NI DUNG BI HC 1 BI TON V
NỘI DUNG BÀI HỌC 1. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN 2. QUÁ TRÌNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
1. Bài toán và xác định bài toán Khái niệm bài toán? VD 1: Tìm UCLN và BCNN của 2 số nguyên a và b. VD 2: Tính tuổi anh và tuổi em khi biết tổng và hiệu của 2 tuổi VD: Lập bảng cửu chương, lập bảng điểm, so sánh chiều cao hai bạn, tính tổng số tiền thu được của cửa hàng tạp hóa trong 1 ngày bán hàng. Khái niệm: Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
1. Bài toán và xác định bài toán Để giải quyết được một bài toán cụ thể chúng ta thường phải làm gì đầu tiên? Khái niệm: Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết -Xác định bài toán: Tìm các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN Bài toán : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b Điều kiện cho trước(Input): Hình chữ nhật có: Chiều dài a và chiều GT rộng là b KL Diện tích của hình chữ nhật Kết quả thu được(Output):
1. Bài toán và xác định bài toán Khái niệm: Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết -Xác định bài toán: Tìm các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được ? Em hãy xác định điều kiện cho trước và kết quả thu được của bài toán sau: Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát ax+b=0; Điê u kiê n cho trươ c (Input) Kết quả thu được(Output) Hai số a và b Nghiệm của phương trình
1. Bài toán và xác định bài HOẠT ĐỘNG NHÓM toán ü Nội dung: Hãy tìm bài toán trong thực tế hoặc trong các môn học , sau đó xác định Input và Output vào vở ghi. Khái niệm: Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết -Xác định bài toán: Tìm các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được ü Yêu cầu: Thảo luận theo nhóm 2 người trên 1 bàn. ü Thời gian: 2 phút
1. Bài toán và xác định bài toán Khái niệm: Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết -Xác định bài toán: Tìm các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán. Thê na o la gia i bài toán trên ma y ti nh ? Giải bài toán trên máy tính là giao cho máy tính dãy hữu toán là gìtoán) ? mà nó có thể thực hạn các thao tác Thuật đơn giản(Thuật hiện được để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần tìm. Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán. Máy tính không thể tự mình tìm ra lời giải của các bài toán. Lời giải của một bài toán cụ thể phải là tư duy sáng tạo của con người và kết quả tư duy đó là thuật toán. Thuật toán chính là các bước để giải một bài toán , còn chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ lập trình cụ thể do vậy ta cần diễn đạt thuật toán dưới dạng chương trình để cho máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
Ví dụ về Thuật toán: Hướng dẫn Rô bôt nhặt rác Bước 1: Tiến hai bước. Bước 2: Quay trái, tiến một bước. Bước 3: Nhặt rác. Bước 4: Quay phải, tiến ba bước. Bước 5: Quay trái, tiến hai bước. Bước 6: Bỏ vào thùng rác. THUẬT TOÁN
Quan sát hình sau: Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước 1. Xa c đi nh ba i toa n • Xa c đi nh ĐK đa cho trước (INPUT). • KQ ti m đươ c (OUTPUT) • Ti m ca ch gia i ba i toa n 2. Mô tả thuâ t toa n • Diê n ta bă ng ca c lê nh câ n pha i thư c hiê n 3. Viê t chương tri nh • Dư a va o mô ta thuâ t toa n ở trên, ta viê t chương tri nh bă ng mô t ngôn ngư lâ p tri nh Để giải một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau, song mỗi thuật toán chỉ dùng để giải một bài toán cụ thể
VÍ DỤ MINH HỌA QUÁ TRÌNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY Bài toán: Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát ax+b=0; - Xác định bài toán: + Input: Hai số a, b + Output: Nghiệm của phương trình. - Mô tả thuật toán: + Bước 1: Nếu a=0, chuyển sang bước 3 + Bước 2: Tính nghiệm phương trình x=-b/a và chuyển sang bước 4 + Bước 3: Nếu b ≠ 0 thì in ra thông báo “Phương trình vô nghiệm”, ngược lại đưa ra thông báo “Phương trình vô số nghiệm” + Bước 4: Thông báo kết quả ra màn hình
- Viết chương trình( Sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal) Program Tim. Nghiem. PT_bac_nhat; Uses Crt; Var a, b: Integer; Begin Clrscr; Write(‘ Nhap vao gia tri cua a’); Read(a); Write(“Nhap vao gia tri cua b’); Read(b); if a=0 then begin if b<>0 then writeln(‘Phuong trinh vo nghiem’) else writeln(‘Phuong trinh vo so nghiem’); End; else writeln(‘Phuong trinh co nghiem la x = ‘, (-1*b), ’/’, a); Readln; End.
-Viết chương trình Program Tim. Nghiem. PT_bac_nhat; - Xác định bài toán: Uses Crt; Var a, b: Integer; + Input: Hai số a, b Begin + Output: Nghiệm của phương trình. Clrscr; Write(‘ Nhap vao gia tri cua a’); Read(a); Write(“Nhap vao gia tri cua b’); Read(b); - Tìm thuật toán: + Bước 1: Nếu a=0, chuyển sang bước 3 if a=0 then begin + Bước 2: Tính nghiệm phương trình x=-b/a và chuyển sang bước 4 If b<>0 then writeln(‘Phuong trinh vo nghiem’) + Bước 3: Nếu b ≠ 0 thì in ra thông báo “Phương trình vô nghiệm”, ngược lại đưa ra thông báo “Phương trình vô số nghiệm” End; + Bước 4: Thông báo kết quả ra màn hình Else writeln(‘Phuong trinh vo so nghiem’); else writeln(‘Phuong trinh co nghiem la x = ‘, (1*b), ’/’, a); Readln; End.
Hoạt động nhóm - Nội dung: Hãy viết thuật toán cho bài toán đã nêu ở hoạt động 1. - Thời gian hoạt động 3 phút
Bài tập 1 Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b. ĐÁP ÁN INPUT: a>0, b>0 OUTPUT: Các USC của 2 số a và b
Bài tập 2 Hãy đánh dấu x vào ô lựa chọn? Nội dung Đúng A. Việc thực hiện cả 3 bước khi giải toán trên máy tính là cần thiết, nhất là với những bài toán phức tạp x B. Xác định bài toán là xác định điều kiện cho trước và kết quả cần thu được x C. Với mỗi một bài toán cụ thể, chỉ có một thuật toán duy nhất để giải bài toán đó. D. Dãy hữu hạn các thao tác để giải một bài toán gọi là thuật toán. Sai x x
1. Học thuộc bài 2. Làm bài tập 1, 2 trong SGK trang 44 3. Đọc trước phần 3, 4 của bài
G×ê häc kÕt thóc! KÝnh Chóc c¸c thÇy c « gi¸o m¹nh khoÎ Chóc C¸c em häc sinh! Ch¨m ngoan häc giái
- Slides: 18