NM HC 2018 2019 SINH HOC 8 KIM

  • Slides: 24
Download presentation
NĂM HỌC 2018 - 2019 SINH HOÏC 8

NĂM HỌC 2018 - 2019 SINH HOÏC 8

KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Trình bày cấu tạo bắp cơ và tế

KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Trình bày cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ. - Bắp cơ: gồm nhiều bó cơ. . Phía ngoài là màng liên kết, 2 đầu bắp cơ có gân bám vào xương. Phần phình to là bụng cơ, phía trong có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. - Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ gồm 2 loại: + Tơ cơ dày: có các mấu lồi sinh chất tạo nên vân tối + Tơ cơ mảnh: trơn tạo nên vân sáng. - Đơn vị cấu trúc TB cơ gồm đĩa tối ở giữa, 2 nửa đĩa sáng ở 2 đầu.

Câu 2: Ý nghĩa hoạt động co cơ? - Cơ co giúp xương cử

Câu 2: Ý nghĩa hoạt động co cơ? - Cơ co giúp xương cử động - Làm cho cơ thể vận động và lao động được.

BÀI 10 HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ

BÀI 10 HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ

NỘI DUNG: I. Công của cơ II. Sự mỏi cơ III. Rèn luyện cơ

NỘI DUNG: I. Công của cơ II. Sự mỏi cơ III. Rèn luyện cơ

I. CÔNG CƠ: Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật,

I. CÔNG CƠ: Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công. Công được sử dụng vào các thao tác vận động và lao động A=F. s trong đó: A là công thực hiện (jun=N/m) F là lực tác động, N (Niuton) s là quãng đường di chuển của vật chịu tác dụng của lực

I. CÔNG CƠ: -Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật

I. CÔNG CƠ: -Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là cơ đã sinh ra công. - Công của cơ phụ thuộc vào yếu tố: + Trạng thái thần kinh + Nhịp độ lao động. + Khối lượng của vật.

II. SỰ MỎI CƠ: Công thức tính công: A = F. s A (jun;

II. SỰ MỎI CƠ: Công thức tính công: A = F. s A (jun; 1 jun = 1 Nm ) F ( Niu tơn ) s (m ) m=1 kg →F = 10 Niu tơn Ví dụ: An có quả cân nặng 130 g. Để tìm công co của cơ ngón tay là bao nhiêu thì bạn móc quả cân vào 1 lò xo và để nằm ngang trên bàn ( lò xo không dãn ). Sau đó An dùng ngón tay kéo lò xo đi được 8 cm. Hỏi công sinh ra do bạn An tác động là bao nhiêu ?

II. SỰ MỎI CƠ: Đọc thông tin SGK làm bài tập trong bảng Tính

II. SỰ MỎI CƠ: Đọc thông tin SGK làm bài tập trong bảng Tính công co cơ ngón tay tương ứng Khối kượng quả cân (g) 100 200 300 400 800 Biên độ co cơ ngón tay 7 (cm) Công co cơ ngón tay (g/cm) 6 3 700 1200 900 1, 5 0 600 0

Khối kượng quả cân (g) 100 200 300 400 800 Biên độ co cơ

Khối kượng quả cân (g) 100 200 300 400 800 Biên độ co cơ ngón tay (cm) 7 6 700 1200 900 Công co cơ ngón tay (g/cm) 3 1, 5 0 600 0 Qua kết quả trên em hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì công sinh ra lớn nhất Khi kéo thả quả cân bằng ngón tay nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài Khi chạy một đoạn đường dài, em có cảm giác gì? Vì sao như vậy? Hiện tượng co cơ giảm dần khi làm việc quá sức có thể đặc tên là gì?

II. SỰ MỎI CƠ: -Em hãy cho biết với khối lượng thế nào thì

II. SỰ MỎI CƠ: -Em hãy cho biết với khối lượng thế nào thì công cơ sinh ra lớn nhất ? + Khối lượng thích hợp công sinh ra sẽ lớn. -Khi chạy một đoạn đường dài, em có cảm giác gì? Vì sao vậy ? + Mệt, khát. Vì cơ thể hoạt động nhiều ( do các cơ làm việc ) Mỏi cơ cơ thể mất nhiều nước khát…

II. SỰ MỎI CƠ: Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng

II. SỰ MỎI CƠ: Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu biện độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn. 1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ: - Có hiện tượng gì khi bị mỏi cơ ?

1 - Nguyên nhân của sự mỏi cơ Khi sự o xy hóa các

1 - Nguyên nhân của sự mỏi cơ Khi sự o xy hóa các chất dinh dưỡng do máu mang tới tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ đồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là CO 2 Nếu lượng o xy cung cấp thiếu thì sản phẩm tạo ra trong điều kiện yếm khí là áit lactic tăng và năng lượng sinh rs ít. A xít lactic bị tích tụ sẽ đầu độc làm mỏi cơ

II. SỰ MỎI CƠ: 1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ: -Lượng O 2

II. SỰ MỎI CƠ: 1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ: -Lượng O 2 cung cấp cho cơ thiếu. - Năng lượng cung cấp cho cơ ít. - Sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ gây đầu độc cơ.

2 -Biện pháp chống mỏi cơ Mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào tới

2 -Biện pháp chống mỏi cơ Mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe và lao động ? Làm ảnh hưởng tới sức khỏe và khả năng lao động giảm. Khi bị mỏi cơ cần làm gì để cơ hết mỏi Trong lao động cần có những biện pháp gì để cho cơ lâu mỏi và có năng suất lao động cao?

2 -Biện pháp chống mỏi cơ Khi mỏi cơ cần được nghỉ ngoi, thở

2 -Biện pháp chống mỏi cơ Khi mỏi cơ cần được nghỉ ngoi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh. Sau khi chạy nên đi bộ từ từ đến khi hô hấp trở lại bình thường mới nghỉ ngơi và xoa bóp Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng vừa sức Rèn luyện cơ thể thường xuyên thông qua lao động thể dục thể thao

II. SỰ MỎI CƠ: 2. Biện pháp chống mỏi cơ: - Hít thở sâu

II. SỰ MỎI CƠ: 2. Biện pháp chống mỏi cơ: - Hít thở sâu - Xoa bóp cơ, uống nước đường. - Cần có thời gian lao động nghỉ ngơi hợp lý.

III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Khả năng co cơ của

III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Khả năng co cơ của người phụ thuộc vào những yếu tố nào? Khả năng co cơ của người phụ thuộc vào những yếu tố: - Thần kinh: tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng - Thể tích của cơ: Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh - Lực của cơ co - Khả năng dẻo, dai

III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Thường xuyên tập luyện thể

III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao vừa sức có tác dụng: + Tăng thể tích cơ bắp + Tăng lực co cơ, cơ thể phát triển cân đối + Xương cứng chắc, hoạt động tuần hoàn, hô hấp tiêu hóa có hiệu quả. + Tinh thần sảng khoái, năng suất lao động cao.

III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Nên rèn lụyên cơ thể

III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Nên rèn lụyên cơ thể như thế nào? Cần tăng cường thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao, lao động hợp lý để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai

Các em làm bài tập sau Hãy đánh dấu x vào ô ở đầu

Các em làm bài tập sau Hãy đánh dấu x vào ô ở đầu câu trả lời không đúng Nguyên nhân của sự mỏi cơ: a. Làm việc quá sức. b. Lượng o xy cung cấp cho hoạt động của cơ thiếu c. Lượng a xít lactic tích tụ đầu độc cơ. d. Lượng khí cacbonic (CO 2) trong máu thấp Đáp án d

Học bài , làm bài tập 1, 2 SGK tr. 10 SOẠN PHẦN “

Học bài , làm bài tập 1, 2 SGK tr. 10 SOẠN PHẦN “ C U HỎI VÀ BÀI TẬP “ SGK/39