NHM 2 TI LUT THU TIU TH C

  • Slides: 62
Download presentation
NHÓM 2 ĐỀ TÀI: LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT VÀ THUẾ SỬ DỤNG

NHÓM 2 ĐỀ TÀI: LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT VÀ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 1

PHẦN 1: LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT I. KHÁI NIỆM II. ĐẶC ĐIỂM

PHẦN 1: LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT I. KHÁI NIỆM II. ĐẶC ĐIỂM III. VAI TRÒ IV. NỘI DUNG LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT V. THỰC TRẠNG GIAN LẬN THUẾ TTĐB HIỆN NAY 2

I. KHÁI NIỆM • Là loại thuế gián thu • Thu vào các hàng

I. KHÁI NIỆM • Là loại thuế gián thu • Thu vào các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt (là những hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư hiện nay) theo danh mục do Nhà nước qui định. 3

II. ĐẶC ĐIỂM • Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu.

II. ĐẶC ĐIỂM • Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu. • Đối tượng thuế TTĐB là hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ, không thật cần thiết cho nhu cầu của con người, có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tác động xấu đến môi trường, không phù hợp với định hướng nhà nước… nhưng không thể cấm • Phạm vi tác động tương đối hẹp, chỉ thu đối với một số hàng hóa, dịch vụ và chỉ thu một lần ở khâu sản xuất hay nhập khẩu. • Mức thuế suất cao nhằm điều tiết thu nhập của những cá nhân có thu nhập cao, đảm bảo công bằng xã hội. 4

III. VAI TRÒ • Mặc dù chiếm tỷ trọng không cao trong tổng số

III. VAI TRÒ • Mặc dù chiếm tỷ trọng không cao trong tổng số thu từ thuế và phí nhưng thuế TTĐB phần nào đảm bảo nguồn thu nhất định cho NSNN. Đvt: tỷ đồng Năm Năm 2011 Năm 2012 Nội dung Thuế TTĐB 42. 686 43. 364 Tỷ trọng (%) 6, 89 6, 40 Tổng số thu từ 618. 864 678. 012 thuế và phí Năm 2013 Năm 2014 50. 620 6, 95 54. 908 6, 84 728. 150 802. 273 (Nguồn: Tổng Cục Thuế) 5

III. VAI TRÒ • Quản lý hàng hóa và dịch vụ đặc biệt: hướng

III. VAI TRÒ • Quản lý hàng hóa và dịch vụ đặc biệt: hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đặc biệt trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài. Với mức thuế suất cao, người tiêu dùng đôi khi phải bỏ qua hoặc hạn chế tới mức thấp nhất việc sử dụng hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt vì không đủ khả năng chi trả hoặc cân nhắc về giá trị mang lại và giá trị bỏ ra, hướng dẫn tiêu dùng hợp lý dẫn đến giảm sản xuất hay nhập khẩu đối với các mặt hàng xa xỉ này. • Điều tiết thu nhập, đảm bảo phân phối lại thu nhập và công bằng xã hội. Đánh vào tâm lý những người có thu nhập cao thường muốn tiêu dùng nhiều hơn những hàng hóa, dịch vụ xa xỉ, Nhà nước qui định mức thuế suất cao làm giảm thu nhâp những người này, đưa phần thu nhập này vào NSNN để chi tiêu công như: trợ cấp thiên tai, dịch bệnh, xóa đói giảm nghèo, giảm sự chênh lệch giàu nghèo. 6

IV. NỘI DUNG LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 4. 1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU

IV. NỘI DUNG LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 4. 1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ v Hàng hoá: Là các sản phẩm hàng hoá hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hoá này. a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; b) Rượu; c) Bia; d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng; e) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm 3; f) Tàu bay, du thuyền (là loại sử dụng cho mục đích dân dụng); 7

4. 1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm

4. 1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng; trừ nguyên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng) do cơ sở kinh doanh trực tiếp nhập khẩu hoặc mua trực tiếp của cơ sở sản xuất bán ra; và trừ trường hợp bán cho các cơ sở sản xuất khác sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng); h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90. 000 BTU trở xuống thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB : Trường hợp cơ sở sản xuất bán hoặc cơ sở nhập khẩu nhập tách riêng từng bộ phận là cục nóng hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB như đối với sản phẩm hoàn chỉnh (máy điều hoà nhiệt độ hoàn chỉnh). i) Bài lá; k) Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học và dùng để trang trí); Ngoài ra theo Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH 12 số 70/2014/QH 13 có hiệu lực thi hành từ 01/01/2016, g được sửa thành xăng các loại. 8

4. 1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ v. Dịch vụ: • Kinh doanh vũ trường;

4. 1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ v. Dịch vụ: • Kinh doanh vũ trường; • Kinh doanh massage, karaoke; • Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và các loại máy tương tự; kinh doanh đặt cược (bao gồm: đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật); • Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; • Kinh doanh xổ số. 9

4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 1. Hàng hóa do cơ sở sản

4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu: a) Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng hoá bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi; b) Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở sản xuất bán hàng hoá này phải nộp thuế TTĐB. c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế. d) Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài. 10

4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 2. Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 2. Hàng hóa nhập khẩu bao gồm: a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu cho cá nhân và tổ chức tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ; c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu (kể cả để tham dự hội chợ, triển lãm) và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời hạn quy định của pháp luật; d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế theo quy định của pháp luật; 11

4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 3. Tàu bay, du thuyền sử dụng

4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, trừ trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng thì phải khai báo và nộp thuế theo giá trị còn lại của tài sản; 4. Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham giao thông; 5. Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ. 12

4. 3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ v Là tổ chức, cá nhân có sản

4. 3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ v Là tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, bao gồm: • Các tổ chức kinh doanh thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật doanh nghiệp và luật hợp tác xã. • Các tổ chức kinh tế khác. • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam. • Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu. v Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất là người nộp thuế TTĐB. 13

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (1) Số lượng hàng hóa tiêu thụ: -

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (1) Số lượng hàng hóa tiêu thụ: - Đối với hàng hóa sản xuất trong nước là số lượng, trọng lượng của mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt xuất ra để bán, trao đổi, biếu tặng, sử dụng cho tiêu dùng nội bộ, xuất trả hàng gia công nội địa hay xuất cho các cửa hàng, chi nhánh trực thuộc đơn vị. - Đối với hàng hóa nhập khẩu là số lượng, trọng lượng ghi trong tờ khai hàng hóa nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân có hàng nhập khẩu. 14

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (2) Giá tính thuế đơn vị hàng hóa:

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (2) Giá tính thuế đơn vị hàng hóa: Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế giá trị gia tăng. v Đối với hàng hoá sản xuất trong nước: Ví dụ: Quý II/2010, giá bán của một két bia chai Hà Nội chưa có thuế GTGT là 120. 000đ/két, thì giá tính thuế TTĐB xác định như sau: Giá tính thuế TTĐB 1 két bia = 120. 000đ 1+ 45% = 120. 000đ = 1, 45 82. 758đ 15

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ v Đối với hàng hoá nhập khẩu: Giá

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ v Đối với hàng hoá nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm. Ví dụ: Nhập khẩu 400 chai rượu 40 độ, giá mua tại cửa khẩu nhập 20$/chai, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 300$. Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 40 độ là 65%, thuế suất thuế TTĐB rượu 40 độ là 45%. Tỷ giá 21000 đồng/USD. Giải: Thuế NK: (400 x 20 + 300) x 21000 x 65% = 113. 295. 000 (đồng) Giá tính thuế TTĐB: (400 x 20 + 300) x 21000 + 113295000 = 287. 595. 000 (đồng) Thuế TTĐB: 287595000 x 45% = 129. 417. 750 (đồng) 16

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ v Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB,

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ v Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì. Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, thì số tiền đặt cược tương ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB. Ví dụ: Quý III năm 2010, Công ty bia A bán 1. 000 chai bia cho khách hàng B và có thu tiền cược vỏ chai với mức 1. 200đ/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược là 1. 200. 000đ. Hết quý Công ty A và khách hàng B thực hiện quyết toán: số vỏ chai thu hồi là 800 vỏ chai, số vỏ chai không thu hồi được là 200 vỏ chai, căn cứ số lượng vỏ chai thu hồi, Công ty A trả lại cho khách hàng B số tiền là 960. 000đ, số tiền đặt cược tương ứng số vỏ chai không thu hồi được là 240. 000đ (200 vỏ chai x 1. 200đ/vỏ chai) Công ty A phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB. 17

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ v Đối với hàng hoá gia công là

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ v Đối với hàng hoá gia công là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB. v Đối với hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất thì giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường (nếu có) của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất. vĐối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. 18

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ v Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ v Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. v Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì: 19

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ v Đối với dịch vụ, giá tính thuế

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ v Đối với dịch vụ, giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB. Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB = 1 + Thuế suất thuế TTĐB • Cơ sở kinh doanh gôn có tổ chức các hoạt động kinh doanh khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, hoặc các trò chơi không thuộc diện chịu thuế TTĐB thì các hàng hóa, dịch vụ này không phải chịu thuế TTĐB. • Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, giá tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng đã trừ tiền trả thưởng cho khách tức là bằng số tiền thu được (chưa có thuế GTGT) do đổi cho khách trước khi chơi tại quầy đổi tiền hoặc bàn chơi, máy chơi trừ đi số tiền đổi trả lại khách hàng. • Đối với kinh doanh đặt cược là doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền trả thưởng cho khách hàng (giá chưa có thuế GTGT), không bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt 20 cược.

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Đối với kinh doanh xổ số là

4. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Đối với kinh doanh xổ số là doanh thu bán vé các loại hình xổ số được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật (doanh thu chưa có thuế GTGT). (3) Thuế suất: v Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH 12, Điều 5 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 của Chính phủ. v Trường hợp cơ sở sản xuất/kinh doanh nhiều loại hàng hóa/dịch vụ chịu thuế TTĐB có các mức thuế suất khác nhau thì phải kê khai nộp thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ không xác định được theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở có sản xuất, kinh doanh. 21

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT STT Hàng hoá, dịch vụ Thuế suất (%)

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT STT Hàng hoá, dịch vụ Thuế suất (%) I Hàng hoá 1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá 2 Rượu a) Rượu từ 20 độ trở lên Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 45 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 50 b) Rượu dưới 20 độ 25 3 Bia Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 45 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 50 22 65

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 4 Xe ô tô dưới 24 chỗ a)

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 4 Xe ô tô dưới 24 chỗ a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4 e và 4 g Điều này Loại có dung tích xi lanh từ 2. 000 cm 3 trở xuống 45 Loại có dung tích xi lanh trên 2. 000 cm 3 đến 3. 000 cm 3 50 Loại có dung tích xi lanh trên 3. 000 cm 3 60 b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4 e và 4 g Điều này 30 c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4 e và 4 g Điều này 15 d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4 e và 4 g Điều này 15 23

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 5 Bằng 70% mức thuế suất áp dụng

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 5 Bằng 70% mức thuế suất áp dụng đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng cho xe cùng loại lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% quy định tại điểm số năng lượng sử dụng. 4 a, 4 b, 4 c và 4 d Điều này Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học quy định tại điểm 4 a, 4 b, 4 c và 4 d Điều này g) Xe ô tô chạy bằng điện Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 25 Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 15 Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 10 Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 20 24 3 125 cm

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 6 Tàu bay 30 7 Du thuyền 30

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 6 Tàu bay 30 7 Du thuyền 30 8 Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng 10 9 Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90. 000 BTU trở xuống 10 10 Bài lá 40 11 Vàng mã, hàng mã 70 II Dịch vụ 1 Kinh doanh vũ trường 40 2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30 3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 30 4 Kinh doanh đặt cược 30 5 Kinh doanh gôn 20 6 Kinh doanh xổ số 15 25

4. 5. HOÀN THUẾ, GIẢM THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ 4. 5. 1. HOÀN THUẾ

4. 5. HOÀN THUẾ, GIẢM THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ 4. 5. 1. HOÀN THUẾ v. Hàng tạm nhập khẩu, tái nhập khẩu bao gồm: • Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và chờ tái xuất. • Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB để giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam; hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định. • Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu khi tái xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số hàng tái xuất khẩu. • Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng tái xuất khẩu ra nước ngoài được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp đối với số hàng xuất trả lại nước ngoài. • Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc phục vụ công việc khác trong thời hạn nhất định đã nộp thuế TTĐB, khi tái xuất khẩu được hoàn thuế. . 26

4. 5. HOÀN THUẾ, GIẢM THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ • Hàng nhập khẩu đã

4. 5. HOÀN THUẾ, GIẢM THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ • Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn khai báo; hàng nhập khẩu trong quá trình nhập khẩu bị hư hỏng, mất có lý do xác đáng, đã nộp thuế TTĐB. • Đối với hàng nhập khẩu chưa phù hợp về chất lượng, chủng loại theo hợp đồng, giấy phép nhập khẩu (do phía chủ hàng nước ngoài gửi sai), có giám định của cơ quan có thẩm quyền kiểm nghiệm và xác nhận của chủ hàng nước ngoài mà được phép nhập khẩu thì cơ quan Hải quan kiểm tra và xác nhận lại số thuế TTĐB phải nộp, nếu có số thuế đã nộp thừa thì được hoàn lại, nếu nộp thiếu thì phải nộp đủ số phải nộp. v. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp, tương ứng với số nguyên liệu để sản xuất hàng hóa thực tế xuất khẩu. v. Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế TTĐB nộp thừa. 27

4. 5. 2. GIẢM THUẾ v Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc

4. 5. 2. GIẢM THUẾ v Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. v Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại, và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có). 28

4. 5. 3. KHẤU TRỪ THUẾ v. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa

4. 5. 3. KHẤU TRỪ THUẾ v. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế TTĐB phải nộp. Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra. 29

4. 5. 3. KHẤU TRỪ THUẾ Ví dụ: Trong kỳ kê khai thuế, cơ

4. 5. 3. KHẤU TRỪ THUẾ Ví dụ: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau: + Nhập khẩu 10. 000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu). + Xuất kho 8. 000 lít để sản xuất 12. 000 chai rượu. + Xuất bán 9. 000 chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 9. 000 chai rượu xuất bán là 350 triệu đồng. + Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nước rượu phân bổ cho 9. 000 chai rượu đã bán ra là 150 triệu đồng. Số thuế TTĐB cơ sở A phải nộp trong kỳ là: 350 triệu đồng - 150 triệu đồng = 200 triệu đồng. 30

V. THỰC TRẠNG GIAN LẬN THUẾ HIỆN NAY • Ghi giá trên hóa đơn

V. THỰC TRẠNG GIAN LẬN THUẾ HIỆN NAY • Ghi giá trên hóa đơn thấp hơn giá trị thực tế. • Thành lập các cơ sở kinh doanh thương mại, các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, của hàng bán đúng giá, các đại lý có mối quan hệ với cơ sở sản xuất. • Lợi dụng sự khác biệt về thuế suất của cùng một mặt hàng, thay đổi cấu tạo hoặc hình dáng của sản phẩm nhập khẩu, sau khi nhập khẩu về nước thì tiến hành chỉnh sửa như ban đầu. • Giả mạo mục đích nhập khẩu để được hưởng ưu đãi về thuế đối với các mặt hàng chịu thuế TTĐB. 31

NGUYÊN NH N GIAN LẬN THUẾ HIỆN NAY Hệ thống pháp luật nước ta

NGUYÊN NH N GIAN LẬN THUẾ HIỆN NAY Hệ thống pháp luật nước ta còn chưa đồng bộ, nhiều nội dung trong luật được quy định còn nhiều chồng chéo. Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm của các cơ quan chức năng chưa quyết liệt, nên nhiều doanh nghiệp đã lợi dụng lỗ hổng này để khai man, trốn thuế Công tác xây dựng chương trình, kế hoạch phối hợp phòng và chống các hành vi gian lận, trốn thuế chưa được thức hiện triệt để. Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế có thuế suất cao nên doanh nghiệp thực hiện các hành vi gian lận nhằm trốn thuế, tránh thuế vì hai mục đích: thứ nhất muốn tránh để thu được lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, thứ hai muốn giảm bớt thuế để giảm giá thành tạo sức cạnh tranh trên thị trường. 32

PHẦN 2: THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP I. KHÁI NIỆM II. VAI

PHẦN 2: THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP I. KHÁI NIỆM II. VAI TRÒ III. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ IV. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ V. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ VI. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VII. THUẾ SUẤT, MIỄN, GIẢM THUẾ 33

I. KHÁI NIỆM Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loa i thuế

I. KHÁI NIỆM Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loa i thuế đánh vào việc sử dụng đất cho mục đi ch phi sa n xuất nông nghiệp. II. VAI TRÒ • Đóng góp vào nguồn thu NSNN, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của NN • Góp phần điều tiết cung cầu và bình ổn giá cả thị trường bất động sản, giúp nhà nước kiểm soát hoạt động kinh doanh bất động sản, đảm bảo thị trường bất động sản phát triển lành mạnh. • Góp phần chống tham nhũng. • Là công cụ quan trọng để điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong sử dụng và chuyển dịch bất động sản. III. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ • Đất ở ta i nông thôn, đất ở ta i đô thị. • Đất sa n xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sa n xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sa n; đất sa n xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đi ch kinh doanh. 34

IV. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có

IV. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất; • Người đang sử dụng đất nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sa n khác gắn liền với đất. • Người được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư; • Người đang sử dụng đất và đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp mà chưa được gia i quyết. • Người đa i diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng đất. • Người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế thì pháp nhân là người nộp thuế. 35

IV. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ • Người đang thuê đất theo hợp đồng, nếu

IV. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ • Người đang thuê đất theo hợp đồng, nếu hợp đồng không ghi rõ ai là người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế. Ví dụ 2: Ông A có thửa đất tại tỉnh B nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đất không có giấy tờ hoặc chỉ có một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003) thì Ông A là người nộp thuế đối với thửa đất đó. Tuy nhiên, Ông A không sử dụng mà xây nhà và cho Ông B thuê. Người nộp thuế được xác định như sau: - Trường hợp Ông B chỉ thuê nhà (không thuê đất) của Ông A thì Ông A là người nộp thuế; - Trường hợp Ông B thuê cả nhà và đất của Ông A nhưng không có hợp đồng hoặc trong hợp đồng không quy định rõ người nộp thuế thì Ông A là người nộp thuế; - Trường hợp trong hợp đồng thuê nhà, đất giữa Ông B và Ông A quy định rõ người nộp thuế thì người nộp thuế là người được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký. 36

V. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ Là đất phi nông nghiệp sử dụng không

V. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ Là đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đi ch kinh doanh, bao gồm: • Đất sử dụng vào mục đi ch công cộng: đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào ta o, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng ca nh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; • Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; • Đất sông, ngòi, kênh, ra ch, suối và mặt nước chuyên dùng; • Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đi ch quốc phòng, an ninh; • Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật. 37

VI. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Công thức: Thuế SDĐPNN = Giá tính thuế x

VI. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Công thức: Thuế SDĐPNN = Giá tính thuế x Thuế suất • Giá tính thuế = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1 m 2 đất • Diện tích đất tính thuế là tổng diện tích đất thực tế sử dụng, và được tính theo hệ số phân bổ nếu có nhiều hộ cùng sử dụng. Hệ số phân bổ được xác định như sau: Trường hợp không có tầng hầm: Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư Hệ số phân bổ = Tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng 38

VI. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Trường hợp có tầng hầm: Diện tích đất xây

VI. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Trường hợp có tầng hầm: Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư Hệ số phân bổ = Tổng diện tích nhà của + 50% diện tích tầng hầm các tổ chức, hộ gia đình, của các tổ chức, hộ gia cá nhân sử dụng (phần đình, cá nhân sử dụng trên mặt đất) Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất: 0, 5 x Diện tích đất trên bề mặt tương ứng với công trình xây dựng dưới mặt đất Hệ số phân bổ = Tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dưới mặt đất 39

VII. THUẾ SUẤT, MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ 7. 1 THUẾ SUẤT v Hạn mức

VII. THUẾ SUẤT, MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ 7. 1 THUẾ SUẤT v Hạn mức đất ở là diện tích đất tối đa mà hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao làm đất ở, hoặc được Nhà nước công nhận là đất ở. v Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế đối với trường hợp được giao đất ở mới từ ngày 1/1/2012 trở đi là hạn mức giao đất ở do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất ở mới. v Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế đối với trường hợp đất ở đang sử dụng trước ngày 1/1/2012 được xác định như sau: • Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà UBND cấp tỉnh đã có quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và diện tích đất ở trong Giấy chứng nhận được xác định theo hạn mức công nhận đất ở thì áp dụng hạn mức công nhận đất ở để làm căn cứ tính thuế. Trường hợp hạn mức công nhận đất ở đó thấp hơn hạn mức giao đất ở hiện hành thì áp dụng hạn mức giao đất ở hiện hành để làm căn cứ tính thuế; 40

7. 1 THUẾ SUẤT • Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận

7. 1 THUẾ SUẤT • Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà UBND cấp tỉnh đã có quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và diện tích đất ở trong Giấy chứng nhận được xác định theo hạn mức giao đất ở thì áp dụng hạn mức giao đất ở để làm căn cứ tính thuế. Trường hợp hạn mức giao đất ở đó thấp hơn hạn mức giao đất ở hiện hành thì áp dụng hạn mức giao đất ở hiện hành để làm căn cứ tính thuế; • Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà UBND cấp tỉnh chưa quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở thì toàn bộ diện tích đất ở ghi trên Giấy chứng nhận được xác định là diện tích đất ở trong hạn mức; 41

7. 1 THUẾ SUẤT • Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì

7. 1 THUẾ SUẤT • Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì không áp dụng hạn mức. Khi người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế áp dụng theo nguyên tắc quy định tại các điểm nêu trên. Trường hợp thay đổi người nộp thuế thì hạn mức đất ở tính thuế là hạn mức giao đất ở hiện hành do UBND cấp tỉnh quy định và được áp dụng kể từ năm tính thuế tiếp theo, trừ trường hợp thay đổi người nộp thuế do nhận thừa kế, biếu, tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau thì hạn mức đất ở tính thuế được thực hiện theo hạn mức đất ở quy định và áp dụng đối với người chuyển quyền. Không áp dụng hạn mức đất ở đối với đất lấn, chiếm và đất sử dụng không đúng mục đích và đất chưa sử dụng theo đúng quy định. 42

7. 1 THUẾ SUẤT Bậc Diện tích đất tính thuế (m 2) thuế 1

7. 1 THUẾ SUẤT Bậc Diện tích đất tính thuế (m 2) thuế 1 Diện tích trong hạn mức Thuế suất (%) 0, 03 2 Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức 0, 07 3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0, 15 • Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất; Đất sa n xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đi ch kinh doanh: thuế suất 0, 03%. • Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định: thuế suất 0, 15%. • Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư: thuế suất 0, 03%. • Đất lấn, chiếm: thuế suất 0, 2%. 43

7. 2. MIỄN THUẾ • Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực

7. 2. MIỄN THUẾ • Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; • Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các hoa t động trong lĩnh vực giáo dục, da y nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường. • Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đa i đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội. • Đất ở trong ha n mức ta i địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hộ nghèo hoặc hộ gia đình có công cách ma ng. 7. 3. GIẢM THUẾ Gia m thuế 50% cho các trường hợp: • Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư ta i địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh; • Đất ở trong ha n mức ta i địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; hoặc hộ gia đình là thương binh, liệt sĩ theo quy định. • Người nộp thuế gặp khó khăn bị thiệt ha i từ 20% đến 50% do sự kiện 44 bất kha kháng.

BÀI TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 45

BÀI TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 45

Bài 1: Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của Công ty sản xuất

Bài 1: Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của Công ty sản xuất Minh Khanh có các nghiệp vụ kinh tế sau: (1) Nhập khẩu 900 lít rượu 420 để sản xuất 250. 000 đơn vị sản phẩm A (A thuộc diện chịu thuế TTĐB), giá tính thuế nhập khẩu là 32. 000 đồng/lít, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%. -Thuế nhập khẩu phải nộp: 900*32. 000*65% = 18. 720. 000 (đồng) - Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt: 900*32. 000 + 18. 720. 000 = 47. 520. 000 (đồng) Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu nhập khẩu: 47. 520. 000*50% = 23. 760. 000 (đồng) (2) Xuất khẩu 150. 000 sản phẩm A theo giá FOB là 250. 000 đồng/ sản phẩm. Không nộp thuế TTĐB, thuế XK khi XK 150. 000 sản phẩm A • Công ty được hoàn lại thuế TTĐB, thuế NK đã nộp ở khâu NK nguyên liệu (rượu 42 độ) tương ứng với 150. 000 sản phẩm A đó - Thuế TTĐB được hoàn lại: 46 (150. 000/250. 000)*23. 760. 000 = 14. 256. 000 (đồng)

Bài 1: Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của Công ty sản xuất

Bài 1: Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của Công ty sản xuất Minh Khanh có các nghiệp vụ kinh tế sau: (1) Nhập khẩu 900 lít rượu 420 để sản xuất 250. 000 đơn vị sản phẩm A (A thuộc diện chịu thuế TTĐB), giá tính thuế nhập khẩu là 32. 000 đồng/lít, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%. -Thuế nhập khẩu phải nộp: 900*32. 000*65% = 18. 720. 000 (đồng) - Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt: 900*32. 000 + 18. 720. 000 = 47. 520. 000 (đồng) Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu nhập khẩu: 47. 520. 000*50% = 23. 760. 000 (đồng) (2) Xuất khẩu 150. 000 sản phẩm A theo giá FOB là 250. 000 đồng/ sản phẩm. Không nộp thuế TTĐB, thuế XK khi XK 150. 000 sản phẩm A • Công ty được hoàn lại thuế TTĐB, thuế NK đã nộp ở khâu NK nguyên liệu (rượu 42 độ) tương ứng với 150. 000 sản phẩm A đó - Thuế TTĐB được hoàn lại: 47 (150. 000/250. 000)*23. 760. 000 = 14. 256. 000 (đồng)

(3) Bán trong nước 100. 000 sản phẩm A với đơn giá chưa có

(3) Bán trong nước 100. 000 sản phẩm A với đơn giá chưa có thuế VAT là 295. 750 đồng/ sản phẩm -Thuế TTĐB ở khâu bán hàng hóa A: 100. 000*[295. 750/(1+30%)]*30% = 6. 825. 000 (đồng) - Thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với phần nguyên liệu: (100. 000/250000)*23. 760. 000 = 9. 504. 000 (đồng) Kết luận: Tổng số thuế TTĐB thực tế phải nộp trong kỳ của công ty sản xuất Minh Khanh: 23. 760. 000 – 14. 256. 000 + 6. 825. 000 – 9. 504. 000 = 6. 825. 000 (đồng) 48

Bài 2: Tại nhà máy thuốc lá Saigon trong 1 tháng có phát sinh

Bài 2: Tại nhà máy thuốc lá Saigon trong 1 tháng có phát sinh các số liệu sau: (1) Nhập khẩu thuốc lá đã cắt thành sợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá điếu đầu lọc. Tổng giá trị hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt Nam là 16 tỷ đồng, nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 300. 000 cây thuốc lá thành phẩm. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%. - Thuốc lá đã cắt thành sợi (sản phẩm chưa hoàn chỉnh) Không phải nộp thuế TTĐB. - Thuế NK phải nộp : 16. 000*30% = 4. 800. 000 (đồng) 49

(2) Nhà máy xuất khẩu 180. 000 cây thuốc lá thành phẩm với giá

(2) Nhà máy xuất khẩu 180. 000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 78. 000 đồng/ cây thuốc lá thành phẩm. Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế chiếm 2% giá CIF. Xuất khẩu 180. 000 cây thuốc lá thành phẩm Nhà máy được miễn thuế xuất khẩu, thuế TTĐB đồng thời được hoàn thuế nhập khẩu phần nguyên liệu (thuốc lá đã cắt thành sợi) tương ứng để tạo ra 180. 000 cây thuốc lá trên. -Số thuế NK được hoàn lại: (4. 800. 000*60%*180. 000)/30. 0000 = 1. 728. 000 (đồng) 50

(3) Bán trong nước 50. 000 cây thuốc lá thành phẩm với giá chưa

(3) Bán trong nước 50. 000 cây thuốc lá thành phẩm với giá chưa VAT là 90. 750 đồng/ cây thuốc lá thành phẩm. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. - Thuế TTĐB phải nộp ở khâu bán hàng: 50. 000*[90. 750/(1+65%)]*65% =1. 787. 500. 000 (đồng) ÄKết luận: - Thuế NK phải nộp = 4. 800. 000 (đồng) - Thuế NK được hoàn lại =1. 728. 000 (đồng) - Thuế XK phải nộp = 0 (đồng) - Thuế TTĐB phải nộp ở khâu bán hàng =1. 787. 500. 000 (đồng) 51

Bài 3: Trong kỳ tính thuế tháng 5 năm 2013, doanh nghiệp A có

Bài 3: Trong kỳ tính thuế tháng 5 năm 2013, doanh nghiệp A có tình hình SXKD như sau: (1) Mua 50. 000 cây thuốc lá từ một cơ sở sản xuất X để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với giá mua 30. 000 đồng/cây. Thuế TTĐB đã được cộng vào giá bán thuốc lá nên Doanh nghiệp A không cần trả thuế nữa Đơn vị đã xuất khẩu được 30. 000 cây thuốc lá với giá FOB là: 42. 000 đồng/cây. Đơn vị đã nộp thuế TTĐB khi cơ sở sản xuất X bán hàng nên khi xuất khẩu thì không phải nộp thuế TTĐB nữa. Số còn lại do không đủ chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT là: 40. 000 đồng/cây. Đơn vị đã nộp thuế TTĐB khi cơ sở sản xuất X bán hàng nên thuế TTĐB đã được cộng vào giá bán trước khi doanh nghiệp A bán lại trong nước. Do đó, trong trường hợp này doanh nghiệp A không cần nộp thuế TTĐB lần nữa. 52

(2) Nhập khẩu 150 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20. 000 BTU,

(2) Nhập khẩu 150 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20. 000 BTU, giá mua tại cửa khẩu nước xuất ghi trong hợp đồng ngoại thương là 280 USD/ chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là: 1. 200 USD. -Thuế NK phải nộp: (150 *280 +1. 200)*21000*27% = 907. 200. 000*27% = 244. 944. 000 (đồng) -Thuế TTĐB phải nộp ở khâu NK: (907. 200. 000+244. 944. 000)*10% = 115. 214. 400 (đồng) Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá bán chưa có thuế GTGT là: 15. 000 đồng/chiếc. Thuế TTĐB đã được cộng vào giá của chiếc điều hòa nên doanh nghiệp không cần nộp thuế TTĐB nữa. 53

(3) Nhập khẩu 1. 000 chai rượu 400, giá CIF ghi trên hợp đồng

(3) Nhập khẩu 1. 000 chai rượu 400, giá CIF ghi trên hợp đồng ngoại thương là: 660. 000 đồng/chai. Trên đường vận chuyển về cửa khẩu trong phạm vi giám sát của Hải quan bị vỡ 60 chai (đã được cơ quan giám định xác nhận). - Thuế NK phải nộp: (1. 000 -60)*660. 000*45% =620. 400. 000* 45% = 279. 180. 000 (đồng) - Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu: (620. 400. 000+279. 180. 000)*50% =449. 790. 000 (đồng) 54

Bài 4: Doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu dưới 20 độ, trong tháng

Bài 4: Doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu dưới 20 độ, trong tháng 6/2013 có tình hình tiêu thụ rượu do đơn vị sản xuất như sau: (1) Bán cho công ty thương mại 6. 000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT: 23. 400 đ/chai, theo hợp đồng công ty thương mại sẽ thanh toán tiền vào tháng 8/2013. -Thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ: 6. 000*[23. 400/(1+25%)]*25% = 28. 080. 000 (đồng) (2) Dùng 1. 000 chai rượu để trao đổi với doanh nghiệp B để lấy nguyên liệu, đồng thời tặng 50 chai rượu cho doanh nghiệp B với giá như trên. -Thuế TTĐB phải nộp khi xuất kho để trao đổi: 1. 050 * [23. 400/(1+25%)]*25% = 4. 914. 000 (đồng) (3) Trực tiếp bán lẻ 2. 000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT: 25. 200 đ/chai. -Thuế TTĐB phải nộp khi xuất kho bán lẻ: 2. 000 * [25. 200/(1+25%)]*25% = 10. 080. 000 (đồng) 55

(4) Giao đại lý 4. 000 chai rượu, đại lý bán đúng giá theo

(4) Giao đại lý 4. 000 chai rượu, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với doanh nghiệp X theo giá chưa bao gồm thuế GTGT là 24. 000 đ/chai; hoa hồng cho đại lý 10% trên giá bán chưa thuế GTGT. -Thuế TTĐB đối với hàng giao đại lý: 4. 000*90% * [24. 000/(1+25%)]*25% = 17. 280. 000 (đồng) (5) Xuất khẩu trực tiếp 5. 000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt Nam: 30. 000 đ/chai (giá FOB). - Khi xuất khẩu không phải nộp thuế TTĐB. 56

(6) Bán 800 chai rượu cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp với giá

(6) Bán 800 chai rượu cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp với giá bán chưa thuế GTGT: 24. 600 đ/chai. - Thuế TTĐB ở khâu tiêu thụ: 800 * [24. 600/(1+25%)]*25% = 3. 936. 000 (đồng) (7) Thu tiền bán 2. 000 chai rượu của tháng trước: 55 trđ (trong đó thuế GTGT đầu ra 5 trđ) - Thuế TTĐB đã được tính vào tháng trước nên ở đây không tính thuế TTĐB thêm nữa ÄKết luận: Tổng số thuế TTĐB doanh nghiệp X phải nộp trong tháng 6/2013 là: 28. 080. 000+4. 680. 000+10. 080. 000+17. 280. 000+3. 936. 000 =64. 056. 000 (đồng) 57

Bài 5: Công ty sản xuất rượu ABC có các hoạt động sản xuất

Bài 5: Công ty sản xuất rượu ABC có các hoạt động sản xuất kinh doanh như sau: (1) Mua rượu 40 độ của C. ty sản xuất rượu Z 10. 000 lít với giá chưa thuế GTGT 9. 860 đ/lít pha chế thành 100. 000 chai rượu thuốc ABC; - Thuế TTĐB phải nộp khi mua 10. 000 lít rượu 40 độ là: 10. 000*[9. 860/(1+50%)]*50% = 32. 866. 667 (đồng) (2) Mua 16. 000 chai rượu trái cây nhập khẩu của Cty XNK, giá chưa thuế GTGT 85. 600đ/chai. Cty XNK đã nộp thuế TTĐB ở khâu sản xuất nên lúc này không phải nộp thuế TTĐB lần nữa. 58

(3) Bán cho nhà hàng Phong Lan 30. 000 chai rượu thuốc ABC với

(3) Bán cho nhà hàng Phong Lan 30. 000 chai rượu thuốc ABC với giá chưa thuế GTGT 80. 000đ/chai và bán 4. 000 chai rượu trái cây với giá chưa thuế GTGT 98. 000đ/chai. -Thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ (30. 000 chai rượu thuốc ABC) là: = 30. 000*[80. 000/(1+25%)]*25% = 480. 000 (đồng) -Thuế TTĐB được khấu trừ: = (30. 000/100. 000)*32. 866. 667 =9. 860. 000 (đồng) Kết luận: Tổng số thuế TTĐB C. ty ABC phải nộp là: = 32. 866. 667+480. 000 -9. 860. 000 = 503. 006. 667 (đồng) 59

Bài 6: Nhà hàng Hoa Hồng có doanh số bán tháng 8/200 n như

Bài 6: Nhà hàng Hoa Hồng có doanh số bán tháng 8/200 n như sau: (1) Thức ăn do nhà hàng chế biến: doanh số chưa thuế GTGT 522 trđ. - Không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (2) Rượu: rượu Brandy 860 chai, giá bán chưa thuế GTGT 0, 6 trđ/chai; rượu trái cây 616 chai, giá bán chưa thuế GTGT 75. 000 đ/chai. (Rượu brandy bán trong tháng 8. 200 n được nhập khẩu vào tháng 6. 200 n, rượu trái cây được mua từ công ty BQ - Không phải nộp thuế TTĐB nữa. (3) Bia lon: 900 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 240. 000 đ/thùng. (Bia lon được mua từ công ty sản xuất bia SG). - Không phải nộp thuế TTĐB nữa. 60

(4) Nước ngọt: 160 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 95. 000 đ/thùng. -

(4) Nước ngọt: 160 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 95. 000 đ/thùng. - Mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB không phải nộp thuế TTĐB. (5) Karaoke, massage: doanh số chưa thuế GTGT 676 trđ. Thuế TTĐB phải nộp: [676. 000/(1+30%)]*30% = 156. 000 (đồng) (6) Vũ trường: doanh số chưa thuế GTGT 392 trđ, trong đó bán 60 chai rượu Brandy với giá chưa thuế GTGT 0, 8 trđ/chai. (Rượu brandy bán trong tháng 8. 200 n được nhập khẩu vào tháng 6. 200 n) -Thuế TTĐB phải nộp: [392. 000/(1+40%)]*40% = 112. 000 (đồng) 61

ÄKết luận: Tổng số thuế TTĐB mà nhà hàng Hoa Hồng phải nộp trong

ÄKết luận: Tổng số thuế TTĐB mà nhà hàng Hoa Hồng phải nộp trong tháng 8/200 m là: 156. 000+112. 000 = 268. 000 (đồng) 62