Nhit lit cho mng cc thy c gio

  • Slides: 25
Download presentation
NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c « gi¸o vµ c¸c em Gi¸o viªn:

NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c « gi¸o vµ c¸c em Gi¸o viªn: VŨ THỊ HÀ Tr Ưêng THCS PHAN ĐĂNG LƯU

KIỂM TRA BÀI CŨ: 1. Thế nào là điệp ngữ? 2. Xác định điệp

KIỂM TRA BÀI CŨ: 1. Thế nào là điệp ngữ? 2. Xác định điệp ngữ trong khổ thơ sau và nêu tác dụng: Trên đường hành quân xa Dừng chân bên xóm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ: “Cục… cục tác cục ta” Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ (Xuân Quỳnh)

TRẢ LỜI: Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp

TRẢ LỜI: Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Trên đường hành quân xa Dừng chân bên xóm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ: “Cục… cục tác, cục ta” Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ (Xuân Quỳnh) - Tác dụng: Làm rung động tâm hồn người chiến sĩ trên đường hành quân

M «n: ng÷ v¨n 7 Thø 5 ngµy 01 th¸ng 12 n¨m 2016 tiÕt

M «n: ng÷ v¨n 7 Thø 5 ngµy 01 th¸ng 12 n¨m 2016 tiÕt 60 – bµi 14 Ch¬I ch÷

I. Thế nào là chơi chữ? 1. Ví dụ Bà già đi chợ Cầu

I. Thế nào là chơi chữ? 1. Ví dụ Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi 1 chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi 2 thì có lợi 3 nhưng răng không còn. Nghĩa của từ lợi: Lợi 1: thuận lợi, lợi lộc, lợi ích Lợi 2, 3: phần thịt tạo thành hàm lợi bao quanh chân răng.

I. Thế nào là chơi chữ? 1. Ví dụ Bà già đi chợ Cầu

I. Thế nào là chơi chữ? 1. Ví dụ Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi 1 chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi 2 thì có lợi 3 nhưng răng không còn. Nhận xét: giống – khác nhau Khác nhau: về nghĩa Giống nhau: Về âm thanh Hiện tượng đồng âm Chơi chữ Tác dụng: tạo sắc thái dí dỏm, hài hước

II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ Ví dụ 1 Bà già đi chợ Cầu Đông,

II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ Ví dụ 1 Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi 1 chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi 2 thì có lợi 3 nhưng răng không còn. Hiện tượng đồng âm Tác dụng: tạo sắc thái dí dỏm, hài hước

Ví dụ 2 Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở

Ví dụ 2 Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ) Ranh tướng – danh tướng Ranh tướng: tên tướng ranh mãnh, tên nhãi ranh Danh tướng: danh tiếng uy danh của một vị tướng Tác dụng: giễu cợt, châm dụng biếm, đả kích tên tướng Pháp (Na-va). Dùng nối nói trại âm (gần âm)

Ví dụ 3: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man

Ví dụ 3: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ) Nhận xét : - giống nhau phụ âm đầu: m Tác dụng tạo sự đặc sắc về ngữ âm cho câu thơ. Hiện tượng này gọi là (điệp âm)

Ví dụ 4: Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm

Ví dụ 4: Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. (Ca dao) Đảo lại từ Cối đá Cá đối Nhận xét về nghĩa Mèo cái Mái kèo - Sau khi đảo vị trí các vần tạo được từ mới, nghĩa mới chỉ sự vật khác. Hiện tượng nói lái

Ví dụ 5: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho

Ví dụ 5: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. Sầu riêng - Sầu riêng: là một loại quả có kích thước lớn vị ngọt thơm, trồng nhiều ở vùng Ngũ Hiệp – Tam Bình (Miền Nam) - Sầu riêng: trạng thái tâm lí buồn của cá nhân. Trái nghĩa sầu riêng >< vui chung (trạng thái tâm lí: tích cực, có tính tập thể) -> Hiện tượng từ trái nghĩa

Ví dụ 6: Chuồng gà kê sát chuồng vịt. Nghĩa của từ: “Kê” Gà

Ví dụ 6: Chuồng gà kê sát chuồng vịt. Nghĩa của từ: “Kê” Gà Từ đồng nghĩa Từ Hán Việt

Ví dụ 7: Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi ! Thiếp bén duyên chàng

Ví dụ 7: Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi ! Thiếp bén duyên chàng có thế thôi Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Ngàn vàng khuôn chuộc dấu bôi vôi. (Hồ Xuân Hương) Các từ thuộc họ nhà cóc Gần nghĩa, cùng trường nghĩa “ Cóc, nhái bén, chàng, nòng nọc, chẫu chuộc ” Thuộc nhóm từ

VD 1: Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng

VD 1: Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. VD 2: Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp, Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ) VD 3: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. Ca dao Thơ (Phạm Hổ) VD 4: Tối ba mươi co cẳng đạp thằng bần ra cửa Sáng mùng một mở cửa bế ông phúc vào nhà Câu đối VD 5: Càng to càng nhỏ (Là con gì) Câu đố

I. Bài học: 1. Chơi chữ: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về

I. Bài học: 1. Chơi chữ: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. . . làm câu văn hấp dẫn, thú vị. 2. Các lối chơi chữ: - Dùng từ ngữ đồng âm. - Dùng lối nói trại âm (gần âm). - Dùng cách điệp âm. - Dùng lối nói lái. - Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. 3. Cách sử dụng: - Trong văn thơ: Đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, câu đối, câu đố. - Trong đời sống thường ngày II. Ghi nhớ:

Hoàn chỉnh câu đố sau ? Cho biết trong câu đố có sử dụng

Hoàn chỉnh câu đố sau ? Cho biết trong câu đố có sử dụng lối chơi chữ nào? 1 3 2 4 Trùng trục như con. . . . Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu

Bài 1. Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ trong bài

Bài 1. Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ sau : Chẳng phải liuđiu vẫn giống nhà, Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. Rắn hổ lửa Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, mai gầm Nay thét mai gầm rát cổ cha. Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, Ráo Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. Lằn Trâu. Lỗ Lỗ(a) chăm nghề học, Từ nay Trâu hổmang danh tiếng thế gia. Kẻo hổ ( Lê Quý Đôn) Những từ ngữ để chơi chữ : liu điu, rắn , hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, roi, trâu lỗ, hổ mang dùng từ gọi tên các loài rắn đặc điểm, tính chất của sự vật , sự việc

Bài 2. Mỗi câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần

Bài 2. Mỗi câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không? thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả - Trời mưa đất thịt chả muốn ăn. tre, đến khóm trúc, -Bà đồ Nứa, hóp. Nứa đi võng đòn tre, trúc thở dài hi hóp. - Thịt, mỡ, nem, chả có chung trường nghĩa với từ thịt - Nứa, tre, trúc, hóp chung trường nghĩa: họ tre nứa => Chơi chữ theo lối dùng từ gần nghĩa (cùng trường nghĩa).

Bài 3. Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo? * Còn

Bài 3. Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo? * Còn trời, còn nước, còn non, Còn cô bán rượu anh còn say sưa (Ca dao) Chơi chữ theo lối dùng từ nhiều nghĩa * Cồn Cỏ có con cá đua là con cua đá Chơi chữ theo lối nói lái ( Lời hát Con cua đá của Ngọc Cừ) * Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm * Đông đi đâu đó, đứng đợi đèn đỏ chơi chữ theo lối điệp âm * Da trắng vỗ bì bạch * Trời xanh mây thiên thanh. Chơi chữ đồng nghĩa Hán Việt

Bài 4. Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào trong bài thơ sau:

Bài 4. Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào trong bài thơ sau: cam, Cảm ơn bà biếu gói cam, Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ? Từ ngữ chơi chữ lối chơi chữ: Từ cam 1 (danh từ): quả cam Từ cam 2 (tính từ): sự ngọt ngào, hạnh phúc => lối chơi chữ: dùng từ ngữ đồng âm

Hoàn chỉnh câu đố sau ? Cho biết trong câu đố có sử dụng

Hoàn chỉnh câu đố sau ? Cho biết trong câu đố có sử dụng lối chơi chữ nào? Trùng trục như con. bò. . . thui. . . Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu. => Cách chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm

Bài tập viết đoạn văn

Bài tập viết đoạn văn

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. HỌC THUỘC GHI NHỚ 2. HOÀN CHỈNH BÀI TẬP

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. HỌC THUỘC GHI NHỚ 2. HOÀN CHỈNH BÀI TẬP CÒN LẠI 3. VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NGẮN TỪ 4 - 5 DÒNG CÓ SỬ DỤNG HIỆN TƯỢNG CHƠI CHỮ. 4. SOẠN BÀI “LÀM THƠ LỤC BÁT”