NHIM TRNG NGOI KHOA NI DUNG 1 i

  • Slides: 28
Download presentation
NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA

NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA

NỘI DUNG 1. Đại cương. 2. Các tổn thương thường gặp. 3. Diễn biến

NỘI DUNG 1. Đại cương. 2. Các tổn thương thường gặp. 3. Diễn biến của nhiễm trùng ngoại khoa. 4. Chẩn đoán nhiễm trùng ngoại khoa.

MỤC TIÊU 1. Trình bày được khái niệm cơ bản về nhiễm trùng ngoại

MỤC TIÊU 1. Trình bày được khái niệm cơ bản về nhiễm trùng ngoại khoa, tác nhân gây nhiễm trùng ngoại khoa. 2. Nắm được các tổn thương cơ bản thường gặp trong nhiễm trùng ngoại khoa.

1. ĐẠI CƯƠNG 1. 1. Khái niệm nhiễm trùng ngoại khoa Nhiễm trùng ngoại

1. ĐẠI CƯƠNG 1. 1. Khái niệm nhiễm trùng ngoại khoa Nhiễm trùng ngoại khoa là tình trạng thường xảy ra sau chấn thương, vết thương hoặc sau phẫu thuật. NTNK thường không khỏi tự nhiên và có thể gây biến chứng tại chỗ như: làm mủ, hoại tử hoặc hoại thư. Những biến chứng ấy buộc phải can thiệp ngoại khoa như: chích, rạch, dẫn lưu hoặc cắt bỏ tổ chức hoại tử.

1. 2. Tác nhân gây nhiễm trùng ngoại khoa Tác nhân: các loại vi

1. 2. Tác nhân gây nhiễm trùng ngoại khoa Tác nhân: các loại vi sinh vật (VK, VR, nấm, KST). Đường lây nhiễm: VSV xâm nhập vào cơ thể qua đường da và niêm mạc bị tổn thương (vết thương), qua các ống bài tiết của cơ thể như đường mật, đường tiết niệu, đường tiêu hóa hay đường hô hấp bị tổn thương (vỡ ruột, thủng túi mật. . . ). Ngoài ra, đường vào của VSV có thể qua những động tác thăm khám hoặc điều trị (soi bàng quang, tiêm, chọc dò dịch não tủy. . . ).

2. TỔN THƯƠNG THƯỜNG GẶP 2. 1. Viêm tấy Là loại nhiễm trùng tổ

2. TỔN THƯƠNG THƯỜNG GẶP 2. 1. Viêm tấy Là loại nhiễm trùng tổ chức tế bào dưới da và thường thứ phát sau một nhiễm trùng ngoài da.

2. 2. Apxe nóng: là hiện tượng khu trú viêm và làm mủ sau

2. 2. Apxe nóng: là hiện tượng khu trú viêm và làm mủ sau một trường hợp viêm tấy, sau một chấn thương bị nhiễm trùng, mụn nhọt, vết mổ nhiễm trùng. Nguyên nhân gây apxe nóng là các VK làm mủ như tụ cầu, tụ cầu vàng, liên cầu… (tụ cầu vàng hay gặp nhất).

 Apxe lạnh: là một ổ mủ hình thành chậm, thường chỉ có triệu

Apxe lạnh: là một ổ mủ hình thành chậm, thường chỉ có triệu chứng sưng, không có triệu chứng nóng, đỏ và đau. Nguyên nhân apxe lạnh thường do VK lao, hiếm hơn có thể do nấm hoặc trực khuẩn thương hàn.

2. 3. Viêm tấy lan tỏa là tình trạng viêm cấp tính các tổ

2. 3. Viêm tấy lan tỏa là tình trạng viêm cấp tính các tổ chức phần mềm với 2 đặc điểm là xu hướng lan tỏa mạnh không giới hạn và hoại tử các mô bị xâm nhập. Đây là thể nặng của apxe nóng. 2. 4. Viêm bạch mạch cấp tính Là nhiễm trùng cấp tính của các mạch bạch huyết, thường thấy ở các chi, nhất là chi dưới (biểu hiện: một hay nhiều đường đỏ chạy từ chỗ viêm nhiễm đến các hạch bạch huyết lân cận). VK gây viêm thường là liên cầu, tụ cầu, cá biệt có thể do VK kỵ khí.

2. 5. Viêm hạch bạch huyết cấp tính Là nhiễm trùng cấp tính của

2. 5. Viêm hạch bạch huyết cấp tính Là nhiễm trùng cấp tính của hạch bạch huyết, thứ phát sau khi khu vực bạch mạch bị xâm nhập bởi VK.

2. 6. Nhọt là nhiễm trùng da có giới hạn, thường do tụ cầu

2. 6. Nhọt là nhiễm trùng da có giới hạn, thường do tụ cầu vàng gây nên. Khởi đầu thường là do viêm một nang lông, sau đó làm mủ và hoại tử tổ chức phần mềm cùng với một phần của da xung quanh. Nhọt có thể tự vỡ và khi nặn ép thấy có ngòi mủ bung ra. Nguyên nhân thường do kém vệ sinh ở da, những vết xước do ngứa gãi, da bị kích thích bởi hóa chất.

Những loại nhọt cần lưu ý: Đinh râu: là những nhọt ở xung quanh

Những loại nhọt cần lưu ý: Đinh râu: là những nhọt ở xung quanh môi và cánh mũi. Nếu nặn non, nặn ép sẽ phát triển to lên làm mặt sưng nề, bầm tím, mắt sưng híp lại và rất dễ dẫn tới nhiễm khuẩn huyết, tỷ lệ tử vong cao. Ngoài ra, có thể gây viêm tắc tĩnh mạch xoang hang dẫn tới phù mí mắt, lồi nhãn cầu do ứ đọng máu ở tĩnh mạch mắt và liệt các dây thần kinh vận nhãn chung và ngoài.

Hậu bối (còn gọi là nhọt chùm): là loại tổn thương do nhiều nhọt

Hậu bối (còn gọi là nhọt chùm): là loại tổn thương do nhiều nhọt kết dính với nhau bởi tình trạng làm mủ ở chân bì, thường xuất hiện trên cơ thể suy nhược, trên người bệnh tiểu đường. Nhọt chùm có nhiều ngòi mủ lỗ chỗ như tổ ong và hay xuất hiện ở gáy và ở lưng (hậu bối).

2. 7. Nhiễm khuẩn huyết là tình trạng nhiễm trùng toàn thân, do sự

2. 7. Nhiễm khuẩn huyết là tình trạng nhiễm trùng toàn thân, do sự phóng thích vi khuẩn, độc tố của vi khuẩn vào máu từng đợt từ một ổ nhiễm trùng trong cơ thể. 2. 8. Nhiễm khuẩn mủ huyết tương tự như nhiễm khuẩn huyết, nhưng có sự di chuyển qua đường máu của những ổ mủ từ một ổ nhiễm trùng đến nhiều cơ quan khác trong cơ thể.

2. 9. Nhiễm trùng bệnh viện Nhiễm trùng BV là tình trạng khi BN

2. 9. Nhiễm trùng bệnh viện Nhiễm trùng BV là tình trạng khi BN nằm chữa bệnh ở BV có thể mắc một bệnh nhiễm trùng khác với bệnh nhiễm trùng mà BN có khi nhập viện, hoặc bị mắc bệnh nhiễm trùng sau khi BN vào BV điều trị một bệnh khác không phải bệnh nhiễm trùng. Nhiễm trùng BV là một nhiễm trùng nặng thứ phát và rất khó điều trị vì VK gây nhiễm trùng BV kháng lại KS rất mạnh.

 Các yếu tố trung gian gây nhiễm trùng BV: Thầy thuốc khi làm

Các yếu tố trung gian gây nhiễm trùng BV: Thầy thuốc khi làm thủ thuật: thay băng, tiêm truyền, hút đờm dãi. . . Các dụng cụ y tế bị nhiễm bẩn: bơm kim tiêm, máy thở, ống dẫn lưu, ống nội khí quản. . . Buồng bệnh chật chội, thông khí kém, chứa dụng cụ bẩn, không được quét dọn, lau rửa thường xuyên. Các loại VK gây nhiễm trùng BV thường gặp là tụ cầu vàng, trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn đường ruột, ngoài ra còn có các loại nấm, virut.

3. DIỄN BIẾN CỦA NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA Thời kỳ nung bệnh là thời

3. DIỄN BIẾN CỦA NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA Thời kỳ nung bệnh là thời gian từ lúc VSV xâm nhập vào cơ thể đến khi bắt đầu có triệu chứng lâm sàng. Thời kỳ khởi đầu với những triệu chứng sớm như đau nhức, sốt, đỏ. Thời kỳ toàn phát: nhiễm trùng xuất hiện với đầy đủ triệu chứng chính, có thể gặp các thể lâm sàng sau: Ổ nhiễm trùng khu trú: apxe nóng và viêm tấy lan tỏa. Ổ nhiễm trùng di chuyển: viêm bạch mạch cấp tính, viêm hạch bạch huyết cấp tính. Nhiễm trùng toàn thân: nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn mủ huyết.

 Thời kỳ diễn biến và kết thúc diễn ra 1 trong 3 khả

Thời kỳ diễn biến và kết thúc diễn ra 1 trong 3 khả năng: Diễn biến tốt: nhiễm trùng được giải quyết nhưng cơ thể người bệnh suy sụp và có khả năng nhiễm trùng tái phát. Cơ thể được miễn nhiễm (như trong bệnh uốn ván) hoặc ở trong tình trạng dị ứng (do bị cảm ứng bởi VK). Diễn biến xấu: có nhiều biến chứng nặng như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn mủ huyết có thể dẫn đến tử vong.

4. CHẨN ĐOÁN NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA Việc chẩn đoán nhiễm trùng ngoại khoa

4. CHẨN ĐOÁN NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA Việc chẩn đoán nhiễm trùng ngoại khoa dựa vào: Khai thác bệnh sử và khám lâm sàng. Xét nghiệm máu: hồng cầu, bạch cầu, tốc độ máu lắng. . . Xét nghiệm mủ và các chất dịch tìm VSV gây nhiễm trùng. Cấy máu khi có nhiễm trùng lan rộng làm BN sốt cao, rét run (phải cấy máu trước khi dùng KS). X quang, siêu âm, chụp CLVT. . . giúp bổ sung chẩn đoán. Sinh thiết khi quá trình nhiễm trùng làm biến đổi tổ chức (sùi, loét. . . ). Làm phản ứng ngưng kết đặc hiệu trong huyết thanh.

TỔNG KẾT BÀI HỌC 1. Đại cương Khái niệm nhiễm trùng ngoại khoa. Tác

TỔNG KẾT BÀI HỌC 1. Đại cương Khái niệm nhiễm trùng ngoại khoa. Tác nhân gây nhiễm trùng ngoại khoa. 2. Các tổn thương thường gặp: Viêm tấy, apxe, viêm tấy lan tỏa, viêm bạch mạch cấp tính, viêm hạch bạch huyết cấp tính, nhọt, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn mủ huyết, nhiễm trùng bệnh viện.

3. Diễn biến của nhiễm trùng ngoại khoa Thời kỳ nung bệnh. Thời kỳ

3. Diễn biến của nhiễm trùng ngoại khoa Thời kỳ nung bệnh. Thời kỳ khởi đầu. Thời kỳ toàn phát. Thời kỳ diễn biến và kết thúc.

4. Chẩn đoán nhiễm trùng ngoại khoa Khai thác bệnh sử và khám lâm

4. Chẩn đoán nhiễm trùng ngoại khoa Khai thác bệnh sử và khám lâm sàng. Xét nghiệm máu. Xét nghiệm mủ và các chất dịch tìm VSV gây nhiễm trùng. Cấy máu khi có nhiễm trùng lan rộng làm BN sốt cao, rét run (phải cấy máu trước khi dùng KS). X quang, siêu âm, chụp cắt lớp vi tính. . . Sinh thiết khi quá trình nhiễm trùng làm biến đổi tổ chức (sùi, loét. . . ). Làm phản ứng ngưng kết đặc hiệu trong huyết thanh.

LƯỢNG GIÁ CUỐI BÀI Câu 1: Trình bày khái niệm về nhiễm trùng ngoại

LƯỢNG GIÁ CUỐI BÀI Câu 1: Trình bày khái niệm về nhiễm trùng ngoại khoa? Các tác nhân gây nhiễm trùng ngoại khoa? Trả lời: Khái niệm về NTNK: NTNK …………………. là tình trạng thường xảy ra sau chấn thương, vết thương, PT. NTNK thường không khỏi tự nhiên và có thể gây biến chứng tại chỗ như: làm mủ, hoại tử hoặc hoại thư. Những biến chứng ấy buộc phải can thiệp ngoại khoa (chích, rạch, dẫn lưu hoặc cắt bỏ tổ chức hoại tử). loại VSV (VK, VR, nấm, KST). Các tác nhân gây NTNK: Các …………………

Câu 2: Các tổn thương thường gặp trong nhiễm trùng ngoại khoa? Trả lời:

Câu 2: Các tổn thương thường gặp trong nhiễm trùng ngoại khoa? Trả lời: Viêm tấy. 1. ……… 2. Apxe. Viêm tấy lan tỏa. 3. ………………… 4. Viêm bạch mạch cấp tính. Viêm hạch bạch huyết cấp tính. 5. ………………… Nhọt. 6. …… 7. Nhiễm khuẩn huyết. Nhiễm khuẩn mủ huyết. 8. ………… 9. Nhiễm trùng bệnh viện.

C U HỎI ÔN TẬP BÀI Câu 1: Nêu khái niệm về nhiễm trùng

C U HỎI ÔN TẬP BÀI Câu 1: Nêu khái niệm về nhiễm trùng ngoại khoa? Các tác nhân gây nhiễm trùng ngoại khoa, đường xâm nhập cơ thể của các tác nhân đó? Câu 2: Nêu các tổn thương thường gặp trong nhiễm trùng ngoại khoa? Câu 3: Nêu các căn cứ để chẩn đoán nhiễm trùng ngoại khoa?

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2013), Bệnh học ngoại khoa (dùng

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2013), Bệnh học ngoại khoa (dùng cho đào tạo y sỹ trung cấp), NXB Giáo dục Việt Nam. 2. Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Hà Nội (2006), Bài giảng Bệnh học ngoại khoa, tập I, II (dùng cho sinh viên đại học y năm thứ 6), NXB Y học. CHUẨN BỊ BÀI SAU Viêm cơ nhiễm khuẩn