Ni dung bi hc I Cng thc n
Nội dung bài học I. Công thức đơn giản. Tiết nhất (CTĐGN) 28 II. 1. Định nghĩa Bài thiết 21 CÔNG 2. Cách lập CTĐGNTHỨC PH N TỬ II. Công thức. CHẤT phân tử (CTPT) HỢP HỮU CƠ (tiết 1) • Định nghĩa • Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN
I. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) 1. Định nghĩa : Hợp chất Axetilen Eten Glucozơ CTPT C 2 H 2 C 2 H 4 C 6 H 12 O 6 Tỉ lệ số nguyên tử 1: 1 1: 2: 1 CTĐGN CH CH 2 O
I. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) 1. Định nghĩa : - CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. CTPT C 2 H 4 => CTĐGN CH 2
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất - Gọi CTĐGN của HCHC là Cx. Hy. Oz. Nt (x, y, z, t : nguyên, dương) - Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ : Biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên, tối giản nhất. Thế x, y, z, t vào CT Cx. Hy. Oz. Nt ta được CTĐGN
VD: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40%; %H = 6, 67%; còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X Giải %O = 100% - (%C + %H) = 100 - 46, 67 = 53, 33% - Gọi CTĐGN : Cx. Hy. Oz (x, y, z : nguyên, dương) - Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ : Công thức đơn giản nhất của X là CH 2 O
II. CÔNG THỨC PH N TỬ (CTPT): 1. Định nghĩa : - CTPT là công Metan thức biểu thị số lượng nguyên tử Hợp chất Eten Axit axetic của mỗi nguyên tố trong phân tử CT phân tử CH 4 C 2 H 4 O 2 CTĐGN CH 4 CH 2 O
2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất Hợp chất Metan Propen Ancoletylic Axit axetic Glucozơ CTPT CH 4 C 3 H 6 C 2 H 6 O C 2 H 4 O 2 C 6 H 12 O 6 CTĐGN CH 4 CH 2 C 2 H 6 O CH 2 O
2. Quan hệ giữa CTPT và CTĐGN * Nhận xét : - Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản nhất - Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng một công thức đơn giản nhất.
2. Quan hệ giữa CTPT và CTĐGN * Nhận xét : - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất. C 2 H 4 CTPT (CH 2)2 CTĐGN số nguyên lần CTPT = (CTĐGN)n
KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Phân biệt công thức phân tử và công thức đơn giản nhất - Thiết lập công thức đơn giản nhất từ tỉ lệ Biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên tối Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN giản. Thế x, y, z, t vào CT Cx. Hy. Oz. Nt suy ra công thức đơn giản nhất
BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 1: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ? A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử. D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 2: Cho chất axetilen (C 2 H 2) và benzen (C 6 H 6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau : A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất. C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
BTVN: Bài 1(SGK- 95) Đọc trước nội dung còn lại của bài
- Slides: 14