NHP MN GIO DC K NNG SNG Th

  • Slides: 38
Download presentation
NHẬP MÔN GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Th. S. Mai Mỹ Hạnh (Khoa Tâm

NHẬP MÔN GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Th. S. Mai Mỹ Hạnh (Khoa Tâm lý học – Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh)

Khởi động Chia nhóm – Làm quen

Khởi động Chia nhóm – Làm quen

Nội dung chính 1. Khái niệm 2. Phân loại Kỹ năng sống 3. Vai

Nội dung chính 1. Khái niệm 2. Phân loại Kỹ năng sống 3. Vai trò GD KNS 4. Nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống

Hoạt động 1: Trắc nghiệm: Đúng hay sai? • Có kỹ năng là có

Hoạt động 1: Trắc nghiệm: Đúng hay sai? • Có kỹ năng là có khả năng thực hiện hành động nào đó mà không cần lệ thuộc vào tri thức • Kỹ năng là biểu hiện năng lực của con người • Kỹ năng được hình thành qua luyện tập • Kỹ năng của một cá nhân có những mức độ giống nhau • Kỹ năng mềm giống với kỹ năng sống • Giá trị sống và kỹ năng sống là khác nhau

Các khái niệm có liên quan • Kỹ năng là khả năng thực hiện

Các khái niệm có liên quan • Kỹ năng là khả năng thực hiện có kết quả một hành động nào đó bằng cách vận dụng những tri thức, những kinh nghiệm đã có để hành động phù hợp với những điều kiện cho phép. Kỹ năng không chỉ đơn thuần về mặt kỹ thuật của hành động, mà còn là biểu hiện năng lực của con người.

 • Kỹ năng mềm là những kỹ năng con người tích luỹ được

• Kỹ năng mềm là những kỹ năng con người tích luỹ được để làm cho mình dễ dàng được chấp nhận, làm việc thuận lợi và đạt được hiệu quả. • Kỹ năng “cứng” ở nghĩa trái ngược với kỹ năng mềm có thể xuất hiện trên bản lý lịch, khả năng học vấn của một cá nhân, kinh nghiệm và sự thành thạo về chuyên môn.

1. Khái niệm kỹ năng sống • Kỹ năng sống là năng lực tâm

1. Khái niệm kỹ năng sống • Kỹ năng sống là năng lực tâm lý – xã hội thể hiện khả năng ứng phó một cách có hiệu quả với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống. • Kỹ năng sống còn được xem như khả năng duy trì trạng thái khỏe mạnh về mặt tinh thần biểu hiện qua các hành vi phù hợp khi tích cực tương tác với người khác, với người xung quanh cũng như với nền văn hóa xã hội. (Theo WHO)

2. Phân loại Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO): Kỹ năng nhận

2. Phân loại Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO): Kỹ năng nhận thức Kỹ năng liên quan đến cảm xúc Kỹ năng xã hội hay kỹ năng tương tác

Hoạt động 2: Thử tài

Hoạt động 2: Thử tài

Những kỹ năng cơ bản mà con người cần có: • • • Kỹ

Những kỹ năng cơ bản mà con người cần có: • • • Kỹ năng tự đánh giá Kỹ năng xác lập mục tiêu Kỹ năng phán đoán cảm xúc Kỹ năng kiềm chế cảm xúc Kỹ năng truyền thông Kỹ năng lắng nghe Kỹ năng chia sẻ Kỹ năng bày tỏ nguyện vọng Kỹ năng xây dựng và thể hiện sự tự tin • Kỹ năng vượt qua áp lực • Kỹ năng ứng phó với khó khăn • Kỹ năng biết chấp nhận người khác • Kỹ năng hợp tác • Kỹ năng làm việc nhóm • Kỹ năng hòa nhập • Kỹ năng kiểm soát bản thân và tránh lây lan • Kỹ năng hành động theo mục tiêu • Kỹ năng phân biệt hành vi lạm dụng và yêu thương • Kỹ năng thuyết trình • Kỹ năng phân tích tình huống • Kỹ năng ra quyết định

 • Kỹ năng giải quyết vấn đề • Kỹ năng hành động theo

• Kỹ năng giải quyết vấn đề • Kỹ năng hành động theo mục tiêu • Kỹ năng chung sống với stress • Kỹ năng vượt qua khủng hoảng • Kỹ năng động viên người khác • Kỹ năng tư duy sáng tạo • Kỹ năng quản lý thời gian • Kỹ năng xây dựng hình ảnh bản thân • Kỹ năng thiết lập quan hệ xã hội

Theo UNICEF: Kỹ năng nhận biết và sống với chính mình Những kỹ năng

Theo UNICEF: Kỹ năng nhận biết và sống với chính mình Những kỹ năng nhận biết và sống với người khác Các kỹ năng ra quyết định một cách hiệu quả

MÔ HÌNH KỸ NĂNG SỐNG 4 -H (Steve Mc. Kinley)

MÔ HÌNH KỸ NĂNG SỐNG 4 -H (Steve Mc. Kinley)

a. HEAD (Nhận thức - trí não) • • • * Managing: quản lý

a. HEAD (Nhận thức - trí não) • • • * Managing: quản lý Resilience: thể hiện sự kiên cường Keeping records: quản lý dữ kiện, sổ sách Wise use of resources: sử dụng thông minh nguồn lực Planning/Organizing: thiết lập kế hoạch Goal setting: thiết lập mục tiêu * Thinking: tư duy Service learning: tự rèn luyện để phục vụ Critical thinking: tư duy phê phán Problem solving: giải quyết vấn đề Decision making: ra quyết định Learning to learn: trau dồi tri thức

b. HEART (Cảm xúc - rung cảm) • • • * Caring Nurturing relationships:

b. HEART (Cảm xúc - rung cảm) • • • * Caring Nurturing relationships: chăm sóc mối quan hệ thân thuộc Sharing: chia sẻ Empathy: thấu cảm Concern for others: quan tâm đến người khác * Relating: Liên kết Accepting differences: chấp nhận sự khác biệt Conflict resolution: giải quyết xung đột Social skills: làm việc cộng đồng Cooperation: hợp tác Communication: giao tiếp

c. HAND (Làm việc - thực hành) • * Giving: cho đi • Community

c. HAND (Làm việc - thực hành) • * Giving: cho đi • Community service volunteering: thực hiện dịch vụ công cộng tự nguyện • Leadership: lãnh đạo • Responsible citizenship: thực hiện trách nhiệm công dân • Contribution to group effort: đóng góp vào nỗ lực của nhóm • * Working: làm việc • Marketable skills: tiếp thị • Teamwork: làm việc nhóm • Self-motivation: tự động viên bản thân

4. HEALTH • • • * Being: nhân văn Self-esteem: thể hiện lòng tự

4. HEALTH • • • * Being: nhân văn Self-esteem: thể hiện lòng tự trọng Self-responsibility: tự chịu trách nhiệm Character: thể hiện chính mình Managing feelings: kiểm soát cảm xúc Self-discipline: tuân thủ kỷ luật * Living: sống Healthy lifestyle choices: tuân thủ lối sống khỏe mạnh Stress management: quản lý stress Disease prevention: ngăn ngừa bệnh tật Personal safety: an toàn cho cá nhân.

Hoạt động 3 Xem clip • Hãy đặt tên cho đoạn clip • Theo

Hoạt động 3 Xem clip • Hãy đặt tên cho đoạn clip • Theo anh chị, đoạn clip truyền đạt ý nghĩa gì? • Khi giáo dục KNS cho học sinh cần quan tâm điều gì?

* Khái niệm GD KNS • Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh

* Khái niệm GD KNS • Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh được hiểu là giáo dục những kỹ năng mang tính cá nhân và xã hội nhằm giúp các em có thể chuyển tải những gì mình biết (nhận thức), những gì mình cảm nhận (thái độ) và những gì mình quan tâm (giá trị) thành những khả năng thực thụ giúp học sinh biết phải làm gì và làm như thế nào (hành vi) trong những tình huống khác nhau của cuộc sống.

Hoạt động 4: Thảo luận nhóm nhỏ • Mỗi nhóm đề xuất ba lợi

Hoạt động 4: Thảo luận nhóm nhỏ • Mỗi nhóm đề xuất ba lợi ích của Giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh? • Vẽ một hình ảnh/biểu tượng có ý nghĩa để minh họa.

3. Vai trò GD KNS • Biết hợp tác tốt trong đội, nhóm. •

3. Vai trò GD KNS • Biết hợp tác tốt trong đội, nhóm. • Có lối sống lành mạnh, nhận thấy trách nhiệm về sức khỏe của mình. • Giải quyết mâu thuẫn một cách hòa bình. • Biết phân tích có phán đoán các giá trị, quy chuẩn trong truyền thông và ngoài xã hội.

 • Thành công hơn trong các cuộc phỏng vấn xin việc làm. •

• Thành công hơn trong các cuộc phỏng vấn xin việc làm. • Biết tự khẳng định và xử sự bình đẳng. • Biết biểu lộ sự bao dung, sự tôn trọng người khác. • Ý thức về giá trị bản thân. • Nhạy bén đối với các vấn đề giới, tôn trọng quyền con người. • Biết quan tâm đến nhu cầu của người khác và sẵn sàng giúp đỡ họ.

4. Nguyên tắc Giáo dục kỹ năng sống

4. Nguyên tắc Giáo dục kỹ năng sống

2. 1. Học phải lồng ghép với sự trải nghiệm đích thực bằng những

2. 1. Học phải lồng ghép với sự trải nghiệm đích thực bằng những hoạt động phù hợp lứa tuổi • “Bạn quên những gì bạn nghe, bạn nhớ những gì bạn thấy và bạn hiểu những gì bạn làm”. • Học bằng trải nghiệm” (learn by doing): tức là người học sẽ tiếp thu, lĩnh hội tri thức ngay chính lúc họ đang thực hiện, đang trải nghiệm những hoạt động học tập.

 • Cần tìm hiểu học sinh một cách sâu sắc nhất trên bình

• Cần tìm hiểu học sinh một cách sâu sắc nhất trên bình diện cá nhân của từng cá thể với những biểu hiện về nhu cầu, hứng thú, trình độ Những đặc điểm tâm lý lứa tuổi nào cần lưu ý khi GDKNS cho HS THCS?

2. 2. Lấy học sinh làm trung tâm • Cần khuyến khích và chấp

2. 2. Lấy học sinh làm trung tâm • Cần khuyến khích và chấp nhận sáng kiến của học sinh mà đặc biệt là thái độ tự lập của học sinh. • Giáo viên di chuyển tích cực trong lớp, quan sát và hỗ trợ học sinh khi cần thiết.

 • Hoà nhập với học sinh trong hành trình đi tìm tri thức.

• Hoà nhập với học sinh trong hành trình đi tìm tri thức. • Trở thành một thành viên cùng khám phá, cùng tìm ra đáp án mong chờ bằng những cảm xúc rất thật. • Giáo viên vẫn thể hiện sự tích cực của mình trong hoạt động khám phá cùng học sinh.

2. 3. Hợp tác- giao tiếp đa chiều (GV - HS, HS – GV)

2. 3. Hợp tác- giao tiếp đa chiều (GV - HS, HS – GV) • Cần tương tác với học sinh bằng những câu hỏi mang tính chất khám phá, mang tính chất tư duy và đòi hỏi sáng tạo như: tại sao, vì sao, như thế nào, dự đoán điều gì… song với mục tiêu phát triển các khả năng như: phân tích, tổng hợp, phán đoán, suy luận…

 • Cần khuyến khích học sinh luôn liên tục đưa ra những câu

• Cần khuyến khích học sinh luôn liên tục đưa ra những câu hỏi, những thắc mắc, những trao đổi hoặc những ý kiến cá nhân của học sinh cần thể hiện. Các câu hỏi này có thể được khai thác ở nhiều khía cạnh, nhiều góc nhìn khác nhau để chia sẻ với giáo viên, với bạn bè cũng như với chính mình.

2. 4. Kết hợp xen kẽ các hoạt động tĩnh và động, cá nhân

2. 4. Kết hợp xen kẽ các hoạt động tĩnh và động, cá nhân và tập thể • Hoạt động tĩnh: để người học tiếp thu những tri thức “hàn lâm” mới mà cần phải có sự tập trung của chú ý và nỗ lực của tư duy • Hoạt động mang tính chất động: không gian sôi nổi để đẩy lớp học lên cao trào của sự trao đổi, thảo luận. . .