MNG MY TNH PHN 1 MNG CC B
MẠNG MÁY TÍNH PHẦN 1. MẠNG CỤC BỘ (Local Network) 1
CƠ BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH I. Giới thiệu 1. Định nghĩa. Từ hai máy tính trở lên Ø Có khả năng trao đổi thông tin với nhau Ø Ø Đặc trưng: Đường truyền (có hoặc không dây) Ø Cấu trúc của mạng. Ø 2
Đường truyền l Có dây: cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang, dây điện thoại l Không dây (wirelees): sóng vô tuyến l Thông lượng: tốc độ truyền dữ liệu của đường truyền. l Đơn vị (Bps). 3
Mô hình mạng 4
2. Mục đích của Mạng MT. l Sử dụng chung tài nguyên: gồm phần cứng, phần mềm. l Dễ dàng cập nhật dữ liệu, nâng cấp phần mềm. l Thống nhất dữ liệu. l Tăng cường khả năng tính toán. l Tận các dịch vụ mạng khác nhau đang được cung cấp trên thế giới. 5
3. Phân loại mạng MTính l Mạng cục bộ (Local Area Networks LAN) phạm vi nhỏ, khoảng cách giữa các máy không quá 150 m, trong một cơ quan, một khu nhà. l Mạng diện rộng (Wide Area Networks - WAN) phạm vi rộng, khoảng cách xa như giữa hai tỉnh, TP. 6
4. Topology của mạng 7
Dạng đường thẳng (Bus) l l l Các máy tính đều được nối vào một đường dây truyền chính (bus). Hai đầu: đầu nối gọi là terminator Mỗi trạm: đầu nối chữ T (T_connector Ưu điểm: ít tốn dây cáp, tốc độ truyền dữ liệu cao Nhược điểm: nếu lượng truyềncao thì dễ gây ách tắc; trục trặc khó phát hiện. 8
2. Dạng vòng tròn (Ring) Các máy tính được liên kết với nhau thành một vòng tròn. l Ưu điểm: không tốn nhiều dây cáp, tốc độ truyền dữ liệu cao, không gây ách tắc l Tuy nhiên: các giao thức để truyền dữ liệu phức tạp và nếu có trục trặc trên một trạm thì cũng ảnh hưởng đến toàn mạng. l 9
3. Dạng hình sao (Star) Các máy nối vào một thiết bị trung tâm, tín hiệu đều chuyển qua thbị trung tâm. l Thiết bị trung tâm hoạt động giống như một tổng đài cho phép thực hiện việc nhận và truyền dữ liệu từ trạm này tới các trạm khác. l Có nhiều cổng ra mỗi cổng nối với một máy: l l Hub: Bộ phân kênh Switch: Bộ chuyển mạch Router: Bộ chọn đường 10
Ưu điểm: l Không đụng độ hay ách tắc l Lắp đặt đơn giản, dễ dàng cấu hình lại (thêm, bớt trạm). l Trục trặc một trạm không ảnh hưởng đến toàn mạng l Dễ dàng kiểm soát và khắc phục sự cố. 11
Nhược điểm: l Khoảng cách từ thiết bị trung tâm đến trạm <150 m với công nghệ hiện nay. l Tốn cáp l Tốc độ truyền dữ liệu không cao. 12
II. Phần cứng - Phần mềm để thiết lập mạng 1. Phần cứng l Card mạng l Dây cáp: xoắn, đồng trục. l HUB, Switch hoặc router l Đầu nối RJ 45, 13
Cách bấm cáp mạng: l Có 4 cặp dây: nâu-trắng nâu, cam-trắng cam, xanh lá-trắng xanh lá, xanh dươngtrắng xanh dương. l Tám sợi dây trong cáp phải tiếp xúc với các tiếp điểm bằng đồng trong đầu RJ 45. 14
Có hai chuẩn bấm cáp sau: T 568 A 1. Trắng xanh lá 2. Xanh lá 3. Trắng cam 4. Xanh dương 5. Trắng xanh dương 6. Cam 7. Trắng nâu 8. Nâu T 568 B 1. Trắng cam 2. Cam 3. Trắng xanh lá 4. Xanh dương 5. Trắng xanh dương 6. Xanh lá 7. Trắng nâu 8. Nâu 15
l Nối hai thiết bị cùng loại (Máy tính-máy tính hoặc Hub-Hub): bấm mỗi đầu theo một chuẩn. l Nối hai thiết bị khác nhau (máy tính – Hub): bấm hai đầu cùng một chuẩn. 16
Kiểm tra card mạng l Control panel l System l Hardware l Device manager l Network Adapters Sau đó: 17
2. Phần mềm l l Cài đặt hệ điều hành Win. XP Giao thức TCP/IP Kiểm tra địa chỉ IP, Group Domain Naming System DNS 18
l My Network Place l Local Area Connection l Status 19
Kiểm tra giao thức l. . . l Properties l Internet Protocol (TCP/IP) 20
3. Kiểm tra cấu hình mạng a)ipconfig: Công dụng: kiểm tra địa chỉ IP của máy và một số thông tin khác liên quan. Cú pháp: ipconfig /All /renew + All: xem các thông tin khác như địa chỉ router, . . . + Renew: cấp phát lại địa chỉ IP, dùng khi sử dụng DHCP cấp địa chỉ IP động 21
b) Ping l Công dụng: kiểm tra việc truyền dữ liệu đến một máy khác. l Cú pháp: Ping <địa chỉ IP| Tên máy> l Ví dụ: ping 10. 0. 0. 2 l Nếu xuất hiện thông báo “Destination host unreachable” thì không liên lạc được. 22
c) Net Send l l l Công dụng: Gửi thử một thông điệp đến một máy khác hoặc một số máy khác trong nhóm. Cú pháp: Net send <địa chỉ IP| Tên máy> <Thông điệp> Ví dụ: Net send 10. 0. 0. 2 Chuc thanh cong Nếu xuất hiện thông điệp “Chuc thanh cong” trên máy 10. 0. 0. 2 thì thông điệp này đã được gửi đi thành công. Ngoài ra có thể dùng My Network Place để liên lạc với các máy trong mạng. 23
BÀI 2. KHAI THÁC TRÊN MẠNG CỤC BỘ 24
1. Các lớp địa chỉ IP Một IP gồm 32 bít gồm 2 thành phần: netid (địa chỉ mạng) và host id (địa chỉ máy). Ví dụ: máy 1 có địa chỉ IP là 10. 0. 0. 41 Máy 2 có địa chỉ IP là 192. 168. 0. 101 l Có 5 lớp: A, B, C, D và E: l l l Trong lớp A, B, C chứa địa chỉ có thể gán được. Lớp D dành riêng cho lớp kỹ thuật multicasting. Lớp E được dành những ứng dụng trong tương lai. 25
26
Byte đầu của mỗi lớp l A: 0 xxxxxxx l B: 10 xxxxxx l C: 110 xxxxx A: 0 ->127 B: 128 ->191 C: 192 -> 27
2. Quản lý user trên máy trạm Win. XP 1. l l l User với các mức độ về quyền truy cập Administrator: có toàn quyền như tạo, xoá dữ liệu, tạo, phân quyền cho các user; Guest: chỉ xem dữ liệu, có thể chạy một số chương trình nhất định. user tự tạo: được cấp phát quyền truy cập phù hợp với vai trò của người dùng user này trên mạng. 28
Tạo một user l Start/Control Panel/Administrative Tools/Computer Management/Local Users. l Nhắp chuột phải trên cửa sổ bên phải, chọn new user và khai báo các thông tin như tên, mật khẩu và một số tham số khác về mật khẩu: 29
Phải thay đổi lần sử dụng đầu tiên Không thay đổi Có hiệu lực vĩnh viễn Tạm thời vô hiệu hoá Account Để đăng nhập vào một user nào đó, gõ phím lá cờ Windows+L 30
Quản lý user l l Bao gồm các việc như thay đổi mật khẩu, đổi tên, xoá user, đăng ký nhóm. Win. XP quy định quyền cho các nhóm, user thuộc nhóm nào được kế thừa quyền của nhóm đó. Ví dụ một user tuỳ ý thuộc nhóm Administrator sẽ có quyền như một Administrator. Để đăng ký một nhóm: chọn user/chuột phải/Properties/Member of/Add/Advanced/Find now/Chọn nhóm/OK. 31
3. Chia sẻ tài nguyên Có thể sử dụng những tài nguyên của một máy trên mạng như trên máy của mình nếu đã được chia sẻ. l Chia sẻ một thư mục (cho người khác dùng các tập tin trong thư mục này): l Trong cửa sổ Windows Explorer, chọn thư mục/chuột phải/Sharing/chọn Share this folder/đặt tên/Apply/OK. l Nếu kèm theo dấu $ vào cuối tên thì chia sẻ này được gọi là chia sẻ ẩn, nó không xuất hiện trên màn hình nhưng truy cập được. l 32
4. Truy xuất dữ liệu đã được chia sẻ Ta phải biết địa chỉ IP hoặc tên của máy đó, đồng thời phải có một username và password nào đó của máy này; rồi dùng một trong cách sau: + Dùng My Network Place + Start/Run/gõ địa chỉ IP hoặc tên chia sẻ (theo qui cách ví dụ như \10. 0. 0. 3 hay là \server) + Gõ username, password nếu cần. l 33
5. Quy định việc sử dụng tài nguyên chia sẻ Có 3 mức độ quy định quyền truy cập đến tài nguyên: l Read: chỉ đọc, không tạo được tập tin, thư mục, không xoá l Change: cho phép tạo, xoá l Full Control: toàn quyền 34
l Hơn nữa, bạn có thể quy định cho user nào sử dụng bằng Add/Advanced/Find now/ chọn tên user đó. Kết quả chỉ user đó mới sử dụng được tài nguyên mà bạn chia sẻ. 35
6. Chia sẻ máy in mạng Giả sử đã có một máy in nào đó trên mạng đã được chia sẻ, ta tiến hành các thao tác như sau để có thể sử dụng máy in này: l Start/Control panel/ Printer and fax l File/Add a printer/Next/A network printer/Browse for a printer l Chọn máy in và cài như một máy in cục bộ thông thường. l 36
PHẦN 2. MẠNG INTERNET Bài 1. INTERNET EXPLORER 37
I. Các khái niệm cơ bản Mạng Internet là mạng máy tính toàn cầu bao gồm tất cả các hệ thống mạng LAN, mạng WAN kết nối với nhau. l Giao thức TCP/IP: để các máy tính trên mạng internet hiểu được nhau, mỗi máy đều phải có phần mềm cần thiết, phần mềm này chính là bộ giao thức TCP/IP. l URL (uniform resource locator) Một tài nguyên nào đó trên mạng được xác định bởi loại tài nguyên và vị trí của nó trên máy chủ. Tập hợp các thông tin này thể hiện bởi một URL. Ví dụ: http: //www. vnn. vn/index. htm l 38
Hyper text siêu văn bản, những văn bản có chứa các liên kết đến một vị trí khác trên cùng văn bản hoặc một văn bản khác. Đặc trưng cơ bản nhất của các trang web là các siêu liên kết - gọi là các hyper link. l HTTP(hypertext transfer protocol) là giao thức truyền các tập tin siêu văn bản. Trình duyệt web sử dụng giao thức này để tải các trang web trên internet. l Website là khái niệm dùng để chỉ tập tất cả các trang web được thiết kế để phục vụ chung cho một mục đích. Trong số đó có một trang gọi là trang chủ, đây thường là trang giới thiệu và chứa các liên kết đến các trang còn lại trong website. l 39
Tên miền (Domain name) dùng để xác định vị trí của một website trên internet. Tên miền do một tổ chức quản lý cấp quốc gia cung cấp, ở Việt Nam là VNNIC. Tên miền là duy nhất không được trùng nhau, vì vậy nên xuất hiện tình trạng đầu cơ tên miền. l Ví dụ: URL của ĐH Quy Nhơn http: //www. qnu. edu. vn, có phần tên miền là www. qnu. edu. vn l 40
Tên miền được xác lập từ các thành phần (tính từ bên phải sang) l Xác định quốc gia: vn - Việt Nam, jp - Nhật Bản, uk – Anh Quốc, fr – Pháp, … l Xác định lĩnh vực: edu – giáo dục, gov – chính phủ, com – thương mại, … l Xác định tổ chức, cá nhân: qnu – ĐH Quy Nhơn, baobinhdinh – báo Bình Định, … l 41
l Web tĩnh là các trang web đã có sẵn trên các website được gửi đến máy người dùng mà không có sự thay đổi nào. l l Thông báo các văn bản pháp quy, đáp án chấm thi tuyển sinh đại học, …là các trang web tĩnh. Web động là các trang web không có sẵn trên website, nó chỉ được hình thành khi người sử dụng có nhu cầu. Thông thường các trang này có một định dạng sẵn, dữ liệu sẽ được tìm kiếm, bổ sung vào các dịnh dạng này ngay khi có yêu cầu từ phía người truy cập. l Trang kết quả tìm kiếm của Google, kết quả xem điểm thi đại học là các ví dụ. 42
l ISP (Internet service provide) là các tổ chức cung cấp các dịch vụ internet. Ở Việt Nam có VDC, Viettel, Netnam, fpt, … l Các dịch vụ cơ bản trên internet gồm www (world wide web) cung cấp thông tin l e-mail: thư điện tử l ftp: chuyển các tập tin có kích thước lớn l 43
Các hình thức truy cập. Dial-up: truy cập qua đường điện thoại, dựa trên kỹ thuật mạng điện thoại chuyển mạch công cộng. l Tốc độ truyền dữ liệu tối đa là 56 Kbps. Để truy cập theo cách này chỉ cần một thiết bị chuyển đổi tín hiệu giữa số - tương tự gọi là Modem và đường dây điện thoại, có thể thuê bao hoặc không. l Trường hợp không thuê bao, dùng account vnn 1268 hoặc vnn 1269, password giống như tên account. Hình thức này thích hợp cho máy ở nhà. l 44
ADSL: là hình thức truy cập thông qua đường thuê bao số bất đối xứng (Asymmetric Digital Subscriber Line), tốc độ download cao tối đa theo lý thuyết là 8 Mbps nhưng tốc độ upload chậm khoảng 640 Kbps. l Thiết bị cần thiết là một Router và phải đăng ký với một ISP nào đó. l Hình thức này phù hợp với các cơ quan đã có một mạng LAN gồm nhiều máy tính cùng có nhu cầu truy cập. l 45
II. Trình duyệt Internet Explorer 46
Trình duyệt Web? Là một phần mềm bắt buộc để có thể xem được các trang web trên internet. l Có rất nhiều trình duyệt web khác nhau như Internet Explorer (IE), Netscape Navigator (Netscape), Opera. . . trong đó phổ biến hơn cả là trình duyệt IE. l Tuy nhiên, các chức năng sử dụng cơ bản của các trình duyệt như lùi (back), tiến (forward), làm tươi (refresh). . . đều giống nhau và người dùng chỉ cần biết sử dụng một loại trình duyệt là có thể dễ dàng học cách sử dụng các trình duyệt khác để có thể truy xuất và xem các thông tin trên Internet. l 47
1. Khởi động l Dùng một trong những cách sau đây: l Nhắp chuột vào biểu tượng IE trên desktop hoặc thanh Quick. Launch l Start/Internet Explorer l Start/Run, rồi gõ địa chỉ website cần truy cập 48
2. Giao diện của IE l IE cũng có các thành phần như menu ngang, các nút công cụ chuẩn, đặc biệt thanh địa chỉ trên IE cho biết địa chỉ của website đang truy cập. l Để ẩn, hiện các thanh này, như trên hình vẽ chọn menu View/Toolbars, đánh dấu chọn vào những mục tương ứng. l Các thanh trượt ngang, dọc cũng thường đuợc sử dụng khi duyệt web. 49
3. Sử dụng các nút công cụ chuẩn. l l l Back: lùi về trang trước đó Forward: đến trang sau Stop: ngưng tải về trang web hiện thời Refresh: làm tươi trang web, tải lại thông tin mới nhất. Home: truy cập ngay đến một website qui định trước Search: đến một trang web tìm kiếm Favorites: mở các địa chỉ web người dùng chủ động lưu lại trước đó Media: truy cập đến trang phim, nhạc windowsmedia History: xem các địa chỉ đã truy cập do máy tự động lưu lại Mail: mở một trình gửi thư Print: in trang web Edit: sửa đổi nội dung trang web 50
4. Một số thiết lập thông dụng l l Thiết lập trang Home Trang Home là một trang được tự động truy cập khi khởi động IE hoặc được người dùng nhắp chuột lên nút Home, được thiết lập như sau. l l l Vào menu Tools Chọn Internet Options Chọn phiếu General Gõ địa chỉ trang cần thiết lập vào hộp thoại Home page Apply/OK 51
Chủ động lưu địa chỉ l Để quay lại những trang web có nội dung hay khi đang xem trang web này, ta có thể lưu địa chỉ của chúng như sau. l l l Chọn menu favorites Add to Favorites Đặt tiêu đề lại nếu cần trong hộp Name, OK Kết quả khi nhắp nút Favorites sẽ xuất hiện tiêu đề của trang web đó trong danh sách. Để truy cập trở lại chỉ cần nhắp chuột vào tiêu đề đó. l Người dùng cũng có thể tổ chức Favorites thành các thư mục bằng chức năng Organize Favorites trong menu favorites l 52
Chỉnh font chữ tiếng Việt Một số trang web không xem được nội dung, ta phải chọn đúng font chữ. Thường các trang web tiếng Việt được chọn là Unicode (UTF-8). l Thao tác l l l Chọn menu View Chọn mục Encoding Chọn UTF-8 Cũng menu View, chọn Text Size ta quy định được kích cỡ chữ trên màn hình. 53
Tăng tốc trình duyệt Nhiều khi chúng ta chỉ quan tâm đến phần văn bản mà không quan tâm đến hình ảnh, âm thanh trên trang web. Khi đó có thể quy định để IE bỏ qua không download các đối tượng đó. l Thao tác: l l l Chọn menu Tool Chọn Internet Options Chọn Advanced Bỏ dấu chọn trong hộp kiểm Show picture Apply/OK 54
5. Một số thao tác khác 55
Mở nhiều trang web cùng lúc l Nếu chúng cùng một website thì ta chỉ cần nhắp chuột phải lên liên kết(hyperlink) rồi chọn Open in New Window, ngược lại thì thao tác Nhắp chuột phải trên nút Start l Chọn Explore l Gõ địa chỉ cần truy cập vào thanh địa chỉ l 56
Mở các trang đã truy cập trước Những trang đã truy cập trước sẽ còn lưu lại địa chỉ trên thanh address, ta nhắp chuột vào mũi tên bên phải của thanh này rồi chọn địa chỉ trong danh sách. l Những trang đã truy cập lâu hơn, ta nhắp chuột vào nút History, rồi chọn thời gian và địa chỉ trong danh sách xuất hiện trong khung bên trái. l Các địa chỉ web còn lưu trữ trong một danh sách trong hộp thoại Run, cũng có thể dùng danh sách này để truy cập lại trang web trước đó. l 57
l Muốn xoá các danh sách này, thao tác như sau; Chọn menu Tool l Chọn phiếu General l Chọn nút Clear History l l Để ý rằng danh sách trong hộp thoại Run chỉ mất khi khởi động lại máy tính, những danh sách khác mất ngay sau khi kết thúc thao tác. 58
Sao chép toàn bộ trang web Thao tác này thường được dùng khi chúng ta muốn đọc nội dung các văn bản trên web mà không phải truy cập online để tiết kiệm chi phí. l Thao tác l l l Chọn menu file Save as Chọn thư mục lưu vào Đặt tên file trong hộp file name, Save Kết quả ta thu được một tập tin dạng htm hoặc html có thể xem nội dung trong một trình duyệt tuỳ ý. 59
Sao chép một phần nội dung của trang web Thao tác này thường dùng khi chỉ cần lấy một phần nội dung, chẳng hạn nội dung của một bài báo đăng trên mạng hoặc một ảnh nào đó. l Thao tác l l l Đánh dấu phần văn bản cần chép Gõ Ctrl+C Mở một trình soạn thảo Gõ Ctrl+V Kết quả ta có phần văn bản đã chọn, có thể thay đổi được trong cửa sổ của trình soạn thảo được chọn. 60
Sao chép một đối tượng mà không mở đối tượng Sở dĩ chúng ta dùng “đối tượng” ở đây bởi vì thao tác này dùng khi muốn sao chép không chỉ một trang web mà có thể là một tập tin như chương trình diệt virus, một phần mềm nào đó. Ta không mở đối tượng trực tiếp vì nó sẽ chậm hơn và không chép lại được đối tượng trên máy của mình. l Thao tác l l l Nhắp chuột phải tại hyperlink của đối tượng đó Chọn Save Target As Chọn thư mục lưu trữ Đặt tên file, Save Kết quả ta thu được một tập tin với chính phân loại của nó. 61
Sao chép hyperlink Cách sao chép này cuối cùng ta được địa chỉ của một website, hay vị trí của một trang web chứ không phải là bản thân của trang web, thích hợp cho trường hợp muốn làm một danh sách các địa chỉ website để in ra giấy. l Thao tác l l l Nhắp chuột phải tại siêu liên kết Chọn Copy Shortcut Mở trình soạn thảo Ctrl+V 62
Sử dụng ảnh trên internet Có thể chép ảnh như một phần nội dung trang web đã trình bày ở trên. Một số trường hợp khác luôn nhắp chuột phải lên ảnh và l Chép thành một tập tin ảnh: chọn Save Picture As, … l Lấy ảnh làm nền Desktop: chọn Set as Background l Lấy ảnh làm một icon trên Desktop: Set as Desktop Item 63
In trang web Trước khi in nên xem trước bằng File/Print Preview. l Thao tác: l l l Chọn File/Print Chọn máy in, phạm vi, số lượng bản in, phạm vi trang Chọn Print Để in một phần, ta đánh dấu phần văn bản cần in, thực hiện các thao tác như trên và chọn Selection khi xác định phạm vi in. 64
III. Tìm kiếm thtin trên Internet l Một số trang web có sẵn một danh sách liên kết, có thể sử dụng để tìm thấy thông tin cần thiết, chẳng hạn mục weblink của www. vnn. vn. l Sử dụng một số máy chủ “tìm kiếm” còn gọi là Searching Engines. 65
Một số trang tìm kiếm http: //www. altavista. com, http: //www. msn. com, http: //www. vinaseek. com, http: //www. panvietnam. com và khá nổi tiếng là http: //www. google. com. 66
Thao tác: l Truy cập vào http: //www. google. com. vn l Gõ từ liên quan đến thông tin cần tìm (từ khoá) l Chọn tìm kiếm với Google 67
Từ khoá phải có tính cách đặc trưng cho chủ đề nhưng không quá thông dụng được đặt trong cặp “ ”. l Nên sử dụng mã Unicode để gõ tiếng Việt. Trường hợp không tìm được thông tin cần tách các cụm từ thành nhiều từ, trường hợp nhận được quá nhiều kết quả phải thêm từ khoá để hạn chế phạm vi tìm kiếm. l Sử dụng “+” giữa các từ khoá có ý nghĩa như phép AND logic, dấu trừ có ý nghĩa như phép NOT l Có thể tìm kiếm theo từng định dạng như ảnh, âm thanh, thư mục, … l 68
Bài tập về tìm kiếm Tìm địa chỉ của thuê bao số điện thoại 088657891 2. Tìm số điện thoại nhà riêng của GS. TSKH Nguyễn Cát Hồ, Hà Nội 3. Tỉ giá USD/VND ngày hôm nay theo VCB 4. Giá xe khách giường nằm Hoàng Long 1. 69
l Giá vé, giờ bay tuyến Hà Nội – TPHCM của hãng Pacific l Tìm đề thi 70
Bài 2 THƯ ĐIỆN TỬ - EMAIL 71
I. Các khái niệm cơ bản l Mô hình thông điệp trực tiếp: gửi thông điệp trực tiếp từ máy tính này đến máy tính khác. l Ví dụ dùng lệnh Net send l Nhược điểm: Máy gửi và nhận đều đang hoạt động, l Không có thông tin phản hồi. l 72
Mô hình hộp thư lưu. l l l Server: máy phục vụ thư gọi là Mail Server, Máy trạm chương trình gọi là Mail Client, ví dụ Outlook Express. Hộp thư: địa chỉ +mật khẩu Server-mail: đón thư gửi đi từ các máy tính trongmạng và phân thư về đúng hộp thư người nhận, sau đó chuyển thư từ hộp thư đến máy người nhận khi có yêu cầu. Không gửi thông điệp trực tiếp cho nhau Người gửi thư chỉ cần biết địa chỉ thư người nhận là có thể gửi đi được. Người nhận thư phải nhập đúng tài khoản, mật khẩu thì mới mở được hộp thư trên máy phục vụ để lấy về máy tính của mình. 73
Mô hình Internet. 74
Đặc trưng Các server-mail thư kết nối Internet và tự động chuyển thư cho nhau bằng giao thức SMTP (Simple Mail Transfer Protocol). l Điện tử hoá ở tất cả các khâu: l l l Viết thư, Gửi đến nơi phục vụ thư, Tự động gửi đi theo địa chỉ có ghi trên thư. Nhận thư và đọc thư 75
Hệ thống Web Mail miễn phí. Phía máy phục vụ thư có chức năng mới đó là tạo trang web động phục vụ người dùng thư. l Người dùng không cần phải cài đặt một chương trình gì khác để thao tác. l VD mail. yahoo. com hoặc mail. google. com cho phép người dùng tự đăng ký hộp thư sử dụng miễn phí. l Có thể gửi, nhận thư từ bất cứ vị trí kết nối Internet nào trên thế giới. l 76
Địa chỉ email <tên đăng ký>@<tên miền của máyphục vụ thư> l Máy phục vụ thư của VDC khu vực miền trung có tên miền là dng. vnn. vn. l Nếu đăng ký tên hộp thư là leanhtram, thì địa chỉ email là leanhtram@dng. vnn. vn l Địa chỉ email là duy nhất, mật khẩu có thể trùng nhau. l 77
II. Sử dụng thư điện tử Yahoo l l Đăng ký hộp thư: (lần đầu) Thao tác l l l Truy cập địa chỉ http: //mail. yahoo. com. vn Chọn "Đăng ký ngay" Điền các thông tin vào mẫu đăng ký: chú ý tên truy cập chính là địa chỉ email, mật khẩu phải nhớ để mở hộp thư sau này. Cuối cùng nhập mã số trong hộp đen vào ô xác nhận việc đăng ký. Chấp nhận các điều khoản thoả thuận Có thể chúng ta phải sửa vài lần các thông tin trong mẫu mới đăng ký thành công một hộp thư. 78
2. Mở hộp thư, nhận thư Truy cập vào địa chỉ http: //mail. yahoo. com. vn l Nhập tên truy nhập, mật khẩu l Chọn Sign in l Giao diện của trang hộp thư như sau l Để xem thư, ta nhắp đúp vào tiêu đề thư l 79
Giao diện của hộp thư l l l Kiểm tra thư: nhận ngay thư mới nếu có Soạn thư: mở cửa sổ soạn thư mới Hộp thư: chứa các thư nhận được, (1) số thư chưa đọc Thư nháp: nơi lưu các thư viết chưa xong sẽ gửi đi sau Các thư đã gửi đi: bản lưu các thư đã gửi Rác: nơi lưu các thư bị xoá 80
Viết, gửi thư l Nhắp chuột vào nút Soạn thư Nhập đầy đủ địa chỉ email của người nhận Chọn “thêm địa chỉ đồng gửi” nếu muốn đồng thời gửi nhiều người Nhập tiêu đề tóm tắt ngắn gọn. Nhập nội dung l Chọn gửi để kết thúc. l l 81
Gửi tập tin đính kèm. Tương tự như gửi tập tin, trường hợp này chỉ thêm việc đính kèm một số tập tin có định dạng tuỳ ý. l l l l l Chọn đính kèm tập tin Chọn Browse Chọn tập tin cần đính kèm trong cửa sổ thư mục. Chọn Open Lặp lại với những tập tin khác (nếu cần) Chọn “Đính kèm tập tin” Chọn “tiếp tục tới thư” Gửi thư 82
Nhận thư có tập tin đính kèm l l Những thư đính kèm tập tin sẽ có hình kẹp giấy trên tiêu đề. Thao tác: l l l Nhắp đúp vào tên tập tin hoặc chọn Save to Computer Download Attachment Chọn Save Chọn thư mục lưu tập tin Sau đó sử dụng tập tin bình thường như những tập tin khác. 83
7. Xoá thư l Mở hộp thư, đánh dấu chọn vào ô vuông trước các thư cần xoá, sau đó nhấn nút Delete. l Muốn xoá tất cả các thư nhìn thấy trên màn hình ta đánh dấu vào ô vuông trước mục sender, rồi chọn Delete 84
Thêm địa chỉ vào sổ l l Sổ địa chỉ dùng để ghi địa chỉ email, lưu giữ trên mạng, tiện việc sử dụng. Khi gởi thư cho một người nào đó lần đầu tiên, ta luôn nhận được gợi ý thêm địa chỉ email của người này vào sổ địa chỉ. l l Chọn “thêm vào sổ địa chỉ của tôi” Điền thêm thông tin như họ tên của người này vào sổ Lại chọn “thêm vào sổ địa chỉ của tôi” Địa chỉ của người này đã được thêm vào sổ địa chỉ. 85
l Khi nhận thư của người khác gửi đến lần đầu tiên, địa chỉ đó cũng được thêm như các thao tác đã trình bày ở trên. l Muốn thêm trực tiếp một địa chỉ mới, thao tác như sau: Chọn mục “các địa chỉ” l Chọn “Thêm địa chỉ liên lạc” l Điền thông tin, ít nhất là địa chỉ email l Lưu lại l 86
Sử dụng sổ địa chỉ Cách 1 Khi soạn thư, lúc cần điền địa chỉ người nhận, ta chọn “thêm các địa chỉ”, l sổ địa chỉ tự động mở ra để chọn người cần gửi. Đánh dấu vào mục gửi cho sau đó chọn “Thêm vào các địa chỉ liên lạc được đánh dấu”. l Các địa chỉ được đánh dấu tự động xuất hiện trong hộp “người nhận”. l l l 87
Cách 2: l Chọn “các địa chỉ” để mở sổ địa chỉ l Đánh dấu chọn vào ô vuông trước những địa chỉ những người nhận l Chọn “gửi thư” 88
Giới thiệu về HTML Môn: Mạng và Thiết kế Web 89
Sơ lược về HTML l HTML – Hyper. Text Markup Language l Trang thông tin – các trình duyệt đọc được: tập tin. HTM, . HTML l Website: có nhiều tập tin. HTM l Xem dạng HTML của một trang Web 90
Các thành phần cơ bản Tag (thẻ): tp điều khiển như font, màu sắc, . . . Mỗi loại có một tên. l Dạng 1 <Tag>. . . </Tag> VD. <I> Dòng này nghiêng </I> l Dạng 2. <Tag> VD. <BR> Xuống dòng Phần tử: là đoạn văn bản giữa thẻ 91
Thiết kế trang HTML l Dùng trình soạn thảo tùy ý l Mở Notepad l Nhập nội dung trang HTML l Lưu tên: thu. HTM l Nhắp đúp, khởi động IE: trang Web 92
Tạo Web bằng Frontpage 93
Hyperlink và Bookmark l Hyperlink: là mối liên kết đến một đối tượng khác trong siêu văn bản l Bookmark: là vị trí đích của liên kết trong cùng văn bản. l H B 94
Liên kết với Bookmark l Tạo Bookmark… l Tạo Hyperlink, liên kết 95
Liên kết với trang khác Mỗi trang trong cùng website là một tập tin. htm hoặc. asp, … l Trang nào được mở khi click chuột sẽ được quy định như tính chất của Hyperlink l 96
Đối tượng là tập tin tuỳ ý l Khi kích chuột điều khiển sẽ mở tập tin bằng chương trình tướng ứng hoặc lưu tập tin về máy trạm l Các trường hợp thường gặp: l Tập văn bản, âm thanh, chương trình 97
Hit. Count Dùng để đếm số lần khách truy cập trang web l Chỉ hoạt động trên các server hỗ trợ Frontpage Extention l Thao tác…. l 98
Định dạng nền Đặt ảnh cho nền web l m thanh cho nền l 99
Hiệu ứng động l Thay đổi ảnh tại một vị trí l Thay đổi màu sắc, font chữ 100
Đăng ký host l www. 1 asphost. com l www. 110 mb. com l www. freewebtown. com 101
Giới thiệu phần mềm làm banner 102
Website có cấu trúc l Tham khảo thêm 103
Upload website l Web Publising 104
Form trên web 105
- Slides: 105