MT S IM LU V THU GTGT THU

  • Slides: 125
Download presentation
MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý VỀ THUẾ GTGT, THUẾ BẢO MÔI TRƯỜNG VÀ QUYẾT

MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý VỀ THUẾ GTGT, THUẾ BẢO MÔI TRƯỜNG VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ NĂM 2012 1

CÔNG TY TNHH DV KẾ TÓAN ĐỒNG HƯNG PHẦN I MỘT SỐ ĐIỂM LƯU

CÔNG TY TNHH DV KẾ TÓAN ĐỒNG HƯNG PHẦN I MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý VỀ THUẾ GTGT (Tài liệu trang 91) 2

1/ Thuế GTGT đối với khoản lãi vay của các tổ chức, cá nhân

1/ Thuế GTGT đối với khoản lãi vay của các tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng - Căn cứ văn bản số 1551/TTg-KTTH ngày 26/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ; - Căn cứ văn bản số 17164/BTC-TCT ngày 11/12/2012 của Bộ Tài Chính; Khoản thu từ lãi tiền cho vay mà pháp luật không cấm của tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Các cơ sở kinh doanh khi thu tiền lãi vay phải lập hóa đơn, khi lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn dòng thuế suất và tiền 3 thuế GTGT không ghi gạch bỏ

1/ Thuế GTGT đối với khoản lãi vay của các tổ chức, cá nhân

1/ Thuế GTGT đối với khoản lãi vay của các tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng: Trường hợp từ ngày 01/03/2012, CSKD khi thu lãi tiền vay đã lập hóa đơn GTGT tính thuế GTGT theo thuế suất 10% thì 2 bên (bên cho vay và bên đi vay) lập biên bản thu hồi hóa đơn GTGT đã lập, lập lại hóa đơn mới (không chịu thuế GTGT), tại kỳ kê khai thuế GTGT lập hóa đơn mới thay thế, trên Bảng kê hóa đơn HH, DV bán ra theo mẫu số 01 -1/GTGT, bên cho vay ghi âm DT và tiền thuế GTGT của hóa đơn cũ tại nhóm HH, DV chịu thuế GTGT theo thuế suất 10%, ghi dương DT của hóa đơn mới tại nhóm HH, DV không chịu thuế GTGT (bên đi vay ghi âm hóa đơn cũ, dương hóa đơn mới trên Bảng kê hóa đơn, chứng từ HH, DV mua vào mẫu số 01 -2/GTGT). 4

2/ Xác định giá đất được trừ khi chuyển nhượng bất động sản là

2/ Xác định giá đất được trừ khi chuyển nhượng bất động sản là căn hộ cao tầng Đối với cơ sở kinh doanh được nhà nước giao đất để đầu tư xây dựng căn hộ cao tầng để kinh doanh thì giá đất được trừ khi tính thuế GTGT là tiền sử dụng đất phải nộp Ngân sách Nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật phân bổ đều cho diện tích xây dựng căn hộ cao tầng (bao gồm cả tầng hầm). 5

2/ Xác định giá đất được trừ khi chuyển nhượng bất động sản là

2/ Xác định giá đất được trừ khi chuyển nhượng bất động sản là căn hộ cao tầng Thí dụ: Năm 2011 Công ty kinh doanh bất động sản A được Nhà nước giao đất để đầu tư xây dựng căn hộ cao tầng để kinh doanh, tiền sử dụng đất đã nộp Ngân sách Nhà nước là 9 tỷ đồng, tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án đã được duyệt là 15 tỷ đồng. Vậy tổng giá đất được trừ phân bổ cho số m 2 được phép kinh doanh là 24 tỷ, tổng diện tích căn hộ cao tầng xây dựng được phép kinh doanh là 100. 000 m 2 (bao gồm cả tầng hầm), thì giá trị 1 m 2 đất căn hộ cao tầng được trừ khi xác định giá tính thuế GTGT là: 24 tỷ đồng chia (: ) 100. 000 m 2 = 240. 000 đồng/m 2 6

2/ Xác định giá đất được trừ khi chuyển nhượng bất động sản là

2/ Xác định giá đất được trừ khi chuyển nhượng bất động sản là căn hộ cao tầng Thí dụ: Trường hợp Công ty kinh doanh BĐS B mua căn hộ 100 m 2 ở tầng 16 tòa nhà cao 20 tầng (bao gồm cả tầng hầm) của hộ gia đình cá nhân để kinh doanh, trị giá mua theo hợp đồng là 1 tỷ đồng, trên HĐ không tách riêng được giá trị đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng, giả sử đơn giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm nhận chuyển nhượng là: 20 triệu đồng/m 2, thì khi Công ty B chuyển nhượng lại căn hộ trên cho khách hàng với giá là 1, 5 tỷ đồng, thì giá đất căn hộ cao tầng 100 m 2 được trừ khi xác định giá tính thuế GTGT là : 20 triệu đồng chia (: ) 20 tầng nhân (x)100 m 2 = 100 triệu đồng 7

3/ Xử lý số thuế GTGT đã hoàn đối với tài sản cố định,

3/ Xử lý số thuế GTGT đã hoàn đối với tài sản cố định, vật tư hàng hóa còn tồn kho khi giải thể Căn cứ văn bản số 2353/TCT-CS ngày 03/07/2012 của Tổng Cục Thuế về việc xử lý thuế GTGT đã hoàn khi giải thể doanh nghiệp. Căn cứ văn bản số 4569/TCT-CS ngày 20/12/2012 của Tổng Cục Thuế về việc xử lý thuế GTGT của TSCĐ, hàng hóa đã khấu trừ khi giải thể doanh nghiệp. Trường hợp trước khi DN giải thể đã tiến hành bán thanh lý TSCĐ, vật tư hàng hóa còn tồn kho, đã xuất hóa đơn và kê khai thuế theo quy định thì DN không bị xử lý truy thu số thuế GTGT đầu vào đã được giải quyết hoàn thuế. 8

3/ Xử lý số thuế GTGT đã hoàn đối với tài sản cố định,

3/ Xử lý số thuế GTGT đã hoàn đối với tài sản cố định, vật tư hàng hóa còn tồn kho khi giải thể Trường hợp khi DN giải thể vẫn còn TSCĐ, hàng hóa tồn kho chưa bán thì việc xử lý số thuế GTGT đã được cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế như sau: - Đối với TSCĐ, cơ quan thuế thực hiện thu hồi lại số thuế GTGT tương ứng với giá trị còn lại trên sổ sách kế toán của TSCĐ tính đến thời điểm giải thể. - Đối với vật tư, hàng hóa tồn kho thì cơ quan thuế thực hiện thu hồi lại số thuế GTGT đầu vào của toàn bộ giá trị lô hàng hóa, vật tư còn tồn kho tính đến thời điểm giải thể. 9

4/ Khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa khuyến mại xuất

4/ Khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa khuyến mại xuất đi nước ngoài Căn cứ văn bản số 2353/TCT-CS ngày 08/07/2011 của Tổng Cục Thuế về khấu trừ thuế GTGT đầu vào cho hàng khuyến mại xuất đi nước ngoài Trường hợp XK hàng hoá cho khách hàng nước ngoài có kèm theo hàng khuyến mại, do hàng hoá khuyến mại XK chưa có quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện số 07/2007/TTLT- BTM-BTC ngày 6/7/2007 nên không được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của số hàng 10 hoá khuyến mại

6/ Về khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với chứng từ nộp thuế

6/ Về khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa NK bằng tiền mặt Căn cứ văn bản số 2283/TCT-CS ngày 28/06/2012 của TCT về khấu trừ thuế GTGT Trường hợp DN nhập khẩu hàng hóa đáp ứng được điều kiện có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) và có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với giá trị hàng hóa nhập khẩu từ 20 triệu đồng trở lên thì DN được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 11

7/ Về tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu ra nước

7/ Về tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài qua dịch vụ chuyển phát nhanh Căn cứ văn bản số 1310/TCT-CS ngày 17/04/2012 của TCT về Tờ khai hải quan đối với HH xuất khẩu qua dịch vụ chuyển phát. Trường hợp DN có XK những lô hàng khẩn với số lượng nhỏ qua DV chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế (các Công ty cung cấp DV như DHL, T&T…. . ) Công ty cung cấp DV này cung cấp Bản kê chi tiết HH xuất khẩu không có thuế và trên bản kê này có xác nhận của Hải quan là hàng đã thực xuất, trên Bản kê cũng thể hiện rõ các nội dung cần thiết như: tên và địa chỉ DN xuất khẩu, tên và địa chỉ Công ty nhập hàng, tên, số lượng và giá trị HH thì Bản kê chi tiết HH xuất khẩu không có thuế có giá trị pháp lý như Tờ khai hải quan thông thường được áp dụng thuế suất thuế 12 GTGT là 0%.

8/ Về việc xác định số thuế GTGT của hàng xuất khẩu được hoàn

8/ Về việc xác định số thuế GTGT của hàng xuất khẩu được hoàn theo tháng Căn cứ văn bản số 14320/BTC-TCT ngày 19/10/2012 của Bộ Tài Chính về xác định số thuế GTGT của hàng xuất khẩu được hoàn theo tháng. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó và chỉ hoàn thuế theo tháng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào của HH, DV xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên. 13

8/ Về việc xác định số thuế GTGT của hàng xuất khẩu được hoàn

8/ Về việc xác định số thuế GTGT của hàng xuất khẩu được hoàn theo tháng Trường hợp CSKD trong tháng vừa có HH, DV xuất khẩu, vừa có HH, DV bán trong nước, nếu có số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên (thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng bao gồm: thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế và thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ tháng trước chuyển sang), sau khi bù trừ với số thuế GTGT đầu ra của HH, DV bán trong nước và phân bổ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu HH, DV xuất khẩu trong kỳ với tổng doanh thu HH, DV chịu thuế của CSKD trong kỳ, nếu số thuế GTGT đầu vào của HH, DV xuất khẩu đã tính phân bổ như trên từ 200 14 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng.

CÔNG TY TNHH DV KẾ TÓAN ĐỒNG HƯNG PHẦN II MỘT SỐ ĐIỂM LƯU

CÔNG TY TNHH DV KẾ TÓAN ĐỒNG HƯNG PHẦN II MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý VỀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THEO THÔNG TƯ SỐ 159/2012/TT-BTC NGÀY 28/09/2012 CỦA BỘ TÀI CHÍNH (Tài liệu trang 98) 15

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi ni lông: 1/ Đối với túi ni lông làm từ màn nhựa đơn HDPE, LDPE hoặc LLDPE: Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường. Trước ngày 15/11/2012: Đối tượng chịu thuế là túi, bao bì nhựa mỏng, (kể cả bao bì không có hình dạng túi hay không có hình dạng túi) 16

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi ni lông: 1. 1/ Về bao bì đóng gói sẵn hàng hoá (kể cả có hình dạng túi và không có hình dạng túi) không chịu thuế BVMT được quy định cụ thể như sau: + Bao bì đóng gói sẵn hàng hoá nhập khẩu. + Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất hoặc nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó SX, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm DV đóng gói. 17

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi ni lông: + Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua trực tiếp của người SX hoặc người nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói (Thủ tục hồ sơ đối với bao bì đóng gói sẵn hàng hóa không chịu thuế BVMT trong các trường hợp trên thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tại Chính tại Điều 1 Thông tư số 159/2012/TT-BTC) Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa quy định nêu trên không bao gồm túi đựng hàng hóa khi bán hàng 18

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi ni lông: 1. 2/ Về túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường: chỉ không chịu thuế bảo vệ môi trường kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trước ngày 15/11/2012: Chỉ quy định túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường không chịu thuế bảo vệ môi trường 19

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi ni lông: Bao bì mà người mua không sử dụng để đóng gói sản phẩm (đã có cam kết về việc mua bao bì để đóng gói sản phẩm) mà đã sử dụng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho hoặc bán cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thì người mua bao bì phải kê khai, nộp thuế BVMT với CQ thuế quản lý trực tiếp và bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế Trước ngày 15/11/2012: Túi, bao bì nhựa mỏng kể cả bao bì do CSKD tự sản xuất, mua về (nhập khẩu hoặc mua trong nước) để đóng gói sản phẩm hoặc làm dịch vụ đóng gói phải chịu thuế BVMT, chỉ có bao bì đóng gói sẵn hàng hóa khi nhập khẩu mới không chịu thuế BVMT. 20

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi ni lông: 2/ Đối với túi ni lông đa lớp được sản xuất hoặc gia công từ màng nhựa đơn HDPE, LLDPE và các loại màng nhựa khác (PP, PA, . . . ) hoặc các chất khác như nhôm, giấy…: Thuế BVMT được xác định theo tỷ lệ % trọng lượng màng nhựa đơn HDPE, LLDPE có trong túi ni lông đa lớp. Căn cứ định mức lượng màng nhựa đơn HDPE, LLDPE sử dụng SX hoặc gia công túi ni lông đa lớp, người SX hoặc người NK túi ni lông đa lớp tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về việc kê khai của mình. 21

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi

I/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng túi ni lông: Ví dụ: Doanh nghiệp A sản xuất hoặc nhập khẩu 100 kg túi ni lông đa lớp, trong đó trọng lượng màng nhựa đơn HDPE, LLDPE có trong túi ni lông đa lớp là 70% và trọng lượng màng nhựa khác (PA, PP, . . ) là 30%. Như vậy, số thuế bảo vệ môi trường của doanh nghiệp A phải nộp đối với 100 kg túi ni lông đa lớp là: 100 kg x 70% x 40. 000 đồng/kg = 2. 800. 000 đồng. Trước ngày 15/11/2012: chịu thuế bảo vệ môi trường trên toàn bộ 22

II/ Đối tượng không chịu thuế Hàng hóa XK ra nước ngoài (bao gồm

II/ Đối tượng không chịu thuế Hàng hóa XK ra nước ngoài (bao gồm cả hàng hoá XK được gia công từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu) do cơ sở sản xuất (bao gồm cả gia công) trực tiếp XK hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh XK để XK thì cơ quan hải quan không thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hoá xuất khẩu và nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công sau đó xuất khẩu ra nước ngoài khi nhập khẩu. Trước ngày 15/11/2012: Hàng hóa XK ra nước ngoài do cơ sở sản xuất (bao gồm cả gia công) trực tiếp XK hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh XK để XK 23

CÔNG TY TNHH DV KẾ TÓAN ĐỒNG HƯNG PHẦN III HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN

CÔNG TY TNHH DV KẾ TÓAN ĐỒNG HƯNG PHẦN III HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2012 (Tài liệu trang ) 24

IV. Xác định thu nhập chịu thuế (trang 56) 1. 1/ Lưu ý một

IV. Xác định thu nhập chịu thuế (trang 56) 1. 1/ Lưu ý một số khoản thu nhập được xác định như sau: a/ Thu nhập về tiền ăn giữa ca: Trường hợp tổ chức, cá nhân trả tiền ăn giữa ca cho từng người lao động thì mức ăn giữa ca không tính vào thu nhập chịu thuế nếu mức chi không vượt mức tiền chi cho ăn giữa ca quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26/4/2011 và Thông tư số 10/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/4/2012 của Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, cụ thể: 25

IV. Xác định thu nhập chịu thuế - Từ 01/1/2012 đến ngày 30/04/2012, mức

IV. Xác định thu nhập chịu thuế - Từ 01/1/2012 đến ngày 30/04/2012, mức tiền chi cho bữa ăn giữa ca tính theo ngày làm việc thực tế trong tháng không vượt quá 620. 000 đồng/tháng. - Từ ngày 01/5/2012, mức tiền chi cho bữa ăn giữa ca tính theo ngày làm việc thực tế trong tháng không vượt quá 680. 000 đồng/tháng. Trường hợp chi vượt mức quy định nêu trên thì phần chênh lệch vượt trên phải tính vào thu nhập chịu thuế của người LĐ. Trường hợp người sử dụng lao động trực tiếp tổ chức bữa ăn giữa ca cho người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động 26

IV. Xác định thu nhập chịu thuế b/ Thu nhập về tiền trang phục:

IV. Xác định thu nhập chịu thuế b/ Thu nhập về tiền trang phục: Trường hợp đơn vị chi trả thu nhập chi trang phục cho người lao động (chi bằng tiền hoặc bằng hiện vật) nếu mức chi không vượt quá 5. 000 đồng/năm thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động, nếu chi vượt quá 5. 000 đồng/năm thì phần chênh lệch trên 5. 000 đồng/năm phải tính vào TNCT của người lao động. 27

IV. Xác định thu nhập chịu thuế c/ Về khoán chi tiền điện thoại

IV. Xác định thu nhập chịu thuế c/ Về khoán chi tiền điện thoại di động cho người LĐ. Trường hợp Công ty khoán chi tiền điện thoại cho người LĐ nếu được quy định cụ thể tại hợp đồng LĐ và mức khoán chi này được thực hiện theo quyết định của Hội đồng quản trị hoặc giám đốc hội đồng thành viên (đối với DN) là thu nhập được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN. Trường hợp đơn vị chi tiền điện thoại cho người lao động cao hơn mức khoán chi quy định thì phần chi cao hơn mức khoán chi quy định phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN (Văn bản số 1685/TCT-CS ngày 18/05/2012 của Tổng Cục Thuế về chi phí trả điện thoại cho nhân viên) 28

IV. Xác định thu nhập chịu thuế d/ Thu nhập tiền lương của người

IV. Xác định thu nhập chịu thuế d/ Thu nhập tiền lương của người LĐ nhận được từ Quỹ Bảo hiểm Xã hội trong thời gian nghỉ thai sản thì không tính vào TNCT của người LĐ để tính thuế TNCN (Văn bản số 3367/TCT-TNCN ngày 24/09/2012 của Tổng Cục Thuế về chính sách thuế TNCN) 29

IV. Xác định thu nhập chịu thuế e/ Thu nhập từ tiền tổ chức

IV. Xác định thu nhập chịu thuế e/ Thu nhập từ tiền tổ chức cho người LĐ đi tham quan, du lịch trong nước và nước ngoài Trường hợp đơn vị chi trả tổ chức cho người LĐ đi tham quan, du lịch trong nước và nước ngoài có HĐ của Cty du lịch xuất cho đơn vị chi trả theo hợp đồng tổ chức du lịch, thì khoản thu nhập này không tính vào TNCT của từng cá nhân. Trường hợp đơn vị chi trả bằng tiền cho người LĐ thì phải tính vào TNCT của từng cá nhân. (Văn bản số 1419/TCT-TNCN ngày 25/04/2012 của Tổng Cục Thuế về giải đáp chính sách thuế TNCN) 30

IV. Xác định thu nhập chịu thuế 1. 2/ Thời điểm xác định thu

IV. Xác định thu nhập chịu thuế 1. 2/ Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế: Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân. Trường hợp tiền lương, tiền công tháng 12/2012, tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế vào tháng 1/2013 thì tính vào thu nhập chịu thuế của năm 2013 để quyết toán thuế trong năm 2013 31

IV. Xác định thu nhập chịu thuế 1. 3/ Về việc quy đổi thu

IV. Xác định thu nhập chịu thuế 1. 3/ Về việc quy đổi thu nhập NET (thu nhập sau thuế) ra thu nhập trước thuế (lương Gross) Trường hợp cá nhân nhận thu nhập NET thì việc xác định thu nhập chịu thuế thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 1578/TCTTNCN ngày 28/4/2009 và công văn số 3565/TCT-TNCN ngày 14/9/2010 của Tổng cục Thuế, cụ thể: 32

IV. Xác định thu nhập chịu thuế - Trường hợp cá nhân nhận lương

IV. Xác định thu nhập chịu thuế - Trường hợp cá nhân nhận lương sau thuế (lương NET) thì việc quy đổi thu nhập sau thuế ra thu nhập trước thuế chỉ áp dụng đối với phần lương sau thuế (đã giảm trừ gia cảnh), các khoản thu nhập khác do tổ chức, cá nhân trả thay được cộng vào tiền lương NET sau quy đổi để xác định thu nhập tính thuế. - Trường hợp cá nhân có hai nguồn thu nhập trở lên, trong đó vừa có nguồn thu nhập lương sau thuế (lương Net), vừa có nguồn thu nhập nhận lương trước thuế (lương Gross) thì phải quy đổi nguồn thu nhập sau thuế thành nguồn thu nhập trước thuế, sau đó cộng với các nguồn thu nhập trước thuế để tính thuế TNCN. 33

IV. Xác định thu nhập chịu thuế 1. 4/ Về việc xác định TNCT

IV. Xác định thu nhập chịu thuế 1. 4/ Về việc xác định TNCT của người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam đầu tiên trong năm 2012 a/ Trường hợp cá nhân trong năm dương lịch 2012 đầu tiên đến Việt Nam, có mặt tại Việt Nam đến ngày 31/12/2012 từ 183 ngày trở lên thì được xác định là cá nhân cư trú, phải kê khai thu nhập chịu thuế phát sinh toàn cầu từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12 để kê khai và quyết toán thuế với cơ quan thuế trong năm 2012; Khi quyết toán thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho 12 tháng và khi tính thuế được trừ số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tại nước ngoài. 34

IV. Xác định thu nhập chịu thuế b/ Trường hợp trong năm dương lịch

IV. Xác định thu nhập chịu thuế b/ Trường hợp trong năm dương lịch đầu tiên 2012 cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau: - Năm tính thuế thứ nhất tính từ tháng đầu tiên đến Việt Nam đến đủ 12 tháng liên tục. - Năm tính thuế thứ hai tính từ ngày 1/1/2013 đến ngày 31/12/2013 Trường hợp này khi kết thúc Năm 2012, cá nhân này không phải làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế. 35

V. Giảm trừ gia cảnh (Trang 77) 1. Cá nhân được giảm trừ cho

V. Giảm trừ gia cảnh (Trang 77) 1. Cá nhân được giảm trừ cho người phụ thuộc từ tháng có nghĩa vụ nuôi dưỡng và đã đăng ký giảm trừ gia cảnh. Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc từ tháng 1 đến tháng rời khỏi Việt Nam. Trường hợp cá nhân trong năm có phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng mà đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc muộn hoặc đến khi quyết toán thuế mới đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì khi khấu trừ thuế hàng tháng được tính giảm trừ gia cảnh từ tháng đăng ký giảm trừ; khi quyết toán thuế được tính giảm trừ cho người phụ thuộc từ tháng có nghĩa vụ nuôi dưỡng. 36

V. Giảm trừ gia cảnh Ví dụ: - Ông A phát sinh nghĩa vụ

V. Giảm trừ gia cảnh Ví dụ: - Ông A phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng 1 người con vào tháng 1/2012 nhưng đến tháng 3/2012 ông A mới đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì từ tháng 3/2012 hàng tháng ông A được tính giảm trừ cho người phụ thuộc khi tạm khấu trừ thuế. Cuối năm khi quyết toán thuế, ông A được tính giảm trừ cho người phụ thuộc từ tháng 1/2012. 37

V. Giảm trừ gia cảnh Ông A phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng 1

V. Giảm trừ gia cảnh Ông A phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng 1 người con vào tháng 1/2012 nhưng không đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc thì hàng tháng ông A không được tính giảm trừ cho người phụ thuộc khi tạm khấu trừ thuế. Cuối năm khi quyết toán thuế, ông A đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc từ tháng 1/2012. 2. Đối với trường hợp cá nhân chuyển nơi làm việc thì khi nộp đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc cho đơn vị làm việc mới, cá nhân nộp cho đơn vị làm việc mới bản chụp (photo) hồ sơ chứng minh người phụ thuộc 38 có xác nhận của đơn vị làm việc trước đó.

VI. Xác định số thuế phải nộp (trang 64) Đối với cá nhân có

VI. Xác định số thuế phải nộp (trang 64) Đối với cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh bình quân tháng đến mức phải chịu thuế Thu nhập cá nhân ở bậc 1 của Biểu thuế luỹ tiến từng phần (đến 5 triệu đồng/tháng hoặc đến 60 triệu đồng/năm) thì được miễn thuế 6 tháng cuối năm 2012. Số thuế được miễn = Thuế phải nộp năm 2012 chia (: ) 12 tháng nhân (x) 6 tháng 39

3. Kê khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu

3. Kê khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. (trang 68) 3. 1. Hồ sơ khai QT áp dụng như năm 2011: Thực hiện theo qui định tại Điểm b. 2, Khoản 6, Điều 14 Thông tư số 28/TT-BTC và bổ sung thêm Phụ lục miễn thuế TNCN theo mẫu số 26/MT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 140/2012/TT-BTC (nếu có). 3. 2. Nơi nộp hồ sơ quyết toán: 3. 2. 1. Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi thì nộp hồ sơ QT thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập. 40

3. Kê khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu

3. Kê khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. 3. 2. 2. Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên: + Cá nhân đã tính giảm trừ cho bản thân tại đơn vị trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị trả thu nhập đó. Trường hợp thay đổi đơn vị làm việc trong năm thì nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý đơn vị trả thu nhập cuối cùng. + Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ cho bản thân ở bất cứ đơn vị trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú). 41

3. Kê khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu

3. Kê khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi bị khấu trừ 10% hoặc 20% thì quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú). 3. 2. 3. Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế hàng tháng thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Cục Thuế nơi cá nhân đang nộp hồ sơ khai thuế tháng. 42

3. Kê khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu

3. Kê khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. 3. 2. 4. Trường hợp cá nhân làm đại lý bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp có đăng ký kinh doanh thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân kinh doanh. Trường hợp cá nhân làm đại lý bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp mà không đăng ký kinh doanh thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú). 43

CÔNG TY TNHH DV KẾ TÓAN ĐỒNG HƯNG PHẦN IV HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN

CÔNG TY TNHH DV KẾ TÓAN ĐỒNG HƯNG PHẦN IV HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN NĂM 2012 (Tài liệu trang 9) 44

I/ Về thời điểm xác định doanh thu tính thuế Đối với hoạt động

I/ Về thời điểm xác định doanh thu tính thuế Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ: Thời điểm lập hóa đơn xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với Dịch vụ là thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, trường hợp dịch vụ chưa cung cấp hoặc chưa hoàn thành nhưng doanh nghiệp có thu tiền trước thì thời điểm lập hóa đơn, xác định doanh thu tính thuế TNDN là thời điểm thu tiền. 45

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. (trang 14) Lưu ý một số khoản chi phí được trừ và không được trừ 1. Chi phí hàng hóa bị hư hỏng, tổn thất: Hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi trong quá trình sinh hóa tự nhiên không được bồi thường thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT nếu có đầy đủ thủ tục hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2. 1 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC. Năm 2011: Chi phí hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi trong quá trình sinh hóa tự nhiên không được bồi thường được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT phải trong định mức do doanh nghiệp xây dựng. 46

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 2/ Chi phí khấu hao tài sản cố định: 2. 1/ Các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là tài sản cố định lắp đặt trong nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề; bể chứa nước sạch, nhà để xe, xe đưa đón người lao động, nhà ở trực tiếp cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư, xây dựng được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ Năm 2011: Không bao gồm các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là tài sản cố định 47

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 2. 2/ Các chi phí sửa chữa TSCĐ không được tính tăng nguyên giá TSCĐ mà được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm. 2. 3/ Trường hợp công trình trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng kinh doanh phục vụ cho hoạt động SXKD được xây dựng trên đất thuê, đất mượn của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (không trực tiếp thuê đất của nhà nước hoặc thuê đất trong khu công nghiệp), DN chỉ được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng các điều kiện sau: 48

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. - Có Hợp đồng thuê đất, mượn đất giữa DN với đơn vị có đất và đại diện DN phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hợp đồng. - Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng bàn giao kèm theo HĐ xây dựng công trình, thanh lý HĐ, quyết toán giá trị công trình xây dựng mang tên, địa chỉ và MST của DN. - Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định. Năm 2011: Hợp đồng thuê đất phải có công chứng, thời gian thuê, mượn trên Hợp đồng không được thấp hơn thời gian trích 49 khấu hao tối thiểu của TSCĐ.

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 2. 4/ Xác định giá trị TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với QSDĐ lâu dài mua từ ngày 01/03/2012: DN mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất lâu dài có hóa đơn GTGT thì giá trị QSDĐ là TSCĐ vô hình không được trích khấu hao, không căn cứ vào giá trị đất không chịu thuế GTGT ghi trên hóa đơn mà xác định theo giá trị đất ghi trên hợp đồng mua tài sản, phù hợp với giá thị trường nhưng không được thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm mua tài sản. 50

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp DN mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất lâu dài không tách riêng được giá trị quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng được xác định theo giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm mua tài sản Trước ngày 01/03/2012: DN mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất lâu dài có hóa đơn GTGT thì giá trị quyền sử dụng đất là TSCĐ vô hình không được trích khấu hao, căn cứ vào giá trị đất không chịu thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT. 51

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 2. 5/ Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, … không đáp ứng đủ điều kiện xác định là tài sản cố định theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên doanh nghiệp được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá 2 năm. Năm 2011 trở về trước: không có quy định 52 5 2

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 3. Chi Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, HH. DN tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao NL, VL, NL, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào SXKD. Định mức này được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ SX sản phẩm và lưu tại DN Riêng định mức chính của những sản phẩm chủ yếu của DN thì DN có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 03 tháng đầu năm hoặc 03 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào SX (đối với DN mới thành lập hoặc trường hợp DN có bổ sung SX những sản phẩm mới). Danh mục định mức chính của những sản phẩm chủ yếu của DN do DN quyết định. 53

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp DN trong thời gian sản xuất kinh doanh có điều chỉnh, bổ sung thì phải thông báo lại cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp biết. Thời hạn cuối cùng của việc thông báo cho cơ quan thuế việc điều chỉnh, bổ sung định mức tiêu hao là thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN. Trường hợp DN không thông báo định mức cho cơ quan thuế đúng thời hạn quy định thì cơ quan thuế khi thanh tra, kiểm tra có quyền ấn định chi phí nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá. Việc ấn định chi phí nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá được căn cứ theo pháp luật về quản lý thuế. 54

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 4/ Chi phí tiền lương, tiền thưởng, tiền ăn giữa ca, tiền điện thoại, tiền trang phục cho người lao động: 4. 1/ DN được tính vào chi phí được trừ các khoản tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp trả cho người lao động được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong HĐ lao động, thoả ước lao động tập thể. Trường hợp DN có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn thì quỹ dự phòng được trích lập nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện. 55

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm QT đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo quy định của năm quyết toán đó (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế). So với năm 2011: Bỏ quy định việc trích lập dự phòng quỹ tiền lương phải đảm bảo nguyên tắc số tiền trích lập dự phòng cộng tổng số tiền lương, tiền công thực tế đã chi trả đến thời hạn nộp hồ sơ QT không vượt quá tổng tiền lương, tiền công phải trả theo quỹ tiền lương đã được duyệt 56

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 4. 2/ Các khoản tiền thưởng, tiền mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Năm 2011: tiền mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được tính vào chi phí được trừ 57

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 4. 3/ Tiền ăn giữa ca: DN được tính vào chi phí được trừ khoản tiền ăn giữa ca bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động nếu có thực chi trả và khoản chi này có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26/4/2011 và Thông tư số 10/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/4/2012 của Bộ LĐTB&XH thì mức tiền ăn giữa ca áp dụng đối với người LĐ trong các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu được quy định theo từng thời kỳ như sau: 58

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. - Từ 01/1/2012 đến ngày 30/04/2012, mức tiền chi cho bữa ăn giữa ca tính theo ngày làm việc thực tế trong tháng không vượt quá 620. 000đồng/tháng. - Từ ngày 01/5/2012 trở đi, mức tiền chi cho bữa ăn giữa ca tính theo ngày làm việc thực tế trong tháng không vượt quá 680. 000đồng/tháng. 59

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 4. 4/ Chi phí tiền điện thoại cho người lao động: Trường hợp DN có phát sinh chi phí trả tiền điện thoại cho người lao động phục vụ cho hoạt động SXKD, theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng Công ty thì được tính vào chi phí được trừ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp mang tên, địa chỉ và mã số thuế của doanh nghiệp. Trường hợp DN khoán chi tiền điện thoại cho người lao động được quy định cụ thể tại HĐ lao động thì khoản chi này được xác định là chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ (Văn bản số 1685/TCT-CS ngày 18/05/2012 của Tổng Cục Thuế về chi phí tiền điện thoại trả cho nhân viên ) 60

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 4. 5. Chi phí trang phục: Phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. (riêng chi bằng hiện vật phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp) 5. Chi công tác phí: Chi phí cho người lao động đi công tác bao gồm: chi phí vận chuyển, tiền thuê chỗ ở và chi phụ cấp 61 cho người lao động đi công tác

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 5. 1/ Chi phí vận chuyển, tiền thuê chỗ ở nếu có hóa đơn, chứng từ hợp pháp mang tên, địa chỉ, mã số thuế của DN thì được tính vào chi phí được trừ. Trường hợp DN có mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người lao động đi công tác để phục hoạt động SXKD của DN thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển. Năm 2011: chưa quy định chứng từ trong trường hợp này 62

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 5. 2/ Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) không vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước: Mức chi phụ cấp đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước hiện nay được thực hiện theo các Thông tư của BTC sau: - Trong nước: Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010. - Nước ngoài: Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 09/08/2012 áp dụng theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005. Từ ngày 10/08/2012 áp dụng theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 63

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 6. Chi phí trả lãi tiền vay: Một số điểm lưu ý : 6. 1/ Trường hợp DN nếu đã góp đủ vốn điều lệ, có hoạt động đầu tư vốn vào công ty khác bằng nguồn vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn nhàn rỗi khác (mà không sử dụng bằng nguồn vốn vay ngân hàng); đồng thời Công ty cũng vay ngân hàng để phục vụ cho hoạt động SXKD cụ thể (không sử dụng cho hoạt động đầu tư vốn vào Công ty khác) thì khoản vốn vay được tính vào chi phí được trừ (Văn bản số 432/TCT-CS ngày 29/01/2011 của Tổng Cục Thuế) 64

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 6. 2/ Về vốn hóa chi phí đi vay: Chi phí đi vay phải ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hoá theo quy định. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá). Tài sản dở dang: Là tài sản đang trong quá trình sản xuất cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào kinh doanh. 65

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 6. 3/ Chi phí lãi vay phát sinh phải trả trong năm 2012, nhưng chưa thanh toán trong năm 2012 Trường hợp DN ký hợp đồng vay vốn để phục vụ cho hoạt động SXKD có phát sinh lãi vay phải trả trong năm 2012 nhưng chưa thanh toán, thanh toán trong năm 2013 thì được tính vào chi phí được trừ trong năm 2012. Việc thực chi phát sinh trong năm 2013 chỉ là thanh toán công nợ giữa 2 đơn vị 66

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp đồng vay ký với các tổ chức, cá nhân nước ngoài (nhà thầu nước ngoài), vay vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh có phát sinh lãi vay phải trả trong năm 2012 nhưng chưa thanh toán, thanh toán trong năm 2013 nếu có thoả thuận giữa 2 bên trên hợp đồng hoặc phụ lục HĐ về thời hạn thanh toán trả chậm thì được tính vào chi phí được trừ trong năm 2012 (Văn bản số 3580/TCT-CS ngày 10/10/2011, văn bản số 3276/TCT-CS ngày 12/08/2009 của Tổng Cục Thuế) 67

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 7. Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: Năm 2012, DN không được trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quy định tại Thông tư số 82/2003/TT-BTC ngày 14/8/2003 của Bộ Tài chính Khi phát sinh chi trợ cấp mất việc làm DN được hạch toán khoản chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động vào chi phí quản lý DN và được trừ khi xác định TNCT Trường hợp khi lập báo cáo tài chính năm 2012, nếu nguồn Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp còn số dư, doanh nghiệp hạch toán tăng thu nhập khác năm 2012 68

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 8. Không được tính vào chi phí được trừ các khoản đóng góp hình thành nguồn phí quản lý của cấp trên Năm 2011: Phần đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên của các doanh nghiệp nhà nước được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN 9. Khoản hoa hồng trả cho nhà phân phối của các công ty bán hàng đa cấp được tính toàn bộ vào chi phí được trừ. Năm 2011: Bị khống chế 10% trên tổng chi phí 69

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 10. Các khoản thực chi cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc theo hướng dẫn của Bộ Y tế bao gồm: Chi phí đào tạo cán bộ phòng, chống HIV/AIDS của doanh nghiệp, chi phí tổ chức truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho người lao động của DN, phí thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV, chi phí hỗ trợ người nhiễm HIV là người lao động của DN thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhâp chịu thuế. Năm 2011: không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN 70

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 11/ Các khoản chênh lệch tỷ giá tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế 11. 1/ Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD thì được tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. 11. 2/ - Khoản lỗ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản để hình thành TSCĐ thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ tài chính (Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012) về xử lý 71 các khoản chênh lệch tỷ giá trong DN.

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 11. 3/ Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả cuối năm tài chính, sau khi bù trừ chênh lệch tỷ giá dương, nếu còn lỗ chênh lệch tỷ giá thì tính vào chi phí sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế 12/ Các khoản chi phí không có hóa đơn hợp pháp được lập bảng kê theo mẫu số 01/TNDN (mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 123/2012/TT-BTC) kèm theo chứng từ thanh toán được tính vào chi phí được trừ - Chi phí mua hàng hóa là tài sản, đồ dùng của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh đem bán (đối với tài sản đem bán là bất động sản thì phải có hợp đồng kèm theo) 72

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. - Chí phí mua dịch vụ của cá nhân không kinh doanh kèm theo hợp đồng thuê dịch vụ (nếu có). Trường hợp trả tiền hoa hồng môi giới theo hợp đồng môi giới, quy chế bán hàng của Doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN (khoản chi phí bị khống chế theo quy định tại khoản 2. 19 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC) Trường hợp cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng nộp thuế TNCN theo quy định tại các văn bản Pháp Luật về Thuế TNCN thì doanh nghiệp phải có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo quy định. 73

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu

II/ Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 13/ Không tính vào chi phí được trừ: chi phí không tương ứng với doanh thu tính thuế; Trường hợp DN có hoạt động SXKD đã ghi nhận DT tính thuế TNDN nhưng chưa phát sinh đầy đủ chi phí thì được trích trước các khoản chi phí được trừ tương ứng với doanh thu đã ghi nhận khi xác định TNCT. Khi kết thúc hợp đồng, DN phải tính toán xác định chính xác số chi phí thực tế căn cứ các hoá đơn, chứng từ hợp pháp thực tế đã phát sinh để điều chỉnh tăng (trường hợp chi phí thực tế phát sinh lớn hơn số đã trích trước) hoặc giảm (trường hợp chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn số đã trích trước) chi phí vào kỳ tính thuế kết thúc hợp đồng. 74

III. Về xác định các khoản thu nhập khác. (trang 31) 1. Chênh lệch

III. Về xác định các khoản thu nhập khác. (trang 31) 1. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản để góp vốn; để điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN: - Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản (không bao gồm QSDĐ) để góp vốn; để điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN là phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại của tài sản ghi trên SSKT và tính một lần vào thu nhập khác trong kỳ tính thuế khi xác định TNCT tại DN có tài sản đánh giá lại. Năm 2011: Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ để góp vốn được phân bổ dần vào thu nhập khác khi xác định TNCT tại DN có tài sản đánh giá lại đem góp vốn. Việc phân bổ dần được tính theo số năm còn lại được trích khấu hao của TSCĐ tại DN nhận vốn góp. 75

III. Về xác định các khoản thu nhập khác. - Chênh lệch tăng do

III. Về xác định các khoản thu nhập khác. - Chênh lệch tăng do đánh giá lại giá trị QSDĐ góp vốn vào DN để SXKD được tính dần vào thu nhập khác của doanh nghiệp có quyền sử dụng đất đánh giá lại trong thời gian tối đa không quá 10 năm kể từ năm giá trị QSDĐ được đem góp vốn. DN phải có thông báo số năm DN phân bổ vào thu nhập khác khi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN của năm bắt đầu kê khai khoản thu nhập này. Trường hợp nếu bên góp vốn thực hiện chuyển nhượng vốn góp trước thời hạn 10 năm thì thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị QSDĐ phải tính vào thu nhập kinh 76 doanh BĐS trong kỳ.

III. Về xác định các khoản thu nhập khác. Năm 2011: Chênh lệch do

III. Về xác định các khoản thu nhập khác. Năm 2011: Chênh lệch do đánh giá lại giá trị QSDĐ lâu dài để góp vốn, để điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN, trường hợp bên nhận QSDĐ có đưa giá trị QSDĐ vào hoạt động SXKD nhưng không được trích khấu hao đối với giá trị QSDĐ theo chế độ quy định thì khoản chênh lệch do đánh giá lại giá trị QSDĐ tạm thời chưa phải tính thuế TNDN. Trường hợp sau khi góp vốn, DN lại tiếp tục chuyển nhượng QSDĐ hoặc tiếp tục mang QSDĐ đi góp vốn cho đơn vị khác thì DN nhận vốn góp phải kê khai và nộp thuế TNDN. 77

III. Về xác định các khoản thu nhập khác. 2/ Thu nhập nhận được

III. Về xác định các khoản thu nhập khác. 2/ Thu nhập nhận được từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Trường hợp DN có nhận quà biếu, quà tặng, nhận hàng khuyến mãi bằng hiện vật thì phải quy đổi ra giá trị sản phẩm, hàng hóa tương đương tại thời điểm nhận quà biếu, quà tặng, nhận hàng khuyến mãi. Thí dụ: DN mua 10 thùng sơn trị giá 1. 100. 000 đồng (đơn giá 110. 000 đồng/thùng), nhận được khuyến mãi 1 thùng sơn thì DN phải hạch toán ngay vào thu nhập khác 1 thùng sơn khuyến mãi 78 khi nhận hàng là: 110. 000 đồng.

IV. Về chuyển lỗ. 1/ Nguyên tắc chuyển lỗ: Doanh nghiệp có các khoản

IV. Về chuyển lỗ. 1/ Nguyên tắc chuyển lỗ: Doanh nghiệp có các khoản lỗ phát sinh từ năm 2009 trở đi thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo trong thời gian không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Các khoản lỗ phát sinh trước năm 2009 (năm 2007 và năm 2008) thực hiện chuyển lỗ theo quy định tại Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 24/11/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế TNDN thì lỗ năm 2007, năm 2008 được chuyển vào năm 2012 do doanh nghiệp lựa chọn. 79

IV. Ưu đãi thuế TNDN (trang 35) 1. Một số nguyên tắc áp dụng

IV. Ưu đãi thuế TNDN (trang 35) 1. Một số nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế TNDN cần lưu ý: - Việc ưu đãi thuế TNDN theo diện DN mới thành lập từ DA đầu tư chỉ áp dụng đối với thu nhập từ hoạt động SXKD đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư ghi trong giấy chứng nhận ĐKKD lần đầu của DN. Trường hợp DN có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký KD nhưng sự thay đổi đó không làm thay đổi việc đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế thì DN tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế cho thời gian còn lại. Trường hợp DN thực hiện bổ sung ngành nghề KD, mở rộng quy mô (đầu tư lắp đặt dây chuyền SX mới, mở rộng quy mô SX) thì thu nhập từ hoạt động KD bổ sung, mở rộng quy mô này không thuộc diện ưu đãi thuế TNDN. 80

IV. Ưu đãi thuế TNDN. - DN trong thời gian đang được hưởng ưu

IV. Ưu đãi thuế TNDN. - DN trong thời gian đang được hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN theo quy định, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra kiểm tra phát hiện tăng số thuế TNDN của thời kỳ miễn thuế, giảm thuế (kể cả trường hợp DN chưa kê khai được hưởng ưu đãi) thì DN được hưởng miễn thuế, giảm thuế TNDN theo quy định. Tuỳ theo lỗi của DN, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra áp dụng các mức xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định. 81

V. Về việc chuyển đổi ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp bị

V. Về việc chuyển đổi ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp bị chấm dứt ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng tỷ lệ xuất khẩu theo cam kết WTO Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư 199/2012/TTBTC ngày 15/11/2012 hướng dẫn việc chuyển đổi ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Nghị định số 122/2011/NĐ-CP đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu (trừ doanh nghiệp đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu đối với hoạt động dệt, may) mà bị chấm dứt ưu đãi thuế TNDN đối với điều kiện đáp ứng tỷ lệ xuất khẩu theo cam kết WTO. 82

NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI DN đang trong thời gian được hưởng ưu

NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI DN đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi thuế TNDN đối với điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu theo cam kết WTO, kể từ năm 2012 được lựa chọn để tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế TNDN cho thời gian còn lại tương ứng với các điều kiện thực tế DN đáp ứng ưu đãi đầu tư (ngoài điều kiện ưu đãi do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu), cụ thể như sau: 83

NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI - Được lựa chọn để tiếp tục được

NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI - Được lựa chọn để tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế TNDN cho thời gian còn lại tương ứng với các điều kiện thực tế DN đáp ứng ưu đãi đầu tư quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN có hiệu lực trong thời gian từ ngày DN được cấp Giấy phép thành lập đến trước ngày Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN có hiệu lực thi hành (theo các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN kể từ kỳ tính thuế năm 2006 trở về trước đến thời điểm DN được cấp giấy phép thành lập). 84

NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI - Hoặc được lựa chọn để tiếp tục

NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI - Hoặc được lựa chọn để tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế TNDN cho thời gian còn lại tương ứng với các điều kiện thực tế DN đáp ứng ưu đãi đầu tư theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN có hiệu lực tại thời điểm bị điều chỉnh ưu đãi thuế do thực hiện cam kết WTO (theo các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN áp dụng tại kỳ tính thuế năm 2012). 85

NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI Việc lựa chọn chuyển đổi ưu đãi về

NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI Việc lựa chọn chuyển đổi ưu đãi về thuế TNDN cho thời gian còn lại nêu trên phải đảm bảo 2 nguyên tắc sau: - Đến năm 2012 DN đang trong thời gian được áp dụng thuế suất thuế TNDN ưu đãi do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi thuế TNDN do thực hiện cam kết WTO thì được chuyển đổi ưu đãi về thuế suất. Nếu đến năm 2012 đã hết thời gian được áp dụng thuế suất thuế TNDN ưu đãi thì không được chuyển đổi ưu đãi về thuế suất. 86

NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI - Đến năm 2012 DN đang trong thời

NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI - Đến năm 2012 DN đang trong thời gian miễn thuế hoặc đang trong thời gian giảm thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi thuế TNDN do thực hiện cam kết WTO thì được chuyển đổi ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế. Nếu đến năm 2012 đã hết thời gian được miễn thuế hoặc giảm thuế TNDN thì không được chuyển đổi ưu đãi về thời gian miễn thuế hoặc giảm thuế. 87

PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI THUẾ Trường hợp 1: DN đang

PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI THUẾ Trường hợp 1: DN đang còn trong thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi và đang trong thời gian miễn thuế, giảm thuế TNDN nếu lựa chọn chuyển đổi ưu đãi sang điều kiện ưu đãi khác (ngoài điều kiện ưu đãi do đáp ứng về tỷ lệ xuất khẩu) thì khi chuyển đổi ưu đãi về thuế suất và thời gian miễn thuế, giảm thuế cho thời gian còn lại áp dụng từ năm 2012 phải theo quy định của VBQPPL tại một thời điểm mà DN được lựa chọn (phải thống nhất ưu đãi về thuế suất và miễn thuế, giảm thuế TNDN theo quy định tại 1 VBQPPL). 88

PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI THUẾ Trường hợp 2: DN đang

PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI THUẾ Trường hợp 2: DN đang còn trong thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi và đã hết thời gian miễn thuế, giảm thuế thì được lựa chọn chuyển đổi áp dụng thuế suất ưu đãi cho thời gian còn lại tương ứng với các điều kiện thực tế DN đáp ứng (ngoài điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu) theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN mà DN được lựa chọn. (thuế suất ưu đãi được lựa chọn không phải thống nhất với ưu đãi miễn thuế, giảm thuế đã được hưởng trước năm 2012) 89

PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI THUẾ Trường hợp 3: DN đang

PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI THUẾ Trường hợp 3: DN đang còn trong thời gian miễn thuế, giảm thuế và đã hết thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thì được lựa chọn chuyển đổi áp dụng ưu đãi thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng kể từ năm 2012 cho thời gian còn lại tương ứng với các điều kiện thực tế DN đáp ứng (ngoài điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu) theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN mà DN được lựa chọn. (miễn thuế, giảm thuế được lựa chọn không phải thống nhất với ưu đãi về thuế suất đã được hưởng trước năm 2012) 90

PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI THUẾ Trường hợp DN đang còn

PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI THUẾ Trường hợp DN đang còn trong thời gian miễn thuế, thời gian giảm thuế hoặc đã hết thời gian miễn thuế, còn thời gian giảm thuế và khi thực hiện chuyển đổi ưu đãi nếu có số năm đã được miễn thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu vượt quá số năm được miễn theo phương án lựa chọn khi chuyển đổi do đáp ứng các điều kiện ưu đãi khác (ngoài điều kiện ưu đãi do đáp ứng tỷ lệ xuất khẩu) thì cứ 01 năm đã được miễn thuế TNDN vượt quá sẽ trừ 02 năm giảm 50% thuế TNDN. 91

PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI THUẾ Trường hợp đến năm 2012

PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI THUẾ Trường hợp đến năm 2012 DN chưa được hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN về tỷ lệ xuất khẩu do chưa có thu nhập chịu thuế thì: Trường hợp DN không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư có doanh thu. Việc chuyển đổi ưu đãi cho thời gian còn lại được thực hiện theo nguyên tắc nêu trên. 92

PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI THUẾ Trường hợp 4: DN đang

PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN CHUYỂN ĐỔI ƯU ĐÃI THUẾ Trường hợp 4: DN đang trong thời gian được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo diện đầu tư mở rộng nhưng bị chấm dứt ưu đãi về thuế TNDN theo điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu thì được phép lựa chọn tiếp tục được hưởng ưu đãi về thuế TNDN cho thời gian còn lại tương ứng với các điều kiện thực tế DN đáp ứng ưu đãi đầu tư theo diện mở rộng (ngoài điều kiện ưu đãi do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu) tại thời điểm được cấp giấy phép đầu tư mở rộng hoặc thời điểm dự án đầu tư mở rộng đi vào hoạt động SXKD (đối với trường hợp không được cấp giấy 93 phép đầu tư mở rộng).

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ a) Đối với DN đang được hưởng ưu

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ a) Đối với DN đang được hưởng ưu đãi theo điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu (không bao gồm DN chế xuất). Ví dụ 1: Doanh nghiệp A thành lập năm 1988, là DN 100% vốn đầu tư nước ngoài, có hoạt động sản xuất hàng XK, đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư: Dự án đầu tư trong 5 năm đầu thực hiện Luật Đầu tư; Dự án XK ít nhất 80% sản phẩm XK. Theo Giấy phép thành lập được hưởng ưu đãi thuế lợi tức (thuế TNDN): thuế suất 15% suốt thời gian thực hiện dự án, miễn 2 năm, giảm 50% trong 2 năm tiếp theo. DN bắt đầu có TNCT từ năm 2001. DN đã được hưởng ưu đãi thuế: miễn 2 năm (2001 và 2002), giảm 50% trong 2 năm (2003 và 2004). 94

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ Kể từ kỳ tính thuế năm 2012 chấm

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ Kể từ kỳ tính thuế năm 2012 chấm dứt ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện XK: doanh nghiệp A đã được hưởng hết thời gian miễn thuế, giảm thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ XK, chỉ còn được hưởng ưu đãi về thuế suất 15% do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ XK (Trường hợp 2) thì kể từ năm 2012 doanh nghiệp A phải chấm dứt ưu đãi về thuế suất 15% do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu. Các ưu đãi về thuế suất mà DN có thể lựa chọn do đáp ứng điều kiện ưu đãi khác ngoài đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu để thông báo với cơ quan thuế áp dụng kể từ năm 2012: 95

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ a) Tại thời điểm cấp giấy phép thành

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ a) Tại thời điểm cấp giấy phép thành lập - Nghị định số 139 -HĐBT ngày 5/9/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (thời điểm cấp giấy phép đầu tư): nếu bỏ điều kiện dự án XK ít nhất 80% sản phẩm XK thì doanh nghiệp A chỉ đáp ứng 1 tiêu chí theo quy định khoản 2 điều 37 Nghị định số 139 -HĐBT (Dự án đầu tư trong 5 năm đầu thực hiện Luật Đầu tư) nên không thuộc diện ưu tiên mà thuộc diện phổ thông, thuế suất áp dụng là 21% cho thời gian còn lại của dự án. 96

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ b) Theo Nghị định số 28 -HĐBT ngày

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ b) Theo Nghị định số 28 -HĐBT ngày 6/12/1991 của Hội đồng Bộ trưởng: doanh nghiệp A chỉ đáp ứng 1 điều kiện dự án đầu tư trong 5 năm đầu thực hiện Luật Đầu tư, doanh nghiệp thuộc diện phổ thông, thuế suất áp dụng là 21% cho thời gian còn lại của dự án. c) Theo Nghị định số 18/CP ngày 16/4/1993, Nghị định số 12/CP ngày 18/2/1997, Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000, Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/03/2003 của Chính phủ: doanh nghiệp A không đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư áp dụng thuế suất phổ thông 97 là 25% cho thời gian còn lại của dự án.

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ d) Theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003,

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ d) Theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003, Nghị định 152/2004/NĐ-CP ngày 06/08/2004: DN A không đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư áp dụng thuế suất phổ thông là 28%; từ năm 2009 áp dụng thuế suất phổ thông là 25% theo quy định Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ cho thời gian còn lại của dự án. e) Tại thời điểm chấm dứt ưu đãi xuất khẩu do gia nhập WTO - Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ: doanh nghiệp A không đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư, áp dụng thuế suất phổ thông là 25% cho thời gian 98 còn lại của dự án.

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ Như vậy Doanh nghiệp A được lựa chọn

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ Như vậy Doanh nghiệp A được lựa chọn theo các điểm a, b, c, d, e nêu trên trong đó phương án có lợi nhất là lựa chọn thời điểm nêu tại điểm a và điểm b: áp dụng thuế suất thuế TNDN là 21% kể từ năm 2012 cho thời gian còn lại của dự án theo Nghị định số 139 -HĐBT ngày 5/9/1988 hoặc Nghị định số 28 -HĐBT ngày 6/12/1991 của Hội đồng Bộ trưởng. 99

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ Ví dụ 3: DN C thành lập ngày

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ Ví dụ 3: DN C thành lập ngày 01/01/2003, có hoạt động sản xuất hàng XK, đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư: Dự án sản xuất trong khu công nghiệp; XK ít nhất 80% sản phẩm. Theo Giấy phép thành lập DN được hưởng ưu đãi thuế TNDN: áp dụng thuế suất 10% suốt thời gian thực hiện dự án, miễn 4 năm, giảm 50% thuế trong 4 năm tiếp theo. DN bắt đầu có TNCT từ năm 2006, tính đến hết năm 2011, đã được hưởng ưu đãi: miễn thuế 4 năm từ năm 2006 đến hết năm 2009, giảm 50% năm 2010, năm 2011; kể từ năm 2012 chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO do vậy DN không được giảm 50% thuế TNDN trong 02 năm còn lại và không được tiếp tục hưởng thuế suất là 10% (trường hợp 1). 100

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ Các ưu đãi về miễn giảm và thuế

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ Các ưu đãi về miễn giảm và thuế suất thuế TNDN mà DN có thể lựa chọn do đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế TNDN khác ngoài đáp ứng điều kiện về XK để thông báo với cơ quan thuế áp dụng kể từ năm 2012 : a) Tại thời điểm cấp giấy phép thành lập - Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000 của Chính phủ: DN đáp ứng điều kiện là dự án sản xuất trong khu công nghiệp được ưu đãi: miễn thuế 1 năm 2006, giảm 50% 2 năm (năm 2007, 2008); áp dụng thuế suất 20% cho thời gian còn lại của dự án. 101

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ b) Theo Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/03/2003

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ b) Theo Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/03/2003 của Chính phủ: Doanh nghiệp đáp ứng điều kiện là dự án sản xuất trong khu công nghiệp được ưu đãi: miễn thuế 2 năm: năm 2006 và năm 2007, giảm 50% thuế 3 năm: từ năm 2008 đến năm 2010; áp dụng thuế suất 15% cho thời gian còn lại của dự án 102

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ c) Theo Nghị định số 152/2004/NĐ-CP: Về ưu

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ c) Theo Nghị định số 152/2004/NĐ-CP: Về ưu đãi miễn, giảm thuế: Theo Nghị định số 152/2004/NĐ-CP sản xuất trong KCN được hưởng ưu đãi miễn 3 năm, giảm 50% trong 7 năm tiếp theo. Đến năm 2012, do DN C đã được miễn thuế 4 năm: năm 2006 đến hết năm 2009, giảm 50% năm 2010, năm 2011; DN C đã được miễn thuế thừa 01 năm, 1 năm miễn thuế của DN sẽ được trừ bằng 2 năm giảm 50%. Do vậy đến năm 2012, DN còn được giảm 50% trong 3 năm (7 năm trừ 2 năm đã giảm và 1 năm miễn thừa bằng 2 năm giảm). 103

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ Về thuế suất thuế TNDN: Theo Nghị định

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ Về thuế suất thuế TNDN: Theo Nghị định số 152/2004/NĐ-CP doanh nghiệp đáp ứng điều kiện SX trong KCN được áp dụng thuế suất 15% trong 12 năm (từ năm 2003 đến năm 2014); từ năm 2015 áp dụng thuế suất phổ thông là 25% cho thời gian còn lại của dự án. 104

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ d) Tại thời điểm chấm dứt ưu đãi

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ d) Tại thời điểm chấm dứt ưu đãi xuất khẩu do gia nhập WTO: Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ: doanh nghiệp C không đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư phải áp dụng thuế suất thuế TNDN phổ thông là 25%. Như vậy Doanh nghiệp C được lựa chọn theo các điểm a, b, c, d nêu trên trong đó phương án có lợi là lựa chọn thời điểm nêu tại điểm b hoặc điểm c áp dụng từ năm 2012: 105

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ + Ưu đãi theo Nghị định số 27/2003/NĐ-CP

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ + Ưu đãi theo Nghị định số 27/2003/NĐ-CP của Chính phủ: Chấm dứt ưu đãi miễn thuế, giảm thuế từ năm 2012; áp dụng thuế suất thuế TNDN là 15% cho thời gian còn lại của dự án. (trường hợp 2) Hoặc: + Ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN theo Nghị định số 152/2004/NĐ-CP: giảm 50% trong 3 năm kể từ năm 2012 đến năm 2014; áp dụng thuế suất thuế TNDN là 15% từ năm 2012 đến năm 2014 (trường hợp 1). 106

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ b) Đối với doanh nghiệp chế xuất hoạt

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ b) Đối với doanh nghiệp chế xuất hoạt động trong Khu chế xuất, Khu công nghiệp. Ví dụ 6: DN chế xuất G là DN 100% vốn đầu tư nước ngoài, thành lập ngày 18/10/1991, có hoạt động sản xuất hàng XK. Theo Giấy phép thành lập DN G được hưởng ưu đãi thuế lợi tức (thuế TNDN): thuế suất 10% suốt thời gian thực hiện dự án, miễn thuế 4 năm. DN bắt đầu có thu nhập chịu thuế từ năm 1994. DN G đã được hưởng ưu đãi thuế: miễn thuế TNDN 4 năm: từ năm 1994 đến hết năm 1997. 107

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ Kể từ kỳ tính thuế TNDN năm 2012

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ Kể từ kỳ tính thuế TNDN năm 2012 chấm dứt ưu đãi do đáp ứng tỷ lệ XK: DN đã hưởng hết thời gian miễn thuế, giảm thuế TNDN, chỉ còn thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi nên sẽ bị chấm dứt ưu đãi áp dụng thuế suất 10% do đáp ứng tỷ lệ XK (trường hợp 2). Các ưu đãi về thuế suất mà DN có thể lựa chọn do đáp ứng điều kiện ưu đãi khác ngoài đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu để thông báo với cơ quan thuế áp dụng kể từ năm 2012: 108

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ a) Tại thời điểm cấp Giấy phép thành

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ a) Tại thời điểm cấp Giấy phép thành lập - Theo Nghị định số 28 -HĐBT ngày 6/12/1991 của Hội đồng Bộ trưởng: DN G chỉ đáp ứng 1 tiêu chí: Dự án đầu tư trong 5 năm đầu thực hiện Luật Đầu tư, thuế suất thuế TNDN áp dụng là 21% cho thời gian còn lại của dự án. b) Theo Nghị định số 18/CP ngày 16/4/1993: DN G không đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư áp dụng thuế suất thuế TNDN phổ thông là 25% cho thời gian 109 còn lại của dự án.

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ c) Theo Nghị định số 192/CP ngày 28/12/1994

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ c) Theo Nghị định số 192/CP ngày 28/12/1994 của Chính phủ: nếu bỏ điều kiện ưu đãi xuất khẩu, doanh nghiệp G chỉ còn điều kiện dự án sản xuất trong khu công nghiệp: Doanh nghiệp G được ưu đãi áp dụng thuế suất thuế TNDN là 18% cho thời gian còn lại của dự án. d) Theo Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ: nếu bỏ điều kiện ưu đãi xuất khẩu, doanh nghiệp G chỉ còn điều kiện dự án sản xuất trong khu công nghiệp: Doanh nghiệp G được ưu đãi áp dụng thuế suất thuế TNDN là 15% cho thời gian còn lại của dự án. 110

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ e) Theo Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/03/2003

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ e) Theo Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/03/2003 của Chính phủ: DN đáp ứng điều kiện là dự án sản xuất trong khu công nghiệp được áp dụng thuế suất 15% cho thời gian còn lại của dự án. g) Theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003, Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/08/2004: DN đáp ứng điều kiện là dự án SX trong Khu công nghiệp được áp dụng thuế suất 15% trong thời gian 12 năm tính từ năm 1991 đến hết năm 2002, từ năm 2003 hết thời gian ưu đãi về thuế suất, phải áp dụng thuế 111 suất phổ thông cho thời gian còn lại của dự án.

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ h) Tại thời điểm chấm dứt ưu đãi

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ h) Tại thời điểm chấm dứt ưu đãi xuất khẩu do gia nhập WTO: Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ: DN G không đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư phải áp dụng thuế suất thuế TNDN là 25%. Như vậy DN G được lựa chọn theo các điểm a, b, c, d, e, g, h nêu trên trong đó phương án có lợi là lựa chọn thời điểm nêu tại điểm d, e: áp dụng thuế suất thuế TNDN là 15% kể từ năm 2012 cho thời gian còn lại của dự án theo Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ hoặc theo Nghị định số 27/2003/NĐ-CP. 112

Thủ tục thực hiện chuyển đổi ưu đãi Doanh nghiệp có trách nhiệm thông

Thủ tục thực hiện chuyển đổi ưu đãi Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp việc lựa chọn phương án hưởng ưu đãi thuế theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 199/2012/TT-BTC. Thời hạn gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế là thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2012 theo quy định. 113

Thủ tục thực hiện chuyển đổi ưu đãi Trường hợp DN đã kê khai

Thủ tục thực hiện chuyển đổi ưu đãi Trường hợp DN đã kê khai hưởng ưu đãi thuế TNDN (kể cả đã thông báo với cơ quan thuế) mà mức ưu đãi lựa chọn thực hiện chuyển đổi thấp hơn mức ưu đãi quy định tại Thông tư 199/2012/TT-BTC hoặc không phù hợp với việc lựa chọn chuyển đổi ưu đãi theo quy định tại Thông tư 199/2012/TT-BTC thì được kê khai điều chỉnh bổ sung theo quy định của Pháp luật về quản lý thuế, đồng thời phải có văn bản thông báo lại cho cơ quan thuế việc lựa chọn mức ưu đãi phù hợp với việc chuyển đổi ưu đãi theo quy định tại Thông tư 199/2012/TT-BTC. 114

VI. Về thực hiện chính sách kích cầu năm 2012. (trang 47) Ngày 21/08/2012,

VI. Về thực hiện chính sách kích cầu năm 2012. (trang 47) Ngày 21/08/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 140/2012/TT-BTC Hướng dẫn Nghị định số 60/2012/NĐ-CP ngày 30/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 29/2012/QH 13 của Quốc hội về ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân. Một số nội dung chính về chính sách kích cầu cần lưu ý tại Thông tư này về miễn, giảm thuế TNDN như sau: 115

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 1. 1/ Đối tượng: a)

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 1. 1/ Đối tượng: a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm cả hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp nhỏ và vừa). DN nhỏ và vừa quy định tại khoản này là DN đáp ứng các tiêu chí về vốn hoặc lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DN nhỏ và vừa 116

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 - Số vốn làm căn

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 - Số vốn làm căn cứ xác định DN nhỏ và vừa là tổng nguồn vốn được thể hiện trong Bảng cân đối KT lập ngày 31/12/2011. Trường hợp DN có kỳ tính thuế năm tài chính 2011 thì số vốn làm căn cứ xác định là tổng nguồn vốn được thể hiện trong Bảng cân đối KT lập tại ngày cuối cùng của kỳ tính thuế theo năm tài chính. - Số lao động bình quân năm là tổng số lao động mà DN sử dụng thường xuyên bình quân trong năm 2011 (bao gồm cả số lao động của chi nhánh và đơn vị trực thuộc), không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng. 117

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 Trường hợp DN là các

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 Trường hợp DN là các công ty tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con mà công ty mẹ không phải là DN nhỏ và vừa nắm giữ trên 50% vốn chủ sở hữu của công ty con, nếu công ty con đáp ứng tiêu chí về vốn hoặc lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP va không kinh doanh trong ca c lĩnh vực không đươ c gia m thuê thì cũng thuộc đối tượng được giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012. 118

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 b) DN sử dụng nhiều

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 b) DN sử dụng nhiều lao động trong lĩnh vực sản xuất, gia công, chế biến: Nông sản, lâm sản, thuỷ sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử; xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội (sau đây gọi chung là doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động). DN có tổng số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm 2012 trên 300 người, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/01/2012. 119

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 1. 2. Đối tượng không

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 1. 2. Đối tượng không áp dụng: a) DN nhỏ và vừa kinh doanh trong các lĩnh vực: Xổ số; bất động sản; chứng khoán; tài chính; ngân hàng; bảo hiểm; sản xuất hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB. b) DN được xếp hạng I; DN hạng đặc biệt; Tổ chức kinh tế là đơn vị sự nghiệp. 120

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 DN nhỏ và vừa có

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 DN nhỏ và vừa có thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay phát sinh là khoản thu nhập kinh doanh tài chính không thuộc đối tựơng được giảm 30% thuế TNDN. Các khoản lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến DT, chi phí của hoạt động SXKD chính và lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính thì khoản thu nhập này thuộc đối tượng được giảm 30% thuế TNDN (Văn bản số 3963/TCT-CS ngày 09/11/2012 của Tổng Cục Thuế về chính sách thuế theo Nghị quyết 08/2011/QH 13) 121

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 Trường hợp DN được xác

1/ Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012 Trường hợp DN được xác định là DN nhỏ và vừa nhưng là các đơn vị thành viên của các Tập đoàn được xếp hạng là các DN hạng đặc biệt theo quy định tại Quyết định số 185/TTg ngày 28/03/1996 của Thủ tướng Chính phủ về DN Nhà nước hạng đặc biệt và Quyết định số 186/TTg ngày 28/03/1996 của Thủ tướng Chính phủ về danh sách các DN Nhà nước hạng đặc biệt thì DN này không thuộc đối tượng được giảm 30% thuế TNDN theo diện DN nhỏ và vừa (Văn bản số 4489/TCT-TTr ngày 17/12/2012 của Tổng Cục Thuế) 122

2/ Miễn thuế TNDN phải nộp năm 2012 Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

2/ Miễn thuế TNDN phải nộp năm 2012 Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh năm 2012 đối với thu nhập của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân của doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động cung ứng suất ăn ca. Doanh nghiệp, tổ chức cung ứng suất ăn ca cho công nhân được miễn thuế theo quy định tại Điều 2 Thông tư này phải cam kết giữ ổn định mức giá cung ứng suất ăn ca trong năm 2012 không cao hơn mức giá tháng 12 năm 2011 123

6. Xử lý số thuế TNDN chênh lệch qua kiểm tra, thanh tra phát

6. Xử lý số thuế TNDN chênh lệch qua kiểm tra, thanh tra phát hiện Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số thuế TNDN của thời gian được giảm thuế, miễn thuế năm 2012 mà lớn hơn số thuế đơn vị tự kê khai (kể cả trường hợp DN, tổ chức thuộc đối tượng được giảm thuế, miễn thuế đã kê khai nhưng chưa xác định số thuế TNDN được giảm, miễn) thì DN, tổ chức được giảm thuế, miễn thuế TNDN phải nộp theo quy định tại Thông tư 140/2012/TT-BTC (kể cả số thuế TNDN phát hiện tăng thêm và số thuế TNDN thuộc đối tượng được giảm thuế, miễn thuế theo quy định tại Thông tư 140/2012/TTBTC nhưng chưa xác định số thuế giảm, miễn). 124

125

125