NH GI KIN THC THI V THC HNH

  • Slides: 27
Download presentation
ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG TẠI

ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH VIỆN CẤP CỨU TRƯNG VƯƠNG BCV: Th. S. ĐD Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

ĐẶT VẤN ĐỀ Trong giai đoạn Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế

ĐẶT VẤN ĐỀ Trong giai đoạn Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế cơ hội hợp tác, phát triển. Nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh là mục tiêu cao nhất. Yêu cầu cơ bản của ĐD. Thông tư 07 - 2011 của Bộ Y tế. “Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam” năm 2012.

ĐẶT VẤN ĐỀ Quy trình điều dưỡng là phương pháp khoa học lĩnh vực

ĐẶT VẤN ĐỀ Quy trình điều dưỡng là phương pháp khoa học lĩnh vực điều dưỡng CSNB có hệ thống bảo đảm liên tục, an toàn và hiệu quả. Đánh giá áp dụng quy trình chăm sóc sức khoẻ bệnh nhân nhanh chóng và hiệu quả.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Ø Khảo sát tỉ lệ điều dưỡng có kiến thức,

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Ø Khảo sát tỉ lệ điều dưỡng có kiến thức, thái độ và thực hành đúng quy trình điều dưỡng. Ø thức, thái độ và thực hành quy trình điều dưỡng.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Dân số mục tiêu: Tất cả điều dưỡng đang công

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Dân số mục tiêu: Tất cả điều dưỡng đang công tác tại Bệnh viện CC Trưng Vương Tiêu chuẩn loại trừ: ◦ Người không chấp thuận tham gia nghiên cứu. ◦ Điều dưỡng công tác tại các khoa cận lâm sàng, khoa CCNV, khoa Khám bệnh.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang Cỡ mẫu:

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang Cỡ mẫu: Toàn thể điều dưỡng Thu thập số liệu: ◦ Bảng khảo sát kiến thức và thái độ về quy trình điều dưỡng ◦ Bảng đánh giá thực hành quy trình điều dưỡng Phân tích số liệu: phần mềm SPSS 16. 0 Mô tả các biến số = tổng ca và tỉ lệ %

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tuổi: Phù hợp với tình hình ĐD hiện nay,

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tuổi: Phù hợp với tình hình ĐD hiện nay, ĐD trực tiếp CSBN tại các khoa lâm sàng ĐD trẻ chiếm đa số

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Giới tính: Kết quả này phù hợp với tình

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Giới tính: Kết quả này phù hợp với tình hình tại Việt Nam điều dưỡng là nữ chiếm đa số với tỉ lệ gần 90%.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Trình độ chuyên môn Tần suất Tỉ lệ phần

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Trình độ chuyên môn Tần suất Tỉ lệ phần trăm (%) 1 0, 3 ĐD trung cấp 331 97, 3 Cử nhân ĐD 8 2, 4 340 100 ĐD sơ cấp TỔNG CỘNG Trình độ chuyên môn: Phù hợp với tình hình nhân lực điều dưỡng hiện nay tại Việt Nam và TP Hồ Chí Minh chất lượng CSBN còn nhiều giới hạn.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Khoa đang công tác: Phù hợp với phân bổ

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Khoa đang công tác: Phù hợp với phân bổ nhân sự điều dưỡng tại bệnh viện

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Thời gian công tác: ĐD đa số là tuổi

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Thời gian công tác: ĐD đa số là tuổi đời trẻ nên thời gian công tác cũng ngắn thu thập kinh nghiệm hạn chế.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tỉ lệ điều dưỡng có kiến thức đúng: Tỉ

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tỉ lệ điều dưỡng có kiến thức đúng: Tỉ lệ đạt chưa cao tăng cường đào tạo và huấn luyện để nâng cao trình độ. Kết quả phù hợp với nghiên cứu của Momoh (2010) ĐD ít ứng dụng trong CSNB hàng ngày. Việt Nam: tình hình cũng tương tự.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tỉ lệ điều dưỡng có thái độ đúng: Tỉ

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tỉ lệ điều dưỡng có thái độ đúng: Tỉ lệ này cao hơn hẳn nghiên cứu của Momoh thực hiện năm 2010 có tỉ lệ 84%. Thực hành quy trình điều dưỡng: Tỉ lệ khá cao so với yêu cầu nhưng về chất lượng cần xem xét Loại giỏi: 0, 6%, loại trung bình: 52, 9%.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa kiến thức về QTĐD với

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa kiến thức về QTĐD với các đặc điểm cá nhân của điều dưỡng. Không tìm thấy mối liên quan (p>0, 05) Theo NCKH của Ledesma (2009) công việc hàng ngày của ĐD là thực hiện các y lệnh về thuốc và các kỹ thuật chăm sóc không có cơ hội sử dụng đến kiến thức về QTĐD.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa thái độ về QTĐD với

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa thái độ về QTĐD với các đặc điểm cá nhân của điều dưỡng Không tìm thấy mối liên quan (p>0, 05). Phù hợp với nghiên cứu của Bowman (2004). Không phù hợp với nghiên cứu của Ledesma và Martin (2009) kết luận sự liên quan giữa yếu tố khoa đang công tác, trình độ chuyên môn với thái độ của điều dưỡng.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa thực hành về QTĐD với

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa thực hành về QTĐD với đặc điểm giới tính

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa thực hành về QTĐD với

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa thực hành về QTĐD với đặc điểm khoa đang công tác

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa thực hành về QTĐD với

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa thực hành về QTĐD với đặc điểm thời gian công tác

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa thực hành QTĐD với các

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa thực hành QTĐD với các đặc điểm cá nhân của điều dưỡng Không tìm thấy mối liên quan với đặc điểm tuổi, trình độ chuyên môn (p>0, 05). Phù hợp với nghiên cứu của Ledesma (2009). Không phù hợp với NCKH của Momoh (2010) kết luận có sự liên quan giữa trình độ chuyên môn với thực hành QTĐD.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 2 = 4, 91 p = 0, 03 OR

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 2 = 4, 91 p = 0, 03 OR = 7, 407 Mối liên quan giữa kiến thức và thái độ về quy trình điều dưỡng

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa kiến thức và thái độ

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa kiến thức và thái độ về quy trình điều dưỡng Phù hợp với kết luận những hiểu biết có chứng cớ về lợi ích của QTĐD có ảnh hưởng quan trọng đến thái độ đối với QTĐD. Nghiên cứu của Martin cho rằng kiến thức đúng về QTĐD sẽ giúp người điều dưỡng có thái độ tích cực hơn.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành quy trình điều dưỡng Không tìm thấy có mối liên hệ (p > 0, 05). Chưa phù hợp với nghiên cứu Momoh (2010): Kiến thức nghèo nàn về QTĐD ảnh hưởng đến việc sử dụng QTĐD ĐD đối mặt khoảng cách giữa việc thực hành chăm sóc hàng ngày tại bệnh viện và giảng dạy ứng dụng QTĐD trên lý thuyết.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa thái độ và thực hành

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mối liên quan giữa thái độ và thực hành quy trình điều dưỡng Không tìm thấy có mối liên hệ (p> 0, 05). Chưa phù hợp với nghiên cứu của Momoh (2010) cho rằng có sự ảnh hưởng đến việc ứng dụng QTĐD chính là thái độ tiêu cực của điều dưỡng viên.

KẾT LUẬN Có kiến thức đúng về QTĐD là 41, 5% Thái độ đúng

KẾT LUẬN Có kiến thức đúng về QTĐD là 41, 5% Thái độ đúng đối với QTĐD là 96, 8% Thực hành QTĐD đạt yêu cầu là 87, 6% Có mối liên quan giữa thực hành QTĐD với các yếu tố: giới tính, khoa đang công tác và thời gian công tác Có mối liên quan chặt chẽ giữa kiến thức với thái độ về QTĐD của nhóm nghiên cứu

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Ø Tăng cường đào tạo liên tục, bồi dưỡng

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Ø Tăng cường đào tạo liên tục, bồi dưỡng kiến thức cho các ĐD về QTĐD. Ø Thiết lập các mẫu phù hợp để lập kế hoạch chăm sóc và can thiệp ĐD thực hiện QTĐD. Ø Bình Kế hoạch chăm sóc thường xuyên tại các khoa, các khối để rút kinh nghiệm và nâng cao khả năng thực hành QTĐD.

Xin cám ơn sự chú ý lắng nghe

Xin cám ơn sự chú ý lắng nghe