Ngi thc hin Nguyn Th Vn Ngi hng

  • Slides: 28
Download presentation
 • Người thực hiện : Nguyễn Thị Vân • Người hướng dẫn: Trần

• Người thực hiện : Nguyễn Thị Vân • Người hướng dẫn: Trần Nguyệt Vân

Kiểm tra bài cũ Câu 1: Thế nào là vật liệu dẫn Điện? Kể

Kiểm tra bài cũ Câu 1: Thế nào là vật liệu dẫn Điện? Kể tên một số loại vật liệu dẫn điện? Lấy ví dụ các bộ phận trên thiết bị điện được chế tạo bằng vật liệu dẫn điện? Vật liệu dẫn điện là vật liệu mà dòng điện chạy qua được Một số vật liệu dẫn điện: bạc, đồng, nhôm, thủy ngân, dung dịch (axit, bazơ, muối…) Một bộ phận trên thiết bị điện làm bằng vật liệu dẫn điện là: lõi dây điện, chốt phích cắm điện, dây điện trở bếp điện….

Lịch sử hình thành và phát minh ra đèn sợi đốt: Vào năm 1879,

Lịch sử hình thành và phát minh ra đèn sợi đốt: Vào năm 1879, nhà bác học người Mỹ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên. Mãi đến năm 1939, đèn huỳnh quang mới xuất hiện. Từ đó loài người biết dùng các loại đèn điện để chiếu sáng. NHÀ BÁC HỌC THOMAS EDISON

Bài 38: - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm

Bài 38: - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt. - Hiểu được các số liệu kĩ thuật trên bóng đèn, biết sử dụng đèn chiếu sáng nơi phù hợp.

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN Các em hãy quan sát hình sau đây và cho biết đèn điện được chiếu sáng ở đâu? a Sử dụng trên bàn b c Sử dụng trong xưởng sản xuất Sử dụng trên đường phố

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN Các đèn được sử dụng trong hình vẽ trên được gọi là đèn gì? Chúng được chia thành mấy loại? b a Hình a: Đèn sợi đốt Hình b: Đèn huỳnh quang Có 3 loại đèn chính c Hình c: Đèn phóng điện

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN Đèn điện được phân làm 3 loại chính: - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. II. ĐÈN SỢI ĐỐT: 1. Cấu tạo: - Đèn sợi đốt có ba bộ phận chính: Sợi đốt, bóng thuỷ tinh, đuôi đèn Hãy nêu cấu tạo của đèn sợi đốt ?

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN Đèn điện được phân làm 3 loại II. 1. Quan sát hình 38. 2 và điền tên các bộ phận chính của đèn sợi đốt. chính: - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. ĐÈN SỢI ĐỐT: Cấu tạo: - Đèn sợi đốt có ba bộ phận chính: Sợi đốt, bóng thuỷ tinh, đuôi đèn 1. Bóng thủy tinh 2. Sợi đốt 3. Đuôi đèn

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. II. ĐÈN SỢI ĐỐT 1. CẤU TẠO a. Sợi đốt - Sợi đốt là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, làm bằng vonfram, là phần tử rất quan trọng của đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng. Sợi đốt Cho biết cấu tạo, chất liệu, hình dạng và đặc điểm của sợi đốt?

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. II. ĐÈN SỢI ĐỐT 1. CẤU TẠO a. Sợi đốt - Sợi đốt là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, làm bằng vonfram, là phần tử rất quan trọng của đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng. Sợi đốt Tại sao nói sợi đốt là phần tử quan trọng nhất -Vìcủa ở nhệt độ cao bóng đèn ? sợi đốt thực hiện biến đổi điện năng thành quang năng.

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. II. ĐÈN SỢI ĐỐT 1. CẤU TẠO a. Sợi đốt b. Bóng thủy tinh được làm bằng vật liệu gì? Trong thực tế em thấy có những loại bóng với kích cỡ như thế nào?

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. II. ĐÈN SỢI ĐỐT 1. CẤU TẠO a. Sợi đốt b. Bóng thủy tinh -Làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Kích cỡ bóng có nhiều loại khác nhau tương ứng với công xuất của từng loại bóng.

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. II. ĐÈN SỢI ĐỐT 1. CẤU TẠO a. Sợi đốt b. Bóng thuỷ tinh Bóng thủy tinh có mấy loại? Nêu công dụng của từng loại? - Bóng thủy tinh có 2 loại: Bóng sáng dùng để chiếu sáng còn bóng mờ có ánh sáng yếu và giảm độ chói.

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN - Vì “sợi đốt” của bóng đèn là kim - Đèn sợi đốt loại, cụ thể là vonfram mà trong - Đèn huỳnh quang. không khí lại có oxi, khi nhiệt độ - Đèn phóng điện. tăng cao sự oxi hóa kim loại sẽ II. ĐÈN SỢI ĐỐT xảy ra nhanh hơn trong nhiệt độ 1. CẤU TẠO thường, sự phản ứng oxi hóa sẽ a. Sợi đốt làm biến đổi phải kim loại, làmkhông sợi đốt Tại sao trút hết b. Bóng thuỷ tinh kéo khí thành mỏng khíđược và bơm trơsợi vàorất bóng? - Làm bằng thủy tinh chịu nhiệt, đã vốn manh, tạo lên hiện tượng “đứt sợi hút hết không khí. đốt” và bóng đèn sẽ hư hại. Khí - Kích thước bóng đủ lớn đê bóng trơ là loại khí không xảy ra phản không bị nổ. ứng với kim loại nên dùng khí trơ - Bóng có 2 loại: Bóng sáng và bóng sẽ làm tuổi thọ của sợi đốt tăng mờ cao.

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. II. ĐÈN SỢI ĐỐT 1. CẤU TẠO a. Sợi đốt b. Bóng thuỷ tinh c. Đuôi đèn -Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm, trên đuôi có hai cực tiếp xúc điện. -Có hai kiểu: đuôi xoáy và đuôi ngạnh. Đuôi đèn được làm bằng vật liệu gì? Đuôi đèn có mấy loại? - Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm. - Có 2 loại đuôi: Đuôi xoáy và đuôi ngạnh.

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN Hai cực tiếp xúc - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. II. ĐÈN SỢI ĐỐT 1. CẤU TẠO a. Sợi đốt Đuôi xoáy b. Bóng thuỷ tinh c. Đuôi đèn -Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm, trên đuôi có hai cực tiếp xúc điện. -Có hai kiểu: đuôi xoáy và đuôi ngạnh. Đuôi ngạnh

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. II. ĐÈN SỢI ĐỐT 1. CẤU TẠO a. Sợi đốt b. Bóng thuỷ tinh c. Đuôi đèn 2. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. Nêu nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt?

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. PH N LOẠI ĐÈN ĐIỆN - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. II. ĐÈN SỢI ĐỐT 1. CẤU TẠO a. Sợi đốt b. Bóng thuỷ tinh c. Đuôi đèn 2. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÈN SỢI ĐỐT a) Đèn phát ra ánh sáng liên tục có tác dụng gì? - Không gây mỏi mắt và không làm tổn thương đến mắt.

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÈN SỢI ĐỐT a) Đèn phát ra ánh sáng liên tục. b) Hiệu suất phát quang thấp. - Chỉ 4 - 5% điện năng tiêu thụ được biến đổi thành quang năng, phần còn lại là toả nhiệt. c) Tuổi thọ thấp. Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng không tiết kiệm điện năng? Vì hiệu xuất phát quang thấp: Chỉ 4 - 5% điện năng tiêu thụ được biến đổi thành quang năng, phần còn lại là toả nhiệt.

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÈN SỢI ĐỐT a) Đèn phát ra ánh sáng liên tục. Tuổi thọ của đèn như thế nào? Thời gian sử dụng là bao lâu? b) Hiệu suất phát quang thấp. c) Tuổi thọ thấp. - Khi làm việc, sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng. Tuổi thọ của đèn thấp, chỉ khoảng 1000 giờ. - Tuổi thọ của đèn thấp, chỉ khoảng 1000 giờ.

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÈN SỢI ĐỐT a) Đèn phát ra ánh sáng liên tục. b) Hiệu suất phát quang thấp. c) Tuổi thọ thấp. 4. SỐ LIỆU KĨ THUẬT - Điện áp định mức: 127 V; 220 V - Công suất định mức: 15 W; 25 W; 40 W; 60 W; 75 W; 100 W; 200 W; 300 W 220 v 60 w - Điện áp định mức: 220 v - Công suất định mức: 60 w

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÈN

Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÈN SỢI ĐỐT Em hãy cho biết đèn sợi a) Đèn phát ra ánh sáng liên tục. đốt được dùng để chiếu b) Hiệu suất phát quang thấp. sáng ở những nơi nào? c) Tuổi thọ thấp. 4. SỐ LIỆU KĨ THUẬT - Điện áp định mức: 127 V; 220 V. -Công suất định mức: 15 W; 25 W… -Dùng để chiếu sáng: 5. SỬ DỤNG Bàn học, phòng ngủ, phòng - Đèn sợi đốt được sử dụng để khách, phục vụ nông nghiệp… chiếu sáng ở mọi nơi như: phòng ngủ, nhà tắm, nhà bếp, bàn làm việc. . . Phải thường xuyên lau bụi bám vào đèn để đèn phát sáng tốt.

Nếu tất cả các quốc gia trên thế giới thay thế bóng đèn sợi

Nếu tất cả các quốc gia trên thế giới thay thế bóng đèn sợi đốt bằng các loại bóng đèn compact tiết kiệm năng lượng, nhu cầu điện chiếu sáng của thế giới sẽ giảm 2%/năm so với hiện nay. Điều này tương đương với việc giảm được 800 triệu tấn khí thải CO 2.

Củng cố bài Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng.

Củng cố bài Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng. Sợi đốt làm bằng vật liệu gì? a. Hợp kim Niken – crom. b. Hợp kim. Vonfram. c. Hợp kim nhôm. d. Hợp kim thép không gỉ.

Củng cố bài Câu 2: Đánh dấu (X) vào ô trống trong bảng sau:

Củng cố bài Câu 2: Đánh dấu (X) vào ô trống trong bảng sau: Đặc điểm của đèn sợi đốt là: X ? Ánh sáng liên tục ? Ánh sáng không liên tục X ? Tuổi thọ đèn thấp X ? Hiệu suất phát quang thấp ? Hệu suất phát quang cao ? Tuổi thọ đèn cao

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Học bài - đọc kĩ phần ghi nhớ. 2.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Học bài - đọc kĩ phần ghi nhớ. 2. Xem trước bài 39: “ Đèn huỳnh quang”

Tiết học đến đây là hết Cám ơn quý thầy cô và các em

Tiết học đến đây là hết Cám ơn quý thầy cô và các em học sinh!