NHNG VN VE S PHUC HOI GAY THA

  • Slides: 28
Download presentation
NHỮNG VẤN ĐỀ VEÀ SỰ PHUÏC HOÀI GAÕY THA N XÖÔNG DAØI ĐÃ ĐƯỢC

NHỮNG VẤN ĐỀ VEÀ SỰ PHUÏC HOÀI GAÕY THA N XÖÔNG DAØI ĐÃ ĐƯỢC ĐỒNG THUẬN 1

ĐẶT VẤN ĐỀ A- Tất cả các nhà nghiên cứu chấn thương đều đồng

ĐẶT VẤN ĐỀ A- Tất cả các nhà nghiên cứu chấn thương đều đồng thuận công, nhận tiên đoán của Gridlestone (1932) “ Chỉ nên khuyến khích sự liền xương phục hồi hệ thống lưu thông máu bị phá hủy và kiên trì chăm sóc xương gẫy như người nông dân chăm sóc cây trồng (N. Q. Long). 2

ĐẶT VẤN ĐỀ (2) B- Bản thân nhóm A. O đã nêu khẩu hiệu

ĐẶT VẤN ĐỀ (2) B- Bản thân nhóm A. O đã nêu khẩu hiệu ra rất chính xác “ cuộc sống là vận động, và vận động tạo ra sự sống” nên đòi hỏi cố định xương cứng ngắc để xương gẫy và các khớp lân cận có thể vận động sớm. 3

ĐẶT VẤN ĐỀ (3) çCố định xương gẫy cứng ngắc làm cho xương gẫy

ĐẶT VẤN ĐỀ (3) çCố định xương gẫy cứng ngắc làm cho xương gẫy lành trưc tiếp thì đầu, Song có nên cố định cứng ngắc xương gẫy lại là vấn đề khác. çNghiên cứu qui luaät cho vuøng lieàn xöông đã được Carter và cs toùm taét trong sô ñoà sau ñaây: 4

5

5

Những kiến thức cơ bản về phục hồi gẫy xương 1 - Xương gẫy

Những kiến thức cơ bản về phục hồi gẫy xương 1 - Xương gẫy được phục hồi bằng chính mô xương. 2 - Hai điều kiện cần thiết cho quá trình liền xương: + Điều kiện sinh học: phục hồi sự lưu thông máu + Điều kiện cơ học: Bất động vững chắc 3 - Ba qui tác điều trị gẫy xương + Nắn hết các di lệch + Bất động vững chắc liên tục + Tập vận động chủ động sớm (chú ý không gây 6 đau)

Phương pháp điều trị gẫy đầu thân xương 1 - phải nắn hoàn hảo

Phương pháp điều trị gẫy đầu thân xương 1 - phải nắn hoàn hảo phục hồi giải phẫu (mổ) 2 - Bất động vững chắc, phòng chống di lệch thứ phát 3 - Tập vận động chủ động (ở mức không gây đau) Liền xương theo hình thức trượt bò trực tiếp 7

Hai hình thức bất động xương gẫy 1 - Bất động đàn hồi (hình

Hai hình thức bất động xương gẫy 1 - Bất động đàn hồi (hình thöùc taïo coát noäi suïn raát phoå bieán). 2 - Bất động cứng ngắc (hình thöùc taïo coát trong maøng raát hieám hoi) 8

Hai hình thức liền xương cứng 1 - Liền xương gián tiếp với can

Hai hình thức liền xương cứng 1 - Liền xương gián tiếp với can dư bác cầu a- Xẩy ra khi bất động đàn hồi - Bảo tồn kinh điển (Boehler) - Bảo tồn cơ năng bằng nẹp (Sarmiento) - Phẫu thuật kết hợp xương mền dẻo b- Các biện pháp thực hiện - nắn thẳng trục (trực tiếp hay gián tiếp) - Cố định đàn hồi: Nên còn khe gẫy nhỏ 4 mm (de la caffiniere), còn di động đàn hồi (sarmiento) 9

Hai hình thức liền xương cứng 2 - Liền xương trực tiếp không có

Hai hình thức liền xương cứng 2 - Liền xương trực tiếp không có can dư a- Xẩy ra khi bất động cứng ngắc- các phẫu thuật KHX cứng ngắc (AO) - Đinh ốc kéo ép (lag screw) - Nẹp nén ép (compression plate) - Chỉ thép néo ép b - Thực hiện - mổ nắn trực tiếp, phục hồi hoàn chỉnh giải phẫu - Cố định cứng ngắc - Không còn khe gẫy không còn di động Nhận xét: đường mổ bóc tách rông. ( MULLER) 10

KHX AO 11

KHX AO 11

QUAN ĐiỂM NHÓM AO VỀ KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN

QUAN ĐiỂM NHÓM AO VỀ KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN ç 1969 Muller và CS: - Chỉ công nhận một hình thức liền xương trực tiếp khi thực hiện bất động cứng ngắc. - Với can xù “ can vân vũ” => được đánh giá là những triệu chứng xấu do bất động kém , không vững chắc. 12

QUAN ĐiỂM NHÓM AO VỀ KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN

QUAN ĐiỂM NHÓM AO VỀ KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN ç 1977 Muller và CS: Thêm hai hình thức cố định đàn hồi: - Đinh nội tủy AO rỗng có khoan lòng tủy - Hệ thống cố định ngoài AO 13

QUAN ĐiỂM NHÓM AO VỀ KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN

QUAN ĐiỂM NHÓM AO VỀ KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN ç 1991 Muller và CS: 1 - Công nhận - Cố định cứng ngắc không thúc đẩy liền xương nhanh - Can dư được hoan nghênh là biểu hiện tốt của quá trình liền xương 2 - Sản xuất thêm: 3 loại dụng cụ KHX đàn hồi: nẹp khóa, nẹp bác cầu, nẹp hình lượn sóng. 14

QUAN ĐiỂM NHÓM AO VỀ KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN

QUAN ĐiỂM NHÓM AO VỀ KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN ç 2001 Muller và Murphy: Thay đổi quan điểm quan trọng – “For internal fixation, neither the strongest nor the stiffest implant is necessary optimal” 1 - Công nhận 3 hình thức điều trị - Bảo tồn - Phẫu thuật với cố định đàn hồi - Phẫu thuật với cố định tuyệt đối 2 - Công nhận cố định xương mềm dẻo kích thích tạo can dư do đó đẩy nhanh quá trình liền xương 15

QUAN ĐiỂM NHÓM AO VỀ KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN

QUAN ĐiỂM NHÓM AO VỀ KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN ç(2002) Perren : Nhà nghiên cứu gạo cội của nhóm A. O, Kết luận Có sự chuyển hướng: lúc đầu nhấn mạnh yêu tiên cơ học, nay nhấn mạnh là yêu tiên sinh học. Ông khuyên : + Nên nắn gián tiếp (kín) các di lệch + Cố định mềm dẻo cho gẫy thân xương dài 16

NHỮNG TÁC HẠI CỦA CỐ ĐỊNH CỨNG NGẮC “ Stress schielding” + Diện tiếp

NHỮNG TÁC HẠI CỦA CỐ ĐỊNH CỨNG NGẮC “ Stress schielding” + Diện tiếp xúc của NẸP với XƯƠNG rộng => Gây rối loạn lưu thông máu. + Hoại tử xương tạm thời, tiêu xương + Xương mới (can xương ) yếu kém dễ gẫy xương lại sau khi tháo nẹp. + Tỉ lệ nhiễm trùng cao. 17

NHỮNG THAY ĐỔI CỦA A. O 1 - Cải tiến nẹp qui ước cứng

NHỮNG THAY ĐỔI CỦA A. O 1 - Cải tiến nẹp qui ước cứng ngắc thành nẹp có cấu tạo giảm tiện tiếp xúc với xương. 2 - Sản xuất các nẹp đàn hồi: – P. C – Fix (Point contact – Fixator)nẹp kiểu cố định ngoài (nẹp khóa) – Nẹp LISS (less invasive stabilization system) nẹp luồn dùng ít ôc vis cố định. – Đinh TEN (titanium elastic nail): đàn hồi 18

Neïp PC-Fix 19

Neïp PC-Fix 19

Neïp LISS 20

Neïp LISS 20

Ñinh TEN 21

Ñinh TEN 21

CÁC NHÀ CHẤN THƯƠNG HỌC NGOÀI NHÓM A. O Có những nhận xét về

CÁC NHÀ CHẤN THƯƠNG HỌC NGOÀI NHÓM A. O Có những nhận xét về bất động xương cứng ngắc là 1 - Qúa trình liền xương hết sức chậm chạp (Mc. Kibbin 1978, Madison – Martin 1993) 2 - Không đẩy nhanh quá trình liền xương (Buckhalter – Crues, 1991) 3 - Gây ra các phiền phức (Ruedi – Chapman, 1993) - Tiêu xương dưới vùng đặt nẹp - Có thể làm gẫy xương ở hai đầu nẹp cố định - Dễ gẫy lại sau khi tháo bỏ nẹp 22

CÁC NHÀ CHẤN THƯƠNG HỌC NGOÀI NHÓM A. O Đại đa số các nghiên

CÁC NHÀ CHẤN THƯƠNG HỌC NGOÀI NHÓM A. O Đại đa số các nghiên cứu hướng về các phương pháp cố định mềm dẻo: 1 - Sớm nhất là các loại đinh nội tủy mềm dẻo + Hai anh em nhà Rush ra đinh Rush và các chùm đinh nhỏ tương tự (1934) + Đinh Ender (1969) + Đinh De la Caffinìere (pháp) + Đinh Marchetti – Vencenti (ý) + Đinh Colchero (Mỹ La tinh) 23

ĐINH KUNTSCHER VÀ CÁC LOẠI ĐINH NỘI TỦY LỚN 24

ĐINH KUNTSCHER VÀ CÁC LOẠI ĐINH NỘI TỦY LỚN 24

CÁC NHÀ CHẤN THƯƠNG HỌC NGOÀI NHÓM A. O 1 -Tìm các vật liệu

CÁC NHÀ CHẤN THƯƠNG HỌC NGOÀI NHÓM A. O 1 -Tìm các vật liệu mới có modum đàn hồi tương đương modum đàn hồi của xương + Titan và hợp kim của Titan được dùng từ 1967 đã thành công thay thế hợp kim thép, được sử dụng rộng rãi + Các polymer và các bone (Chapman, 1993) 2 - Chế tạo các dụng cụ cố dịnh chế taïo các dụng cụ cố định xương mềm dẻo thay thế các hợp kim cứng ngắc tạo ra các nhược điểm kể trên 25

KẾT LUẬN 1 - Đầu TK XX, ngành CTCH trên thế giới tồn tại

KẾT LUẬN 1 - Đầu TK XX, ngành CTCH trên thế giới tồn tại 2 khuynh hướng điều trị gẫy thân các xương dài có hiệu quả: + Điều trị bằng bất động mềm dẻo, đàn hồi tạo can dư bác cầu. + Điều trị bằng bất động xương cứng ngắc tạo liền xương trực tiếp, không có can dư. Dư luận chung nhận định ưu thế nổi bật thuộc về các hình thức bất động cố định đàn hồi, mềm dẻo, nghiêng về khuynh hướng điều trị sinh học. 26

+ Các thầy thuốc CTCH nên biết và thông thạo nhiều hình thức điều

+ Các thầy thuốc CTCH nên biết và thông thạo nhiều hình thức điều trị gẫy xương, để có thể lựa chọn dễ dàng phương pháp điều trị phù hợp cho mỗi trường hợp gẫy xương dài cụ thể. + Có đầy đủ phương tiện và điều kiện phòng mổ thuận lợi cho phép lựa chọn phương pháp điều trị bằng phẫu thuật. + Khi thực hiện kết hợp xương bên trong đa số hướng về cố định sinh học (Perren). + Điều trị bằng bó bột tồn tại lâu dài tại các nước ghi nhận kết quả tốt, bên cạnh nhiều phưng pháp 27 phẫu thuật có hiệu quả.

Xin caûm ôn 28

Xin caûm ôn 28