MT S HNG DN KHM TUYN GIP Trc
- Slides: 29
MỘT SỐ HƯỚNG DẪN KHÁM TUYẾN GIÁP
Trước khi bắt đầu khám phải xác định được 4 mốc giải phẫu: Sụn giáp, Hõm trên ức, ĐM cảnh 2 bên
DỤNG CỤ THĂM KHÁM • Ghế thăm khám • Đèn khám • Ống nghe • Đồng hồ • Nước uống • Búa gõ phản xạ - BN: Ngồi thẳng lưng, đầu hơi ngửa, bộc lộ cổ
Khám tuyến giáp: Trả lời các câu hỏi sau • BN có bướu giáp ? • Độ to của bướu • Bướu thể lan tỏa hay nhân • Nếu bướu nhân, bướu là đơn nhân hay đa nhân • Tính chất bướu • Có các dấu hiệu xâm lấn hay chèn ép ?
Các bước khám tuyến giáp óNhìn óSờ óGõ LƯU Ý: • Không bóp TG quá mạnh • Cần sự tinh tế của các đầu ngón tay • Không để BN bị ngạt thở óNghe óĐo óNghiệm pháp Pemberton
NHÌN • Quan sát bướu giáp từ nhiều hướng: • Khối nằm hai bên hay trước khí quản • Trong hầu hết các trường hợp, giới hạn trên của khối không vượt quá bờ trên sụn giáp • Điều quan trọng nhất: khối di động lên trên theo nhịp nuốt
Phân biệt bướu giáp lan tỏa và bướu giáp nhân • Bướu lan tỏa: hình cánh bướm, bề mặt phẳng • Bướu nhân: bề mặt có khối gồ, rõ hơn khi BN nuốt • Thực tế, để xác định bướu giáp lan tỏa hay nhân, bắt buộc phải sờ bướu
Sờ tuyến giáp từ phía trước • Người khám ngồi đối diện BN • Sờ bướu giáp bằng các ngón 2, 3, 4. Khi sờ bướu eo giáp, có thể dùng ngón tay cái • Dùng tay phải sờ thùy trái và ngược lại • Dùng ngón cái của bàn tay còn lại tì vào khí quản để không cho khí quản bị đẩy sang bên đối diện
Sờ tuyến giáp từ phía sau • Dùng cho các bướu nhỏ (độ 1, 2) • Người khám đứng phía sau BN, hai bàn tay ôm vòng quanh cổ, hai ngón cái tì vào vùng chẩm. • Khám từng thùy giáp bằng các ngón 2, 3, 4. Các ngón của bàn tay còn lại tì vào khí quản để không cho khí quản bị đẩy sang đối bên
Để có thể phát hiện các bướu giáp nhỏ, khi sờ nắn thường phải yêu cầu BN nuốt nhiều lần… Phân biệt bướu lan toả với bướu nhân khi sờ: • Bướu lan tỏa: bề mặt phẳng, mật độ đều • Bướu nhân: bề mặt có một hay nhiều khối gồ, mật độ không đều • Bướu đơn nhân: chỉ có một khối duy nhất trên tuyến giáp
Sờ hạch cổ • K giáp có thể cho di căn hạch cổ • Hạch di căn trong K giáp là hạch thuộc nhóm cổ trước (dọc theo và ở phía sau cơ ức đòn chũm)
Tìm kiếm dấu hiệu xâm lấn hay chèn ép • BN nói khàn: bướu xâm lấn thần kinh quặc ngược • BN khó thở, thở rít: bướu xâm lấn hay chèn ép khí quản • Bướu dính chặt vào khí quản: xâm lấn khí quản • Bướu dính chặt vào các cấu trúc chung quanh (cơ cổ)
Nhận xét sau khi sờ ñ Kích thước ñ Hình dáng Phì đại lan toả/nhân Có sờ thấy bờ dưới không (bướu sau xương ức ? ) ñ Mật độ: Mềm, chắc hay cứng ñ Đau: Lan toả - Viêm TG bán cấp Khư trú – chảy máu trong nang ñ Cố định hay di động (khi nuốt) ñ Có rung miu không ñ Có hạch cổ/thượng đòn ?
MỨC ĐỘ TO CỦA BƯỚU GIÁP • Độ IA: Không nhìn thấy, chỉ sờ thấy to > ngón tay cái • Độ IB: Nhìn thấy ở tư thế đầu ngửa và khi nuốt • Độ II: Bướu to, nhìn rõ ở tư thế cổ bình thường • Độ III: Bướu to gấy biến dạng cổ
NGHE BƯỚU GIÁP • Có thể phát hiện âm thổi do tăng lưu lượng máu đến bướu giáp • BN có bướu lan tỏa kèm cường giáp, nghe bướu có thể có âm thổi (bướu mạch) • Nghe ở tư thế ngồi hoặc nằm • Nghe từng thuỳ
Bướu giáp to vào trong lồng ngực: Tìm dấu hiệu Pemberton
Kết thúc Cám on BN đã hợp tác Kết luận: - Tuyến giáp có to không - Các đặc điểm của tuyến giáp to Hướng dẫn BN cần làm gì/đi đâu tiếp
- Hng nashik
- Hng company
- Ep in aiesec
- Arronax nantes
- Gip incretina
- Gip advanced assessment virtusa
- Gip hospital
- Gip
- Hospice gip tip sheet
- Trc t
- Dibels trc
- T trc
- Trc
- An/trc-170 troposcatter system
- 1 trc
- Centurylink penrose co
- Sơ đồ nạp hệ điều hành
- Trc vs drc
- Trc marc
- Phép trừ 2 số nhị phân trong khuôn 4 bit 1011-1110
- Trc reading levels
- Trc mrc root cause
- Trc force
- Trc-170 technical manual