính chất quốc gia trọng đại. - “Ngô”: chỉ giặc Minh, gợi lên sự khinh bỉ và lòng căm thù. Bài cáo có ý nghĩa trọng đại về việc dẹp yên giặc Ngô. I. TÌM HIỂU CHUNG: 4. Bố cục bài cáo: 1. Hoàn cảnh sáng tác: - Đoạn 1: Nêu luận đề chính nghĩa. 2. Đặc trưng thể cáo - Đoạn 2: Vạch rõ tội ác kẻ thù. 3. Ý nghĩa nhan đề: 4. Bố cục bài cáo:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 3. Ý nghĩa nhan đề: - “Đại cáo”: Bài cáo

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 3. Ý nghĩa nhan đề: - “Đại cáo”: Bài cáo lớn, mang tính chất quốc gia trọng đại. - “Ngô”: chỉ giặc Minh, gợi lên sự khinh bỉ và lòng căm thù. Bài cáo có ý nghĩa trọng đại về việc dẹp yên giặc Ngô. I. TÌM HIỂU CHUNG: 4. Bố cục bài cáo: 1. Hoàn cảnh sáng tác: - Đoạn 1: Nêu luận đề chính nghĩa. 2. Đặc trưng thể cáo - Đoạn 2: Vạch rõ tội ác kẻ thù. 3. Ý nghĩa nhan đề: - Đoạn 3: Kể lại quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi 4. Bố cục bài cáo: nghĩa.

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 3. Ý nghĩa nhan đề: - “Đại cáo”: Bài cáo

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 3. Ý nghĩa nhan đề: - “Đại cáo”: Bài cáo lớn, mang tính chất quốc gia trọng đại. - “Ngô”: chỉ giặc Minh, gợi lên sự khinh bỉ và lòng căm thù. Bài cáo có ý nghĩa trọng đại về việc dẹp yên giặc Ngô. I. TÌM HIỂU CHUNG: 4. Bố cục bài cáo: 1. Hoàn cảnh sáng tác: - Đoạn 1: Nêu luận đề chính nghĩa. 2. Đặc trưng thể cáo - Đoạn 2: Vạch rõ tội ác kẻ thù. 3. Ý nghĩa nhan đề: - Đoạn 3: Kể lại quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi 4. Bố cục bài cáo: nghĩa. - Đoạn 4: Tuyên bố chiến quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa.

PHẦN HAI: TÁC PHẨM II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1. Đoạn 1 2. Đoạn

PHẦN HAI: TÁC PHẨM II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1. Đoạn 1 2. Đoạn 2 3. Đoạn 3 4. Đoạn 4 III. TỔNG KẾT: II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đoạn 1: Nêu chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: - Tư tưởng nhân nghĩa: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo. ” “Nhân nghĩa” là diệt trừ bọn bạo ngược, bảo vệ cuộc sống yên bình của người dân (tư tưởng tiến bộ: nhân nghĩa = yêu nước, chống xâm lược)

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Chân lí khách quan về sự tồn tại độc

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Chân lí khách quan về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt: + “Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng văn hiến đã lâu. Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác. ” các từ “từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng khác”: II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: khẳng định tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời của nước Đại Việt. 1. Đoạn 1 + “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây 2. Đoạn 2 nền độc lập, 3. Đoạn 3 Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương. 4. Đoạn 4 Tuy mạnh yếu nhiều lúc khác nhau, III. TỔNG KẾT: Xong hào kiệt đời nào cũng có. ”

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Chân lí khách quan về sự tồn tại độc

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Chân lí khách quan về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt: + “Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng văn hiến đã lâu. Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác. ” các từ “từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng khác”: khẳng định tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: đời của nước Đại Việt. 1. Đoạn 1 + “Từ Triệu, …. 2. Đoạn 2 … cũng có. ” 3. Đoạn 3 đưa ra những yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ quyền: 4. Đoạn 4 cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, nền III. TỔNG KẾT: văn hiến lâu đời, lịch sử và chế độ riêng.

PHẦN HAI: TÁC PHẨM + “Vì vậy: Lưu Cung tham công nên thất bại,

PHẦN HAI: TÁC PHẨM + “Vì vậy: Lưu Cung tham công nên thất bại, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong. Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô, Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã. Việc xưa xem xét, chứng cớ còn ghi. ” phép liệt kê những thất bại của giặc và chiến thắng của ta: Khẳng định thêm tư cách độc lập của dân II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: tộc. 1. Đoạn 1 Ý thức độc lập toàn diện và sâu sắc. 2. Đoạn 2 3. Đoạn 3 4. Đoạn 4 III. TỔNG KẾT:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 2. Đoạn 2: Tố cáo tội ác của giặc Minh:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 2. Đoạn 2: Tố cáo tội ác của giặc Minh: - Vạch trần âm mưu xâm lược: “Nhân họ Hồ chính sự phiền hà, Để trong nước lòng dân oán hận. Quân cuồng Minh thừa cơ gây hoạ, Bọn gian tà bán nước cầu vinh. ” những từ “nhân, thừa cơ”: góp phần lột trần luận điệu giả nhân giả II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: nghĩa của kẻ thù (phù Trần diệt Hồ). 1. Đoạn 1 - Tố cáo chủ trương cai trị thâm độc của giặc: 2. Đoạn 2 + “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, 3. Đoạn 3 Vùi con đỏ xuống hầm tai vạ. ” 4. Đoạn 4 huỷ hoại cuộc sống con người bằng hành động diệt chủng, tàn sát người dân III. TỔNG KẾT: vô tội

PHẦN HAI: TÁC PHẨM + “Nặng thuế khóa sạch không đầm núi. ” “Tàn

PHẦN HAI: TÁC PHẨM + “Nặng thuế khóa sạch không đầm núi. ” “Tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ. ” Hủy diệt cả môi trường sống + “Người bị ép xuống biển dòng lưng mò ngọc, ngán thay cá mập, thuồng luồng Kẻ bị đem vào núi đãi cát tìm vàng, II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: khốn nỗi rừng, sâu nước độc. 1. Đoạn 1 Vét sản vật, bắt chim trả, chốn 2. Đoạn 2 lưới chăng, 3. Đoạn 3 Nhiễu nhân dân, bẫy hưu đen, nơi cạm đặt. ” 4. Đoạn 4 người dân vô tội trong cảnh bi đát đến III. TỔNG KẾT: cùng cực, không còn đường sống (chốn lưới chăng, nơi cạm đặt)

PHẦN HAI: TÁC PHẨM BAÉT DA N TA MOØ NGOÏC TRAI

PHẦN HAI: TÁC PHẨM BAÉT DA N TA MOØ NGOÏC TRAI

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Nghệ thuật viết cáo trạng: + Dùng hình tượng

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Nghệ thuật viết cáo trạng: + Dùng hình tượng để diễn tả tội ác kẻ thù: o “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, Vùi con đỏ xuống hầm tai vạ. ” các hình tượng “nướng dân đen, vùi con đỏ”: II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: diễn tả rất thực tội ác man rợ kiểu trung 1. Đoạn 1 cổ của giặc Minh, vừa có ý nghĩa khắc ghi 2. Đoạn 2 muôn đời o Hình ảnh kẻ thù xâm lược: 3. Đoạn 3 “Thằng há miệng, đứa nhe răng, máu 4. Đoạn 4 mỡ bấy no nê chưa chán” III. TỔNG KẾT: khắc hoạ bộ mặt quỷ sứ khát máu người của lũ giặc

PHẦN HAI: TÁC PHẨM o Kết thúc bản cáo trạng bằng câu văn đầy

PHẦN HAI: TÁC PHẨM o Kết thúc bản cáo trạng bằng câu văn đầy hình tượng: “Độc ác thay trúc Nam Sơn ghi không hết tội, Dơ bẩn thay nước Đông Hải không rửa sạch mùi. ” II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1. Đoạn 1 2. Đoạn 2 3. Đoạn 3 4. Đoạn 4 III. TỔNG KẾT:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM o Kết thúc bản cáo trạng bằng câu văn đầy

PHẦN HAI: TÁC PHẨM o Kết thúc bản cáo trạng bằng câu văn đầy hình tượng: “Độc ác thay trúc Nam Sơn ghi không hết tội, Dơ bẩn thay nước Đông Hải không rửa sạch mùi. ” lấy cái vô hạn (trúc Nam Sơn) để nói cái vô hạn (tội ác của giặc), dùng cái vô cùng II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: (nước Đông Hải) để nói cái vô cùng (sự nhơ 1. Đoạn 1 bẩn của kẻ thù): ta cảm nhận sâu sắc tội ác 2. Đoạn 2 3. Đoạn 3 4. Đoạn 4 III. TỔNG KẾT:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM o Kết thúc bản cáo trạng bằng câu văn đầy

PHẦN HAI: TÁC PHẨM o Kết thúc bản cáo trạng bằng câu văn đầy hình tượng: “Độc ác thay trúc Nam Sơn ghi không hết tội, Dơ bẩn thay nước Đông Hải không rửa sạch mùi. ” lấy cái vô hạn (trúc Nam Sơn) để nói cái vô hạn (tội ác của giặc), dùng cái vô cùng II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: (nước Đông Hải) để nói cái vô cùng (sự nhơ 1. Đoạn 1 bẩn của kẻ thù): ta cảm nhận sâu sắc tội ác 2. Đoạn 2 3. Đoạn 3 4. Đoạn 4 III. TỔNG KẾT:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM + Giọng văn đa dạng: · Khi tố cáo âm

PHẦN HAI: TÁC PHẨM + Giọng văn đa dạng: · Khi tố cáo âm mưu của kẻ thù: đứng trên lập trường dân tộc · Khi tố cáo tội ác: đứng trên lập trường nhân nghĩa, quyền sống của người dân chứa đựng các yếu tố của bản nhân quyền II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1. Đoạn 1 2. Đoạn 2 3. Đoạn 3 4. Đoạn 4 III. TỔNG KẾT:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 3. Đoạn 3: Quá trình kháng chiến chống giặc Minh

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 3. Đoạn 3: Quá trình kháng chiến chống giặc Minh và thắng lợi: a. Giai đoạn đầu: - Hình tượng Lê Lợi: + “Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa, Chốn hoang dã nương mình. ” bình thường từ nguồn gốc xuất thân đến cách xưng hô. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: + “Ngẫm thù lớn há đội trời chung, Căm giặc nước thề không cùng sống” 1. Đoạn 1 có lòng căm thù giặc sâu sắc. 2. Đoạn 2 + “Đau lòng nhức óc chốc đà mười mấy 3. Đoạn 3 năm trời; ……. . 4. Đoạn 4 Chỉ băn khoăn một nỗi đồ hồi. ” III. TỔNG KẾT: có lí tưởng, hoài bão lớn lao, có quyết tâm thực hiện lí tưởng.

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Những khó khăn : + “Vừa khi cờ nghĩa

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Những khó khăn : + “Vừa khi cờ nghĩa dấy lên, Chính lúc quân thù đương mạnh. ” Lại ngặt vì: Tuấn kiệt như sao buổi sớm, Nhân tài như lá mùa thu. Việc bôn tẩu thiếu kẻ đỡ đần, Nơi duy ác hiếm người bàn bạc. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Tấm lòng cứu nước, vẫn đăm đắm muốn 1. Đoạn 1 tiến về phía đông; 2. Đoạn 2 Cỗ xe cầu hiền, thường chăm chắm còn dành phía tả. 3. Đoạn 3 Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần, 4. Đoạn 4 Khi Khôi Huyện quân không một đội. ” III. TỔNG KẾT: thiếu nhân tài, thiếu quân lính, thiếu lương thực.

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Những khó khăn : + “Vừa khi cờ nghĩa

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Những khó khăn : + “Vừa khi cờ nghĩa dấy lên, ……. Khi Khôi Huyện quân không một đội. ” thiếu nhân tài, thiếu quân lính, thiếu lương thực. - Cách khắc phục: II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1. Đoạn 1 2. Đoạn 2 3. Đoạn 3 4. Đoạn 4 III. TỔNG KẾT: + Nhờ “tấm lòng cứu nước” + Nhờ “gắng chí khắc phục gian nan” + Nhờ “nhân dân bốn cõi một nhà”, “tướng sĩ một lòng phụ tử” cuộc khởi nghĩa vượt qua những khó khăn buổi đầu để đi đến tổng phản công giành thắng lợi

PHẦN HAI: TÁC PHẨM b. Giai đoạn hai: Quá trình phản công thắng lợi:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM b. Giai đoạn hai: Quá trình phản công thắng lợi: - Những hình tượng lớn lao, kì vĩ của thiên nhiên và con người: + Chiến thắng của ta: “sấm vang chớp giật, trúc chẻ tro bay”, “sạch không kình ngạc”, “tan tác chim muông”, “trút sạch lá khô”, “phá toang đê vỡ” II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: + Sức mạnh của ta: 1. Đoạn 1 “đá núi cũng mòn”, “nước sông phải cạn” + Thất bại của giặc: 2. Đoạn 2 “máu chảy thành sông”, “máu trôi đỏ nước”, 3. Đoạn 3 “thây chất đầy nội”, “thây chất đầy đường” 4. Đoạn 4 + Khung cảnh chiến trường: “sắc phong vân phải đổi”, “ánh nhật nguyệt III. TỔNG KẾT: phải mờ” bút pháp mang đậm chất anh hùng ca

PHẦN HAI: TÁC PHẨM II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1. Đoạn 1 2. Đoạn

PHẦN HAI: TÁC PHẨM II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1. Đoạn 1 2. Đoạn 2 3. Đoạn 3 4. Đoạn 4 III. TỔNG KẾT: - Ngôn ngữ: + Các động từ mạnh liên kết với nhau: tạo thành những rung chuyển dồn dập, dữ dội + Các tính từ chỉ mức độ tối đa: thể hiện chiến thắng vang dội của ta và sự thất bại thảm hại của giặc + Câu văn khi dài khi ngắn trên nhạc điệu dồn dập, sảng khoái + m thanh giòn giã, hào hùng: như sóng trào, bão cuốn: o “Ngày mười tám… Ngày hai mươi… o “Gươm mài đá … … chim muông”

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Hình ảnh thất bại của kẻ thù xâm lược:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - Hình ảnh thất bại của kẻ thù xâm lược: + “Cứu binh hai đạo tan tành, quay gót chẳng kịp”, “cởi giáp ra hàng”, + “như hổ đói vẫy đuôi xin cứu mạng”, + “hồn bay phách lạc”, “tim đập chân rung”, II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: + “tham sống sợ chết”… 1. Đoạn 1 kẻ thù càng hèn hạ, nhục nhã bao nhiêu càng tô đậm tính chất chính 2. Đoạn 2 nghĩa, nhân đạo của cuộc khởi nghĩa 3. Đoạn 3 4. Đoạn 4 III. TỔNG KẾT:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 4. Đoạn 4: Lời tuyên bố hòa bình: - “Xã

PHẦN HAI: TÁC PHẨM 4. Đoạn 4: Lời tuyên bố hòa bình: - “Xã tắc từ đây vững bền, Giang sơn từ đây đổi mới. Thay lời Lê Lợi trịnh trọng tuyên bố: nền độc của dân tộc đã được lập lại. - “Kiền khôn bĩ mà lại thái, Nhật nguyệt hối rồi lại minh”. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Tác giả rút ra bài học lịch sử: 1. Đoạn 1 sự thay đổi nhưng thực chất là sự phục hưng (“bĩ rồi lại thái”, “hối rồi lại minh”) 2. Đoạn 2 - “Muôn thuở nền thái bình vững chắc, 3. Đoạn 3 Ngàn thu vết nhục nhã sạch làu. ” 4. Đoạn 4 bày tỏ niềm tin vững chắc vào tương III. TỔNG KẾT: lai của dân tộc: “bền vững, đổi mới”.

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - “ u cũng nhờ trời đất tổ tông khôn

PHẦN HAI: TÁC PHẨM - “ u cũng nhờ trời đất tổ tông khôn thiêng ngầm giúp đỡ mới được như vậy. ” nêu cao đạo lí truyền thống: biết ơn trời đất, tổ tông. - “Than ôi! Một cỗ nhung y chiến thắng, nên công oanh liệt ngàn năm; Bốn phương biển cả thanh bình, ban chiếu II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: duy tân khắp chốn. ” 1. Đoạn 1 từ cảm thán + hai câu văn biền ngẫu: khẳng định ý nghĩa lớn lao của chiến thắng 2. Đoạn 2 viễn cảnh đất nước hiện ra thật tươi sáng, 3. Đoạn 3 huy hoàng 4. Đoạn 4 - “Xa gần báo cáo, Ai nấy đều hay. ” III. TỔNG KẾT: hai câu văn ngắn mà chứa đựng sự vui sướng, tự hào.

PHẦN HAI: TÁC PHẨM II. TỔNG KẾT: - Là bản tuyên ngôn độc lập

PHẦN HAI: TÁC PHẨM II. TỔNG KẾT: - Là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV. - Là áng “thiên cổ hùng văn”, có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và văn chương. /. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1. Đoạn 1 2. Đoạn 2 3. Đoạn 3 4. Đoạn 4 III. TỔNG KẾT:

PHẦN HAI: TÁC PHẨM

PHẦN HAI: TÁC PHẨM

PHẦN HAI: TÁC PHẨM

PHẦN HAI: TÁC PHẨM

PHẦN HAI: TÁC PHẨM

PHẦN HAI: TÁC PHẨM

PHẦN HAI: TÁC PHẨM

PHẦN HAI: TÁC PHẨM

PHẦN HAI: TÁC PHẨM

PHẦN HAI: TÁC PHẨM