NG CHNH TR Ging vin Bi Giang Nam
§¶NG CHÝNH TRÞ Giảng viên: Bùi Giang Nam Học viện Chính trị - Hành chính KV I 1
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 1. Về sự ra đời của ĐCT. - Đảng chính trị là một thiết chế ra đời khá muộn so với nhà nước. - Những đảng chính trị đầu tiên là Bảo thủ ở Anh (1820 -1832), đảng Dân chủ (1828) Cộng hòa ở Mỹ (1854), đảng XHDC ở Đức (1863); sau đó là các đảng của giai cấp công nhân và tầng lớp lao động ở Đức (1875), Anh (1890), Ý (1892), Nga (1898)… 2
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 1. Về sự ra đời của ĐCT. a/ Theo quan điểm tư sản: (quan điểm lịch sử) ĐCT hình thành qua 3 giai đoạn: - Gđ 1: xuất hiện nhóm các nhà quý tộc (khoảng TK 12) khi chế độ PK cát cứ phát triển mạnh mẽ ở châu u ---> xuất hiện nhu cầu chia sẻ thông tin về nhà vua và triều đình. - Gđ 2: Ra đời các CLB chính trị: hình thành trên tiền đề là các nhóm quý tộc đòi chia sẻ quyền lực với nhà vua và bản thân nó là tiền đề cho sự ra đời của Nghị viện. (Tk 17) 3
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 1. Về sự ra đời của ĐCT. a/ Theo quan điểm tư sản: Gđ 3: Sự ra đời của các ĐCT hiện đại với tư cách là thiết chế quan trọng của QLCT và là phương thức thiết lập, xây dựng, tổ chức nhà nước ( đầu TK 19) Các học giả tư sản cho rằng sự ra đời của ĐCT là thành quả của CNTB, là một trong những giá trị phổ quát của loài người, tương tự như Hiến pháp, Nghị viện, quyền con người, cơ chế phân chia quyền lực nhà nước, …ĐCT thuộc xã hội dân sự. - 4
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 1. Về sự ra đời của ĐCT. b/ Theo quan điểm vô sản: (quan điểm về bản chất) - - Sự ra đời của ĐCT phản ánh cuộc đấu tranh giai cấp ở trình độ cao, từ tự phát lên tự giác, có tổ chức, có mục tiêu và phương pháp đấu tranh. Sự ra đời của một chính đảng cần thỏa mãn các điều kiện khách quan và chủ quan: 5
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 1. Về sự ra đời của ĐCT. b/ Theo quan điểm vô sản: + Xuất hiện một nhóm người tiên tiến nhất đứng ra đại diện lợi ích cho g/c, lực lượng. + Xác lập được hệ tư tưởng, học thuyết, chủ thuyết chính. + Có tổ chức để liên kết các thành viên. + Xây dựng được cương lĩnh tổng quan thể hiện mục tiêu, nhiệm vụ trước mắt và dài hạn. + Phải được sự ủng hộ của dân chúng. + Có tính hợp pháp. 6
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 1. Về sự ra đời của ĐCT. b/ Theo quan điểm vô sản: Lênin: “Cuộc đấu tranh giữa các ĐCT là biểu hiện hoàn chỉnh, đầy đủ và rõ rệt nhất của cuộc đấu tranh chính trị giữa các giai cấp. Cho nên, xét trong tiến trình phát triển của lịch sử, ĐCT ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp”. Hồ Chí Minh: ĐCS VN là kết quả của mâu thuẫn giai cấp và phong trào giải phóng dân tộc. 7
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 2. Khái niệm ĐCT. a/ Quan điểm tư sản: -ĐCT là tổ chức của những người theo học thuyết chính trị giống nhau. -ĐCT là tổ chức liên kết các thành viên để động viên ý kiến về một mục tiêu nhất định. -ĐCT là tổ chức để huy động phiếu bầu. -ĐCT là tổ chức giúp các thành viên của mình vào các chức vụ chính quyền. 8
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 2. Khái niệm ĐCT. a/ Quan điểm tư sản: Tóm lại, các học giả tư sản đưa ra cách định nghĩa về ĐCT theo các tiêu chí bề nổi như: học thuyết, mục tiêu, tổ chức…mà cố tình che đậy bản chất của ĐCT, coi đảng chính trị là Đảng cử tri. 9
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 2. Khái niệm ĐCT. b/ Quan điểm vô sản: - Chủ nghĩa M-LN cho rằng: ĐCT là đội tiên phong của một giai cấp, một lực lượng nhất định. - ĐCT, dù có sự tham gia của đông đảo giai tầng, bao giờ cũng phản ánh bản chất giai cấp sâu sắc, thể hiện lợi ích của giai cấp, lực lượng nhất định. - Bản chất của một chính đảng không chỉ căn cứ vào xuất thân của Đảng, vào đường lối, cương lĩnh, tuyên bố…mà còn căn cứ vào thực tiễn hoạt động, vào thái độ của đảng đó với các giai tầng khác. 10
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 2. Khái niệm ĐCT. c/ Ý nghĩa thực tiễn: Nhận thức đúng bản chất ĐCT tránh được quan điểm sai lầm trong tổ chức và hoạt động của đảng, tránh xa rời bản chất của giai cấp công nhân. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay. 11
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 3. Những đặc trưng của ĐCT. a/ Là tổ chức chính trị đại diện cao nhất về lợi ích của một g/c, một tầng lớp, hay một lực lượng nhất định. b/ Là tập hợp của những người có cùng quan điểm về những vấn đề cơ bản của nhà nước như thể chế, chính sách công như đối ngoại, an sinh xã hội, thuế, chi tiêu ngân sách… c/ Có tổ chức để liên kết các thành viên. 12
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 3. Những đặc trưng của ĐCT. d/ ĐCT luôn dựa trên một hệ tưởng, hay một học thuyết, chủ thuyết nhất định. e/ Mục tiêu của ĐCT là phải giành, giữ và thực thi quyền lực nhà nước để hiện thực hóa các lợi ích của mình. 13
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 4. Phân loại ĐCT. a/ Theo bản chất có đảng vô sản và đảng tư sản. b/ Theo kết cấu tổ chức có các loại hình: - Chính đảng cán bộ (cadre party). - Chính đảng quần chúng (mass membership). - Chính đảng tinh anh (elite party). - Chính đảng giai cấp (class party). - Chính đảng tín đồ (faithful party). - Chính đảng mở (catch call party) 14
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 4. Phân loại ĐCT. c/ Phân loại theo khuynh hướng chính trị của Đảng. - Đảng cánh tả (trung tả, cực tả). - Đảng cánh hữu (trung hữu, cực hữu) - Đảng trung dung, ôn hòa. - Đảng dân tộc cực đoan, tôn giáo, môi trường. - Đảng dân túy (mị dân, thân dân). - Đảng bảo hoàng. d/ Phân loại theo vị thế của Đảng: Đảng cầm quyền, đảng đối lập; đảng trong, ngoài NV; hợp pháp, bất hợp pháp. 15
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 5. Chức năng của ĐCT. a/ Tổng hợp và hiện thực lợi ích giai cấp của mình qua hoạch định chính sách từng giai đoạn. b/ Tham chính ở các cấp độ, phạm vi khác nhau tùy vị thế của đảng mình. c/ Truyền bá, bảo vệ, phát triển hệ tư tưởng, chủ thuyết của mình. d/ Đào tạo đội ngũ nhân sự cho đảng, giới thiệu nhân sự vào các chức vụ nhà nước. 16
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẢNG CHÍNH TRỊ 6. ĐCT và các nhóm lợi ích, nhóm áp lực. a/ Nhóm lợi ích: như tổ chức xã hội, nghề nghiệp, mong muốn và kêu gọi thị trường quan tâm đến lợi ích của mình. Không cố gắng tác động đến lập – hành pháp. b/ Nhóm áp lực: tác động đến chính sách và luật pháp thông qua các ĐCT, những người trong bộ máy lập pháp, hành pháp, các ứng cử viên bằng hình thức vận động hành lang (lobby) và tài trợ. Cả hai loại trên khác ĐCT ở điểm không có mục tiêu tham chính, tổ chức lỏng lẻo. 17
II. HỆ THỐNG ĐẢNG CHÍNH TRỊ 1. Hệ thống đơn đảng a/ Đơn đảng thực tế: Việt Nam, Lào, Cu Ba, Triều Tiên, (LX và các nước Đông u trước đây) b/ Đơn đảng ép buộc: Đài Loan, Đức quốc xã. Việt Nam có thời kỳ đa đảng nhưng không có đảng đối lập. 18
II. HỆ THỐNG ĐẢNG CHÍNH TRỊ 2. Hệ thống đa đảng a/ Đa đảng thực tế: Không có đảng nào thực sự áp đảo, cần liên minh để cầm quyền. (Đức, Ý, Thái…) b/ Đa đảng hình thức: - Đa đảng một đảng vượt trội: Trung Quốc, Singapore, Mã Lai… -Đa đảng hai đảng vượt trội: Anh, Mỹ… 19
III. XU THẾ CỦA CÁC ĐẢNG CHÍNH TRỊ HIỆN NAY a/ Xu hướng mở rộng cơ sở giai cấp – xã hội và tính chất của đảng: sự đan xen sở thích, lợi ích, nguyện vọng lấn át sự khác biệt g/c. b/ Điều chỉnh, bổ sung, phát triển cương lĩnh: vừa có tính lâu dài, vừa trước mắt. c/ Điều chỉnh về tổ chức và sinh hoạt đảng: mềm dẻo, linh hoạt, công khai, dân chủ. d/ Mở rộng hoạt động ra ngoài quốc gia. e/ Khôi phục, duy trì, củng cố tổ chức quốc tế của các ĐCT 20
IV. MỘT SỐ VẤN ĐẾ ĐẶT RA CẦN NGHIÊN CỨU a/ Về nguyên tắc tập trung dân chủ trong đảng hiện nay: dân chủ tập trung hay tập trung dân chủ. b/ Về nguyên tắc xây dựng, chỉnh đốn đảng, theo đức trị (phê bình, tự phê bình) hay pháp trị. Vấn đề kỷ luật đảng. Có cần luật về đảng không? c/ Quan điểm đa đảng: đa đảng có đồng nhất đa nguyên? Tính khoa học của một đảng. 21
III. MỘT SỐ VẤN ĐẾ ĐẶT RA CẦN NGHIÊN CỨU d/ Về tính chính đáng của đảng cầm quyền? Uy tín của đảng hiện nay, vấn đề đồng thuận xã hội với quan điểm, đường lối của đảng. e/ Chủ thuyết phát triển của đảng, trách nhiệm sau khi giải phóng dân tộc là phát triển, chấn hưng dân tộc. 22
- Slides: 22