Nhng thc hnh cn lu trong phng v

  • Slides: 48
Download presentation
Những thực hành cần lưu ý trong phòng và kiểm soát COVID-19 TS. BS

Những thực hành cần lưu ý trong phòng và kiểm soát COVID-19 TS. BS Trương Anh Thư Phó trưởng khoa KSNK– Bệnh viện Bạch Mai

COVID-19 Có thể p hòng ng ừa Schreiber PW, Sax H, Wolfensberger A, Clack

COVID-19 Có thể p hòng ng ừa Schreiber PW, Sax H, Wolfensberger A, Clack L, Kuster SP. The preventable proportion of healthcare-associated infections 2005– 2016: Systematic review and meta-analysis. Infection Control & Hospital Epidemiology. 2018 Nov; 39(11): 1277 -95. Clack & Sax | Webber Training | 13. 08. 2020 2

Nguyên tắc phòng và kiểm soát COVID-19 1. Sàng lọc, phát hiện sớm, cách

Nguyên tắc phòng và kiểm soát COVID-19 1. Sàng lọc, phát hiện sớm, cách ly kịp thời BN nghi nhiễm hoặc nhiễm COVID-19 2. Phòng ngừa dựa trên đường lây truyền bệnh 3. Ưu tiên bảo vệ nhân viên y tế 4. Duy trì kiểm tra, giám sát tuân thủ thực hành phòng và kiểm soát lây nhiễm

1. Sàng lọc, xét nghiệm phát hiện sớm, cách ly kịp thời Nhân viên

1. Sàng lọc, xét nghiệm phát hiện sớm, cách ly kịp thời Nhân viên y tế thông báo ngay cho lãnh đạo đơn vị nếu § Nhiệt độ trên 38 độ hoặc có bất kỳ dấu hiệu nào của bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính. § Văng bắn/Tiếp xúc trực tiếp với máu/dịch cơ máu dịch lên màng niêm mạc (mắt, mũi, miệng. . . ) hoặc -vùng da không được bảo vệ. § § Tai nạn do vật sắc nhọn (bơm kim tiêm, thủy tinh vỡ. . . ) § Chăm sóc, điều trị bệnh nhân nghi ngờ /xác định COVID-19 ngoài nơi làm việc hàng ngày (các cơ sở, dịch vụ YT khác). § Có tiếp xúc với BN nghi ngờ /xác định COVID-19 bên ngoài cơ sở y tế. Không tuân thủ đúng thời điểm vệ sinh tay, quy trình mang hoặc tháo trang phục phòng hộ cá nhântrước khi vào, khi ra khỏi khu cách ly.

Kiểm soát luồng không khí § Vị trí NVYT đặt tại nơi cấp nguồn

Kiểm soát luồng không khí § Vị trí NVYT đặt tại nơi cấp nguồn khí sạch hoặc nơi ít ô nhiễm nhất (cửa sổ, cửa ra vào). § Quạt hút khí không đặt ngay sát cửa ra vào là nơi duy nhất cấp không khí vào buồng, cần đặt cách xa cửa và vị trí NVYT. § Quạt làm mát lắp ở vị trí gần nơi cấp khí sạch hoặc ít ô nhiễm nhất và không thổi gió ngược từ BN tới NVYT. Điều hoà không để gần hoặc đối diện quạt hút khí.

§ Quạt làm mát lắp ở vị trí gần nơi cấp khí sạch hoặc

§ Quạt làm mát lắp ở vị trí gần nơi cấp khí sạch hoặc ít ô nhiễm nhất và không thổi gió ngược từ BN tới NVYT. Điều hoà không để gần hoặc đối diện quạt hút khí.

2. Phòng ngừa dựa trên đường lây truyền Dụng cụ Người bệnh Dây máy

2. Phòng ngừa dựa trên đường lây truyền Dụng cụ Người bệnh Dây máy thở Bình làm ẩm Dây hút đờm Ống nội soi Bồn rửa tay Nhân viên Y tế Tay Giọt hô hấp ≥ 5 micromét KT y tế Xe tiêm Bề mặt tiếp xúc thường xuyên Giọt < 5 micromét KT N 95

Quy trình chà tay bằng chế phẩm chứa cồn Chà 2 lòng bàn tay

Quy trình chà tay bằng chế phẩm chứa cồn Chà 2 lòng bàn tay vào nhau Chà lòng bàn tay này lên mu bàn tay kia và ngược lại 8 Bơm khoảng 3 ml hóa chất vào lòng bàn tay để khum, chà tay theo trình tự từ Bước 2 -7 để dàn đều hóa chất ra toàn bô bàn tay 20 -30 s Chà tới khi tay khô Quy trình rửa tay bằng xà phòng và nước Chà 2 lòng bàn tay vào nhau, miết mạnh các ngón tay vào kẽ ngón Chà mu các ngón tay này lên lòng bàn tay kia Rửa lại tay bằng nước sạch Làm ướt bàn tay Bơm đủ xà phòng, chà tay theo trình tự từ Bước 2 -7 Chà ngón cái của bàn tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại Khóa vòi nước bằng khuỷu tay Lau khô bằng khăn sạch dùng 1 lần 40 -60 s Chà các đầu ngón tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại Bàn tay an toàn khi khô

THÁO GĂNG SAI

THÁO GĂNG SAI

THÁO GĂNG ĐÚNG

THÁO GĂNG ĐÚNG

Phương tiện làm sạch sai Phương tiện làm sạch đúng

Phương tiện làm sạch sai Phương tiện làm sạch đúng

Phương tiện làm sạch

Phương tiện làm sạch

Phương tiện làm sạch

Phương tiện làm sạch

Phương tiện làm sạch

Phương tiện làm sạch

Hóa chất làm sạch

Hóa chất làm sạch

Vệ sinh bề mặt môi trường Đúng Sai

Vệ sinh bề mặt môi trường Đúng Sai

Vệ sinh bề mặt môi trường Kéo mặt ngoài găng Đúng Kéo mặt ngoài

Vệ sinh bề mặt môi trường Kéo mặt ngoài găng Đúng Kéo mặt ngoài găng Sai

Bề mặt tiếp xúc thường xuyên - Nơi cư trú thường gặp của các

Bề mặt tiếp xúc thường xuyên - Nơi cư trú thường gặp của các tác nhân gây bệnh

Bề mặt tiếp xúc thường xuyên - Nơi cư trú thường gặp của các

Bề mặt tiếp xúc thường xuyên - Nơi cư trú thường gặp của các tác nhân gây bệnh

Chất thải phát sinh từ buồng bệnh nhân n. Co. V Ghi bên ngoài:

Chất thải phát sinh từ buồng bệnh nhân n. Co. V Ghi bên ngoài: “CT lây nhiễm đặc biệt” • Không ngâm khử khuẩn trước khi chuyển đến nơi tập trung chất thải của bệnh viện • Nhân viên thu gom/vận chuyển/xử lý chất thải tuân thủ theo hướng dẫn về phòng ngừa lây nhiễm (mang khẩu trang, găng tay, áo choàng… và rửa tay sau khi kết thúc công việc)

Thu gom sai Thu gom đúng

Thu gom sai Thu gom đúng

Khử nhiễm đúng Khử nhiễm sai

Khử nhiễm đúng Khử nhiễm sai

Kiểm soát chất lượng và lưu giữ dụng cụ

Kiểm soát chất lượng và lưu giữ dụng cụ

Kiểm soát chất lượng TK Kiểm tra bên ngoài gói tiệt khuẩn (kiểm soát

Kiểm soát chất lượng TK Kiểm tra bên ngoài gói tiệt khuẩn (kiểm soát nhiệt độ) Loại gói dụng cụ Nội dung kiểm tra Mọi gói tiệt khuẩn có - Tên gói dụng cụ bao bì bằng vải hoặc - Nguyên vẹn hộp inok - Hạn sử dụng - Băng dính vạch Nhận định kết quả Đạt: Vạch chỉ thị chuyển màu đen tuyền Không đạt: Vạch chỉ thị không chuyển màu hoặc không đen tuyền, không đồng nhất Trước tiệt khuẩn Sau tiệt khuẩn Ngoài ra: Bao gói nguyên vẹn, còn hạn sử dụng Xử lý Không sử dụng cụ nếu: - Bao gói không nguyên vẹn - Không còn hạn sử dụng - Không có băng dính vạch hoặc băng dính vạch không đạt

Lưu giữ sai Lưu giữ đúng

Lưu giữ sai Lưu giữ đúng

Mang trang phục phòng hộ cá nhân

Mang trang phục phòng hộ cá nhân

Tháo trang phục phòng hộ cá nhân

Tháo trang phục phòng hộ cá nhân

Tháo trang phục phòng hộ cá nhân

Tháo trang phục phòng hộ cá nhân

3. Kiểm tra/giám sát tuân thủ thực hành phòng chống dịch bệnh • Bố

3. Kiểm tra/giám sát tuân thủ thực hành phòng chống dịch bệnh • Bố trí nhân viên chuyên trách • Công cụ giám sát chuẩn • Xác định mục tiêu • Nhận biết vấn đề • Xác định giải pháp • Lựa chọn giải pháp ưu tiên • Phản hồi kết quả giám sát

NVYT có thể và mong muốn tạo khác biệt! 40

NVYT có thể và mong muốn tạo khác biệt! 40

Xin cảm ơn!

Xin cảm ơn!

Đào tạo nhân viên chuyên trách Chuẩn hóa công cụ kiểm tra/giám sát

Đào tạo nhân viên chuyên trách Chuẩn hóa công cụ kiểm tra/giám sát

Xác định mục tiêu kiểm tra • Triển khai biện pháp phòng ngừa phù

Xác định mục tiêu kiểm tra • Triển khai biện pháp phòng ngừa phù hợp • Cải thiện tuân thủ thực hành lâm sàng • Thúc đẩy làm việc nhóm • Hỗ trợ và bảo vệ nhân viên y tế tuyến đầu

Phân tích nguyên nhân 1. Vấn đề gì xảy ra? 2. Xảy ra như

Phân tích nguyên nhân 1. Vấn đề gì xảy ra? 2. Xảy ra như thế nào? 3. Tại sao xảy ra?

Phân tích nguyên nhân gốc Yếu tố công việc Yếu tố người bệnh 1.

Phân tích nguyên nhân gốc Yếu tố công việc Yếu tố người bệnh 1. Tình trạng bệnh 2. Điều kiện xã hội 3. Yếu tố tình thần 4. Khả năng phối hợp, giao tiếp của NB 1. Quy trình/hướng dẫn 2. Phối hợp công việc 3. Mô tả công việc Yếu tố tổ chức Yếu tố điều kiện làm việc 1. Sắp xếp, thiết kế nơi làm việc 2. Môi trường tại nơi làm việc 3. Bố trí nhân lực 4. Thời gian làm việc 1. Hỗ trợ , quan tâm của lãnh đạo 2. Hệ thống cơ cầu, tổ chức 3. Yếu tố văn hóa 45

Phân tích nguyên nhân gốc Phát hiện vấn đề Yếu tố công việc Yếu

Phân tích nguyên nhân gốc Phát hiện vấn đề Yếu tố công việc Yếu tố người bệnh 1. Tình trạng bệnh 2. Điều kiện xã hội 3. Yếu tố tình thần 4. Khả năng phối hợp, giao tiếp của NB 1. Quy trình/hướng dẫn 2. Phối hợp công việc 3. Mô tả công việc Yếu tố tổ chức 1. Hỗ trợ , quan tâm của lãnh đạo 2. Hệ thống cơ cầu, tổ chức 3. Yếu tố văn hóa Yếu tố điều kiện làm việc 1. Sắp xếp, thiết kế nơi làm việc 2. Môi trường tại nơi làm việc 3. Bố trí nhân lực 4. Thời gian làm việc • Giải pháp • Lựa chọn giải pháp ưu tiên 46

Phản hồi kết quả kiểm tra, giám sát • Đào tại chỗ • Thảo

Phản hồi kết quả kiểm tra, giám sát • Đào tại chỗ • Thảo luận kết quả với lãnh đạo đơn vị được kiểm tra, tăng cường làm việc nhóm

Phản hồi kết quả giám sát tới mỗi NVYT tự đánh giá về thực

Phản hồi kết quả giám sát tới mỗi NVYT tự đánh giá về thực KSNK tốt hơn kết quả quan sát được trên thực tế. Lý do: (1) NVYT thường cho rằng thực hành của mình là phù hợp và không cần cải thiện, (2) Nếu chỉ phản hồi KQ giám sát chung của BV, Khoa/Phòng, NVYT luôn cho rằng kết quả chung không thích hợp với cá nhân họ và không cần thay đổi Nhân viên y tế không tuân thủ VST BS. N. V. Hòa - Khoa C 1 Không VST trước nghe tim phổi Ngày giám sát: 3 -5 -2013 Học viên. N. T. Lan – Khoa Hô Hấp Không VST sau khi chạm vào GB Ngày giám sát: 4 -5 -2013 BS. N. M. Tường - Khoa Ngoại Không VST sau kiểm tra dẫn lưu Ngày giám sát: 1 -6 -2013 Điều dưỡng Hoa – Khoa HHTM Không VST trước khi tiêm truyền Ngày giám sát: 3 -6 -2013 Ledere JWW et al. Jt Comm J Qual Patient 2004; 35(4): 180 -185 Jenner EA et al J Hosp Infect 2006; 63(4): 418 -422