ng ph vi BKH ngnh NNPTNT Cp nht
Ứng phó với BĐKH ngành NN&PTNT: Cập nhật Cam kết Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn Lê Hoàng Anh – Đầu mối NDCs ngành Nông nghiệp Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bối cảnh chính sách BĐKH quốc gia (2021 -2030) • KH thích ứng QG • NAP_Ag • • 1055/QĐ-TTg 156/QĐ-BNN-KHCN KH thực hiện TT Paris QG KHTH TT Paris_ Ag • • 2053/QĐ-TTg 891/QĐ-BNN-KHCN • • NDC QG cập nhật 2020 NDC_Ag • • KHHĐ ƯP BĐKH QG KHHĐ ƯP BĐKH_Ag • • Chiến lược, kế hoạch phát triển KTXH QG 2021 -2030 • Thích ứng với BĐKH Giảm phát thải KNK Đồng lợi ích; Quản lý rủi ro thiên tai, L&D Tài chính Minh bạch (MRV, M&E…) VB 9766/VPCP-NN lấy ý kiến Bộ ngành, địa phương Đã và đang hoàn thiện ở các cấp Quốc gia, ngành/ lĩnh vực, vùng sinh thái, địa phương (tỉnh)
THỎA THUẬN PARIS VỀ BĐKH Cam kết đóng góp do quốc gia tự xác định (NDC) Định hướng giảm nhẹ phát thải KNK trong sản xuất nông nghiệp
THỎA THUẬN PARIS VÀ CAM KẾT CỦA VIỆT NAM 1. Thực hiện các cam kết giảm nhẹ phát thải KNK trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam; 2. Thực hiện các cam kết thích ứng với BĐKH trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam; 3. Chuẩn bị nguồn lực về con người, công nghệ và tài chính để thực hiện các cam kết trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định và góp phần chuyển đổi nền kinh tế theo hướng các-bon thấp, chống chịu cao; 4. Thiết lập và vận hành hệ thống công khai, minh bạch (MRV) nhằm giám sát, đánh giá việc thực hiện thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ phát thải KNK, chuẩn bị nguồn lực; 5. Hoàn thiện thể chế, chính sách tạo lập môi trường thuận lợi và tập trung nỗ lực quốc gia cho ứng phó với BĐKH, bao gồm cả việc đánh giá thực trạng để điều chỉnh các chính sách, chiến lược, kế hoạch quốc gia nhằm hài hòa giữa ứng phó BĐKH và phát triển KT-XH; tăng cường phối hợp xử lý các vấn đề liên vùng, liên ngành; thu hút nguồn lực tư nhân và hỗ trợ quốc tế.
THỎA THUẬN PARIS VÀ CAM KẾT CỦA VIỆT NAM • Ngày 24 tháng 7 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã thông qua nội dung Cam kết giảm phát thải khí nhà kính do quốc gia tự quyết định (NDC) cập nhật của Việt Nam cho Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu tại Văn bản số 1982/VPCP-QHQT của Văn phòng Chính phủ. • Từ năm 2021 trở đi Việt Nam thực hiện giảm nhẹ phát thải Khí nhà kính theo cam kết “Đóng góp do quốc gia tự quyết định” (NDC). Đồng thời thực hiện thích ứng với biến đổi khí hậu theo các chương trình đầu tư trung và dài hạn phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của Việt Nam.
Cam kết đóng góp do quốc gia tự xác định (NDC) của Việt Nam (2021 -2030) Năng lượng Nông nghiệp Đến 2030: • Giảm 9% tổng lượng phát thải KNK so với BAU bằng nỗ lực quốc gia; tăng đến 27% với sự hỗ trợ của quốc tế Các quá trình công nghiệp Hợp phần giảm phát thải KNK Chủ động ứng phó với thiên tai và tăng cường giám sát khí hậu Hợp phần thích ứng Đảm bảo anh ninh xã hội LULUCF Chất thải Ứng phó với nước biển dâng và ngập lụt đô thị
Những nội dung chính được cập nhật trong NDC • Rà soát, cập nhật những đóng góp về GN PTKNK và thích ứng với BĐKH phù hợp hơn với hiện trạng và dự báo mới nhất về phát triển kinh tế xã hội của quốc gia đến 2030: – Bảo đảm phù hợp giữa mục tiêu thực hiện NDC cập nhật với các mục tiêu dài hạn của Việt Nam trong Chiến lược LPTKTXH, Chiến lược QG về BĐKH, TTX, phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai và định hướng phát triển năng lượng quốc gia. – Làm rõ hơn những nội dung về tổn thất và thiệt hại; bổ sung nhưng nỗ lực mới nhất của VN trong ứng phó với BĐKH. – Bổ sung phân tích về đồng lợi ích giữa thích ứng, giảm nhẹ và phát triển bền vững – Bổ sung nội dung về Hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV) cho các hành động giảm nhẹ PTKNK và Hệ thống giám sát, đánh giá (M&E) cho các hành động thích ứng.
Những nội dung chính được cập nhật trong NDC Về nội dung thích ứng: Xác định những nhiệm vụ chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả thích ứng thông qua tăng cương công tác quản lý. Có 12 biện pháp thích ứng ngành NN&PTNT: - Dự báo, cảnh báo sớm thông tin khí tượng thủy văn cho sản xuất nông nghiệp; - Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, bố trí cơ cấu mùa vụ; - Điều chỉnh kỹ thuật canh tác (làm đất, bón phân, quản lý nước, giống, …); - Nghiên cứu tạo ra các giống mới có khả năng thích ứng cao với điều kiện. BĐKH; - Phát triển mô hình tổng hợp, các mô hình CSA, agroforestry, mô hình liên kết giữa các lĩnh vực, …; - Tăng cường công tác quản lý môi trường và bảo vệ rừng bền vững… Về nội dung giảm nhẹ phát thải khí nhà kính : - Đến 2030 (~ 9%) do nỗ lực quốc gia và (27%) có sự phối hợp của quốc tế; - Năm cơ sở (2014) với tổng lượng PTKNKQG là 284 tr. tấn. CO 2 eq trong đó từ sản xuất nông nghiệp là 89, 8 tr. tấn. CO 2 eq (31, 6%); - 75 biện pháp kỹ thuật giảm nhẹ PTKNK (trong đó: 15 biện pháp trong lĩnh vực NN (trồng trọt, chăn nuôi), 12 biện pháp trong lĩnh vực LULUCF.
Các điểm mới trong NDC cập nhật: Bản đệ trình Ban thư ký Công ước Khung về BĐKH 9/2020 Điểm mới gì? • Base year thay đổi • 9% đến 2030 so với BAU (quốc gia nỗ lực) • 27% đến 2030 so với BAU (có hỗ trợ của quốc tế) • Thêm ‘các quá trình công nghiệp’ – IP sector • Các chỉ số về giám sát và đánh giá định kỳ thực hiện NDC Tăng mức cam kết Hệ thống M&E • 75 biện pháp giảm PT KNK, 15 biện pháp lĩnh vực nông nghiệp, 12 biện pháp trong LULUCF Thích ứng • Bao gồm Tổn thất và Thiệt hại NDC Cập nhật • Phương pháp luận và Hệ thống MRV trong thực hiện NDC Hệ thống MRV Đồng lợi ích Phát triển KT-XH • Đánh giá tác động của giảm nhẹ đến phát triển kinh tế - xã hội • Co-benefit assessment among adaptation – mitigation – sustainable development
Đường phát thải cơ sở (BAU) quốc gia
Ước tính lượng phát thải KNK ngành NN&PTNT năm 2020 và 2030
Cam kết đóng góp do quốc gia tự xác định (NDC) Đóng góp về giảm nhẹ phát thải KNK của Việt Nam đến năm 2030 so với BAU: Lĩnh vực Năng lượng Nông nghiệp LULUCF* Chất thải Các QTCN Tổng Quốc gia tự thực hiện Lượng So với giảm BAU QG (Tr T (%) CO 2 tđ) Dự kiến do quốc tế hỗ trợ Lượng So với giảm BAU QG (Tr T (%) CO 2 tđ) Tổng đóng góp trong cam kết của Quốc gia So với BAU QG (%) Lượng giảm (Tr T CO 2 tđ) 5, 5 51, 5 11, 2 104, 3 16, 7 155, 8 0, 7 6, 8 25, 8 3, 5 32, 6 1, 0 0, 8 9, 3 9, 1 7, 2 1, 3 2, 6 0, 1 11, 9 24, 0 0, 8 2, 3 3, 6 0, 9 21, 2 33, 1 8, 0 9% 83, 9 18% 166, 8 27% 250, 813
Khung giải pháp lựa chọn các biện pháp giảm nhẹ KNK ngành NN&PTNT MRV: Khả năng đo đếm, tính toán lượng phát thải (M), Khả năng tổng hợp và báo cáo (R), Khả năng kiểm chứng số liệu (V) M&E: Cụ thể, rõ ràng (S), Có thể đo đếm được (M), Mức độ phù hợp kỹ thuật (A), Tính thực tế (R) và Giới hạn thời gian (T) (i) Ứng phó với biến đổi khí hậu, (ii) Kinh tế, (iii) Xã hội, (iv) Môi trường, (v) Thể chế và Chính sách (20 chỉ số) MRV/M&E Đồng lợi ích Các nhóm tiêu chí lưa chọn cho GN - Quy mô hộ gia đình (quy mô nhỏ), - Trang trại / hợp tác xã (quy mô trung bình) - Công ty (quy mô lớn) Tính khả thi kỹ thuật CBA/MACC Các chỉ số MACC: Khả năng mở rộng quy mô (Quy mô tiềm năng tối đa), tiềm năng giảm nhẹ, MAC, Chi phí trả đầu tư ban đầu, Thời gian hoàn vốn - Các chỉ số của CBA: Quy mô, Chi phí đầu tư ban đầu, NPV / năm / đơn vị (EAA) và Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) Quy mô Khả năng mở rộng quy mô tối đa
Các biện pháp giảm phát thải KNK và đồng lợi ích của ngành NN&PTNT Quản lý nước và các biện pháp canh tác lúa nước (CSA: AWD, SRI, ICM, 1 P 5 G, 3 G 3 T, sử dụng phân bón hiêu quả, thay đổi lịch thời vụ…) Quản lý nước và các biện pháp canh tác cây trồng cạn (thay đổi cơ cấu cây trồng, xen canh, quản lý nước, …) Quản lý, tái chế/ tái sử dụng phụ phẩm của cây trồng (kiểm soát đốt rơm rạ, ủ phân v. v. ) Quản lý chất thải chăn nuôi (khí sinh học, ủ phân, sản xuất phân bón hữu cơ, v. v. ); Nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón; Cải thiện khẩu phần thức ăn chăn nuôi và kiểm soát lên men dạ cỏ của gia súc nhai lại LULUCF – Bảo vệ và phục hồi rừng; Nâng cao trữ lượng C và bảo tồn đất; Nông lâm kết hợp, Quản lý rừng bền vững.
Giả thiết trong xây dựng các biện pháp giảm nhẹ của lĩnh vực nông nghiệp
Giả thiết trong xây dựng các biện pháp giảm nhẹ của lĩnh vực nông nghiệp
Tiềm năng, chi phí và nhu cầu tài chínhcủa các biện pháp giảm nhẹ phát thải trong lĩnh vực nông nghiệp do quốc gia tự thực hiện
Tiềm năng, chi phí và nhu cầu tài chínhcủa các biện pháp giảm nhẹ phát thải trong lĩnh vực nông nghiệp khi có hỗ trợ quốc tế
Một số lưu ý Chính sách, thể chế: KHHĐ/ Lập kế hoạch thực hiện; xây dựng hướng dẫn lồng ghép, kiểm soát chuyển đổi sử dụng đất; phát triển các bon thấp; thương mại các bon… Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; xây dựng hệ thống MRV; thực hành các mô hình canh tác thông minh, liên kết/hợp tác; nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên (đất, nước, phân bón, thuốc BVTV…; Tăng cường năng lực; tuyên truyền và nâng cao nhận thức; và hợp tác quốc tế chia sẻ thông tin và huy động nguồn lực
- Slides: 20