PH N TCH THIT K HNG I TNG

  • Slides: 14
Download presentation
PH N TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VỚI UML GV: Phan Bá Trí

PH N TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VỚI UML GV: Phan Bá Trí Email: trip 182@gmail. com Website: www. phanbatri. wordpess. com LOGO www. themegallery. com Huế, 2/2012

Chương 4: Biểu đồ lớp Nội dung: 4. 1 Xác định lớp 4. 2

Chương 4: Biểu đồ lớp Nội dung: 4. 1 Xác định lớp 4. 2 Phân tích biểu đồ lớp

4. 1 Xác định lớp Một đối tượng được hiểu là một thực thể

4. 1 Xác định lớp Một đối tượng được hiểu là một thực thể có thực hoặc là một thực thể khái niệm. Mỗi đối tượng được mô tả bởi các trạng thái và hành vi cho biết đối tượng đó sẽ hành động như thế nào khi nhận được thông điệp từ các đối tượng khác. Một nhóm đối tượng có chung thuộc tính và phương thức tạo thành một lớp.

4. 1 Xác định lớp + Sự tương tác giữa các đối tượng trong

4. 1 Xác định lớp + Sự tương tác giữa các đối tượng trong hệ thống sẽ được biểu diễn thông qua mối quan hệ giữa các lớp. + Các lớp (bao gồm cả các thuộc tính và phương thức) cùng với các mối quan hệ sẽ tạo thành biểu đồ lớp. + Biểu đồ lớp là một biểu đồ dạng mô hình tĩnh. Một biểu đồ lớp miêu tả hướng nhìn tĩnh của một hệ thống bằng các khái niệm lớp và mối quan hệ giữa chúng.

Phương pháp xác định lớp 4. 1. 1 Phương pháp trích danh từ 4.

Phương pháp xác định lớp 4. 1. 1 Phương pháp trích danh từ 4. 1. 2 Phương pháp dùng thẻ ghi CRC 4. 1. 3 Phương pháp xác định lớp từ use case và scenario

4. 1. 1 Phương pháp trích danh từ Dựa trên bài toán: + Lấy

4. 1. 1 Phương pháp trích danh từ Dựa trên bài toán: + Lấy ra các danh từ + Chia thành các nhóm + Chỉ ra các lớp cũng như thuộc tính và phương thức của các lớp đó.

4. 1. 2 Phương pháp dùng thẻ ghi CRC (class responsibility collaboration): sử dụng

4. 1. 2 Phương pháp dùng thẻ ghi CRC (class responsibility collaboration): sử dụng một thẻ ghi cho mỗi lớp. + Biểu diễn các thông tin liên quan đến trách nhiệm (responsibility) của lớp đó + Các lớp cộng tác với nó (collaboration). + Từ thẻ ghi này, người phát triển sẽ tìm ra các lớp khác cần thiết, xác định đầy đủ các thuộc tính, phương thức của từng lớp và mối quan hệ giữa các lớp.

4. 1. 3 Từ use case và scenario + Tìm ra các thành phần

4. 1. 3 Từ use case và scenario + Tìm ra các thành phần đóng vai trò nào đó trong các use case. + Các thành phần này sẽ được tập hợp lại và đề cử ra các lớp. + Các danh từ xuất hiện trong scenario biểu diễn thông tin cho một thành phần như vậy có thể trở thành các thuộc tính. + Các động từ xuất hiện trong mối quan hệ giữa các thành phần đó có thể trở thành các phương thức tương ứng trong lớp đó.

4. 2 Phân tích biểu đồ lớp - Trong pha phân tích, biểu đồ

4. 2 Phân tích biểu đồ lớp - Trong pha phân tích, biểu đồ lớp chưa được xây dựng hoàn chỉnh mà chỉ có các nhiệm vụ chính là: + Xác định các lớp + Xác định các thuộc tính và một số phương thức cơ bản (chưa chi tiết các phương thức). + Bước đầu chỉ ra một số mối quan hệ trong biểu đồ lớp.

4. 2 Phân tích biểu đồ lớp 4. 2. 1 Xác định các lớp

4. 2 Phân tích biểu đồ lớp 4. 2. 1 Xác định các lớp từ các use case và scenario - Nghiên cứu kỹ tất cả các use case và scenario để tìm ra các danh từ có vai trò nào đó trong các scenario. Các danh từ này sẽ trở thành các lớp ứng cử viên.

4. 2 Phân tích biểu đồ lớp - Loại bỏ các lớp ứng cử

4. 2 Phân tích biểu đồ lớp - Loại bỏ các lớp ứng cử viên không thích hợp. Các danh từ không thích hợp thuộc vào một trong các trường hợp sau: + Lớp dư thừa + Danh từ không thích hợp + Danh từ mô tả những lớp không rõ ràng + Các danh từ chỉ là một vai trò (role) trong mối quan hệ với một lớp khác. + Các danh từ biểu diễn các công cụ xây dựng phần mềm hoặc các thuật ngữ trong lập trình hay thuật toán.

4. 2 Phân tích biểu đồ lớp 4. 2. 2 Xác định các thuộc

4. 2 Phân tích biểu đồ lớp 4. 2. 2 Xác định các thuộc tính và một số phương thức cơ bản - Với mỗi lớp, những danh từ nào mô tả thông tin của lớp đó. - Những thông tin nào của lớp thực sự liên quan đến lĩnh vực quan tâm của hệ thống. - Những thông tin nào là thông tin riêng của lớp (các thuộc tính private), những thông tin nào có thể chia sẻ trong mối quan hệ với lớp khác (các thuộc tính protected hoặc public).

That’s all

That’s all